Tin học đại cương - Bài 1: Các khái niệm căn bản

Máy tính là gì ?

Thông tin là gì?

Sự cần thiết máy vi tính

Tin học là gì? Các lĩnh vực chính của tin học

Phần cứng, phần mềm là gì?

Lịch sử phát triển của máy tính điện tử

 

ppt127 trang | Chia sẻ: Mr hưng | Lượt xem: 882 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tin học đại cương - Bài 1: Các khái niệm căn bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gmenters System Profilers Virus scanners Compression Registry cleaners TIN HỌC CĂN BẢNPage **CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢNCác thuật ngữ thông dụng:Operating System (OS): hệ điều hành máy tínhComputer Sofware: phần mềm máy tínhSystem Software: phần mềm hệ thốngUtility Software: phần mềm tiện íchApplication Software: phân mềm ứng dụngTIN HỌC CĂN BẢNPage **1. HỆ ĐIỀU HÀNH MÁY TÍNHGiới thiệu Hệ điều hành (OS)Các OS Windows, Linux, DOSQuá trình phát triển Các thuật ngữ cơ bảnTIN HỌC CĂN BẢNPage **HỆ ĐIỀU HÀNHLà chương trình chạy trên máy tính dùng để điều hành, quản lý các thiết bị phần cứng và các tài nguyên phần mềm trên máy tính.Hệ điều hành – Operating SystemChương trình hệ thốngQuản lý thiết bị phần cứng máy tínhQuản lý tài nguyên phần mềm máy tínhLàm nền tảng cho các ứng dụng khácLàm trung gian giữa máy tính và con ngườiOperating SystemTIN HỌC CĂN BẢNPage **HỆ ĐIỀU HÀNHMỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNGMS-DOSWINDOWSLINUXUNIXMACTIN HỌC CĂN BẢNPage **Quá trình phát triểnPC DOS 1.0MS-DOS 1.25MS-DOS 5.0MS-DOS 8.0198119821991200019941997MS-DOSMS-DOS 6.22MS-DOS 7.0TIN HỌC CĂN BẢNPage **Quá trình phát triểnWINDOWS 3XWINDOWS 95WINDOWS 98WINDOWS ME1990199519982000Descended form DOS, Windows 1x-3x, Windows 9xTIN HỌC CĂN BẢNPage **Quá trình phát triểnWINDOWS NTVersion 3.1WINDOWS NTWorkstationWINDOWS 2000WINDOWS VISTA1993199620002007Descended form Windows NTWINDOWS XP2001TIN HỌC CĂN BẢNPage **Quá trình phát triểnLINUX1/1992, Linus cho ra version 0.12 với shell và C compiler. Linus không cần Minix nữa để recompile HDH của mình. Linus đặt tên HDH của mình là Linux.Ngày 25/8/1991, Linus cho ra version 0.01 và thông báo trên comp.os.minix của Internet về dự định của mình về Linux.1994, phiên bản chính thức 1.0 được phát hành.version 0.01version 0.12Version 1.0Cuối 2001, phiên bản mới nhất của Linux kernel là 2.4.2-2, có khả năng điều khiển các máy đa bộ vi xử lý và rất nhiều các tính năng khác.Version 1.0TIN HỌC CĂN BẢNPage **Quá trình phát triểnUNIXUNIX bắt nguồn từ một đề án nghiên cứu trong Bell Labs của AT&T vào năm 1969. Chữ UNIX ban đầu viết là Unics là chữ viết tắt của Uniplexed Information and Computing System.19691973Năm 1973, V4 được viết bằng C. Đây là sự kiện đáng chú ý nhất trong lịch sử hệ điều hành này vì nó làm cho UNIX có thể