Tin học
Công nghệ thông tin
Mối quan hệ giữa tin học và công nghệ thông tin
12 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 876 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Tin học đại cương - Chương 2: Tin học và công nghệ thông tin, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2. Tin học và Công nghệ Thông tinTin họcCông nghệ thông tinMối quan hệ giữa tin học và công nghệ thông tinDate1I. Tin học (Informatic)1. Khái niệmTin học là khoa học nghiên cứu về thông tin và các qúa trình xử lý thông tin tự động trên máy tính điện tử(MTĐT được coi là công cụ)Date2I. Tin học2. Lĩnh vực chính của Tin họcKhoa học phần cứng: gồm các kỹ thuật để sản xuất ra các thiết bị của máy tính điện tửKhoa học phần mềm: là hệ thống các chương trình giải quyết các bài toán ứng dụngDate3I. Tin học4. Vai trò của Tin họcLà cầu nối các ngành khoa họcGóp phần mang lại hiệu quả kinh tế xã hội do thu nhận và xử lý TT nhanh Giải phóng sức lao động của con ngườiTạo điều kiện cho con người có khả năng học suốt đời, tiếp thu tri thức của nhân loại (Internet)Date4II. Công nghệ thông tin (Information Technology)1. Khái niệmCông nghệ thông tin là công nghệ bao gồm cả kỹ thuật tính toán (máy tính) và kỹ thuật thông tin liên lạc tốc độ cao truyền tải dữ liệu, âm thanh, hình ảnhCông nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kĩ thuật hiện đại - chủ yếu là kĩ thuật máy tính và viễn thông - nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội. (Nghị quyết 49/CP kí ngày 04/08/1993 về phát triển công nghệ thông tin của chính phủ Việt Nam )Date5II. Công nghệ thông tin2. Lĩnh vực chính của Công nghệ thông tinCông nghệ phần cứng: sản xuất các trang thiết bị như máy tính, thiết bị ngoại vi, thiết bị mạng,Công nghệ phần mềm: sản xuất các chương trình phần mềm mô phỏng các hoạt động của con người thông qua các thiết bị máy mócCông nghệ viễn thông: Sản xuất thiết bị truyền dẫn thông tinDate6III. Vai trò của Tin học - CNTT Là cầu nối các ngành khoa họcGóp phần mang lại hiệu quả kinh tế xã hội do thu nhận và xử lý TT nhanh Giải phóng sức lao động của con ngườiTạo điều kiện cho con người có khả năng học suốt đời, tiếp thu tri thức của nhân loại (Internet)..Date7IV. Phân biệt Tin học – Công nghệ thông tinMối quan hệ: ???Phân biệt:Tiêu chíTin họcCNTTĐối tượngThông tinThông tinMục đíchTự động hóa quy trình xử lý TTKhai thác, sử dụng hiệu quả TTThành phần23Bản chấtNghiên cứuứng dụng, kinh tếDate8Công nghệ ??? nguồn gốc: technologia (Hy Lạp) techne có nghĩa là thủ công logia có nghĩa là "châm ngôn" Công cụ hoặc máy móc giúp con người giải quyết các vấn đề; Các kỹ thuật bao gồm các phương pháp, vật liệu, công cụ và các tiến trình để giải quyết một vấn đề; Các sản phẩm được tạo ra phải hàng loạt và giống nhau. Date9Phân biệtKỹ thuậtỨng dụng kiến thức của khoa học để phát triển sản phẩmCông nghệLà việc sử dụng các sản phẩm đã kỹ thuật hóaKhoa họcNghiên cứu các sự vật hiện tượngDate10Ví dụKỹ thuật- Sản xuất ra các thiết bị điện tửCông nghệMáy tính, thiết bị viễn thông để mã hóa, xử lý và truyền TT(CNTT)Khoa họcSự chuyển động của các điện tử (electronic) tạo ra dòng điện (vật lý)- Dòng điện có thể truyền qua chất bán dẫn silic (điện tử học)Date11Các lĩnh vực công nghệ (phổ biến)Công nghệ thông tinCông nghệ nanoCông nghệ sinh họcCông nghệ y sinh họcCông nghệ năng lượngCông nghệ giáo dụcCông nghệ hạt nhân..Date12
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thdc_ks7_abcd_c2_tinhoc_cntt_5896.ppt