được chuyển sang các hardware mới trong vòng vài tháng.1976Năm 1976, V6 là version đầu tiên được phát hành ra ngoài Bell Labs và được phát miễn phí cho các trường đại học.Ba năm sau, 1979, V7 được phát hành rộng rãi với giá $100 cho các trường đại học và $21000 cho những thành phần khác. V7 là version căn bản cho các version sau này của UNIX.1979TIN HỌC CĂN BẢNPage **Quá trình phát triểnMACMac OS (viết tắt của Macintosh Operating System) là hệ điều hành có giao diện cửa s và được phát triển bởi công ty Apple Computer cho các máy tính Apple Macintosh. Phiên bản đầu tiên ra đời năm 1984.Mac OS 7Mac OS 6Mac OS 8 Mac OS 9Mac OS XTIN HỌC CĂN BẢNPage **2.TỔNG QUAN PHẦN MỀM ỨNG DỤNGNhững khái niệm cơ bảnPhân loại phần mềm ứng dụngTIN HỌC CĂN BẢNPage **Những khái niệm cơ bảnLà những chương trình giúp người sử dụng tương tác với máy tính để hoàn thành một số công việc như: xử lý văn bản, quản lý cơ sở dữ liệu, trình chiếu các báo cáo Phần mềm văn phòng: được sử dụng trong các công việc hàng ngày như soạn thảo văn bản, bảng tính, tạo biểu mẫu, trình diễn Phần mềm kế toán: dành cho doanh nghiệp tổng hợp kết quả, tạo các bảng báo cáo.Phần mềm đồ họa: dùng để thiết kế, quảng cáo, xử lý ảnhPhần mềm đa phương tiện: tạo album ảnh cá nhân, tạo blog, cắt, ghép, lồng nhạc...TIN HỌC CĂN BẢNPage **Phân loại phần mềm ứng dụngPhần mềm văn phòng.Có nhiều hãng viết phần mềm văn phòng khác nhau.POWERPOINTACCESSEXCELWINWORDThông dụng là bộ Microsoft Office của hãng MicrosoftChương trình thuộc mã nguồn mở như Open Office, KDE, AbiWordTIN HỌC CĂN BẢNPage **Phân loại phần mềm ứng dụngPhần mềm kế toánDùng để quản lý và theo dõi những hoạt động kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp.Trên cơ sở đó tổng hợp các kết quả thành các bản báo cáo kế toán.TIN HỌC CĂN BẢNPage **Phân loại phần mềm ứng dụngPhần mềm đồ họa2D: Là những hình ảnh phẳng. Phần mềm thông dụng: Adobe Illustrator, Corel Draw, .COREL DRAWPHOTOSHOPAUTODESKILLUSTRATOR3D: Là những hình ảnh có hình khối không gian 3 chiều. Phần mềm thông dụng: AutoCAD, 3D Studio Max, TIN HỌC CĂN BẢNPage **Phân loại phần mềm ứng dụngPhần mềm đa phương tiện: ACDSee, Picasa, Proshow Gold Giúp người sử dụng dễ dàng tìm kiếm, sắp sếp, chỉnh sửa và nâng cao chất lượng ảnh cũng như tạo đĩa CD ảnh, làm trình chiếu ảnh cá nhân và nhiều tính năng khác. ACD SEEPICASAPROSHOWTIN HỌC CĂN BẢNPage **Phân loại phần mềm ứng dụngCông cụ tiện íchDùng để quản lý máy tính tốt hơn. Ví dụ như trình tiện ích để phục hồi hệ thống, sao lưu dữ liệu, giúp máy hoạt động với tình trạng tối ưu. RESTOREBACKUPKEYBOARDTIN HỌC CĂN BẢNPage **Bài 5: Giới thiệu về ngôn ngữ lập trìnhGiới thiệu các khái niệm cơ bản về lập trình trên máy tính.Cung cấp cơ sở lý thuyết và kỹ năng cơ bản về lập trình cho các môn học sau.*TIN HỌC CĂN BẢNPage *Một số khái niệm cơ bản vềMáy tính & chương trình máy tínhNgôn ngữ lập trình, translator,..Giải thuật và flow chartGiải thuật & biểu diễn giải thuậtFlowchartCông cụ phát triểnCông cụ IDE, CompilerError & debugNội dung chính*TIN HỌC CĂN BẢNPage *Máy tính - ComputerMáy tính AnalogMáy tính sốHệ nhị phânMáy tính lập trình đượcMô hình máy Turing và Von NewmanCác thế hệ máy tínhĐặc tính chungKhả năng tính toánKhả năng thực hiện các phép toán logicTốc độ tính toán caoLàm theo chỉ thị*TIN HỌC CĂN BẢNPage *Chương trình máy tínhChương trìnhDanh mục các trang thiết bị, tài nguyên sử dụngTiến trình sử dụng các tài nguyên và thực hiện các công việc định trướcKết quả thực hiệnChương trình máy tínhTập hợp các lệnh được liệt kê theo một trình tự nhất địnhCác dữ liệu sẽ được nhậnCác tài nguyên cần sử dụngCác kết quả sẽ có đượcMục tiêu: xử lý dữ liệu theo yêu cầu định trướcLập trình: viết chương trình cho máy tính*TIN HỌC CĂN BẢNPage *Ngôn ngữ lập trìnhNgôn ngữ lập trìnhPhương tiện để viết chương trình cho máy tínhHàng trăm ngôn ngữ lập trình khác nhauNhững quy định về cú pháp (syntax) & ngữ nghĩa (semantic)Máy tính có thể hiểu đượcPhân chia làm 3 nhóm chínhNgôn ngữ máy - Machine languagesNgôn ngữ duy nhất của máy tính - CPUHợp ngữ - Assembly languagesNgôn ngữ cấp cao - High-level languages*TIN HỌC CĂN BẢNPage *Ngôn ngữ máy - Machine languagesNgôn ngữ duy nhất được máy tính (CPU) hiểu trực tiếp.Được xác định bởi tập lệnh của CPUPhụ thuộc vào máy tính cụ thểDạng nhị phân {0,1}*Rất khó đọc hiểuKhó có khả năng viết chương trình trực tiếpKhó nhớ hàng chục ngàn lệnh dạng {0,1}*Rất khó xác định & sửa lỗiKhông được sử dụng trong thực tế để viết chương trìnhNền tảng xây dựng hợp ngữ*TIN HỌC CĂN BẢNPage *Hợp ngữ - Assembly LanguagesSử dụng các từ khóa tiếng Anh cho các lệnh hay nhóm lệnh của mã máy.Được dịch sang mã máy khi thực hiệnChuyển đỗi nhanh chóngDễ đọc và dễ hiểu hơnVẫn tương đối khó sử dụng doCác lệnh còn đơn giản nên phải dùng nhiều lệnh.Chưa có những cấu trúc điều khiển thuận tiệnKhả năng tìm và sửa lỗi cũng chưa thuận tiện. Nền tảng xây dựng các ngôn ngữ cấp cao*TIN HỌC CĂN BẢNPage *Ngôn ngữ cấp caoMột câu lệnh diễn tả nhiều động tháiCó cấu trúc ngày càng giống ngôn ngữ tự nhiên (tiếng Anh)Được dịch sang assembly hay mã máy bằng các chương trình dịch trước khi thực thi.Source code & Executed codeĐược phân làm nhiều lớpLập trình gotoLập trình cấu trúc – StructuredLập trình hướng đối tượng – Object OrientedCác dạng khác*TIN HỌC CĂN BẢNPage *Học ngôn ngữ lập trìnhHọc ngữ phápQuy tắc ngữ phápTừ vựngCấu trúc câuNgữ nghĩa của các lệnhCác “thành ngữ” Học ngôn ngữ lập trình VS. Học ngôn ngữ tự nhiênQuy tắc ngữ pháp đơn giảnTừ vựng ít, tự quy địnhCấu trúc câu đơn giảnHạn chế và khó khăn của sử dụng ngôn ngữ lập trình.*TIN HỌC CĂN BẢNPage *Chương trình dịchDùng để dịch từ một ngôn ngữ lập trình này sang ngôn ngữ lập trình khácMục tiêu cuối cùng là dịch sang mã máy để có được executed code –> chương trình thực thiPhân loại:Intepreter – thông dịchCompiler – biên dịchIntepreter vs. CompilerCông cụ phát triển – Integrated Development Environment (IDE)Soạn thảoDịch và sửa lỗi chương trìnhChạy thử và sửa lỗi*TIN HỌC CĂN BẢNPage *Một số khái niệm khácLỗi và sửa lỗiSyntax error – lỗi ngữ phápSemantic error- lỗi ngữ nghĩaRuntime error - Lỗi thực thiDebug – Tìm và sửa lỗiDữ liệu, kiểu dữ liệuCác kiểu dữ liệu cơ bảninteger, long, character, byte, .Real (double, float)Kiểu khác: string Kiểu dữ liệu có cấu trúc: array, string, record,..Biến (Variable) & Hằng (Constant)Giải thuật: khái niệm, công cụ biểu diễnFlow chart – lưu đồ*TIN HỌC CĂN BẢNPage * Thuật toánThuật toán là một dãy hữu hạn các bước xác định nhằm giải quyết vấn đề với kết quả mong muốn.*TIN HỌC CĂN BẢNPage * Thuật toánVí dụ: Thuật toán giải phương trình bậc nhất ax+b=0 với a,b là hằng sốBước 1: Yêu cầu cho biết giá trị của a,bBước 2: Nếu a=0 thì Nếu b = 0 thì PT vô định. Kết thúc Nếu b ≠ 0 thì PT vô nghiệm. Kết thúcBước 3: Nếu a ≠ 0 thì PT có nghiệp x=-b/a. Kết thúc*TIN HỌC CĂN BẢNPage *3.2 Tính chất của thuật toánTính xác định Các bước trong thuật toán đều xác định và có thể thực thiTính hữu hạn Số bước của thuật toán là hưu hạn và có tính chất dừngTính đúng đắn Thuật toán phải cho kết quả đúng như mong muốn.*TIN HỌC CĂN BẢNPage * Đặc trưng của thuật toán Đầu vào và đầu ra Mọi thuật toán đều nhận kết quả ở đầu vào, xử lý và cho kết quả cuối cùngTính hiệu quả Khối lượng tính toán, không gian và thời gian được thi hành là yếu tố quyết định để đánh giá, lựa chọn thuật toán giải quyết vấn đề.Tính tổng quát Thuật toán phải áp dụng cho một họ bài toán*TIN HỌC CĂN BẢNPage *Flow chartStart Start /Begin bắt đầu giải thuật. Chỉ có 1 và chỉ 1 điểm START. Input / Output dữ liệu xuất/nhập Dòng xử lý Đặc tả thao tác xử lý hay tính toán dữ liệu Điều khiển rẽ nhánhĐiều kiệnYesNo Phát biểu rẽ nhánh khácGiá trị xét phân nhánhTrường hợp 1Trường hợp i KhácStop Stop/End kết thúc của giải thuật. Có thể có một hoặc nhiều điểm STOP.*TIN HỌC CĂN BẢNPage *Flow chart Ưu điểmTrình bày trực quan giải thuậtĐộc lập với ngôn ngữ tự nhiênĐộc lập với ngôn ngữ lập trìnhBảo đảm khả năng lập trìnhCho phép dễ dàng kiểm tra giải thuậtNguyên tắc kiểm traĐi từ START theo bất cứ đường nào cũng phải đến một điểm dừng STOPKhông có sự quay vòng vĩnh viễnKhông có sự kết thúc lưng chừng*TIN HỌC CĂN BẢNPage *Flow chartStartNhập a, ba=0 ?YesNob=0 ?YesNoX=-b/aKhông có nghiệmVô số nghiệmStopAlgorithmsGiải phương trình ax + b = 0 *TIN HỌC CĂN BẢNPage *Cấu trúc điều khiển cơ bảnIf then Statement;If then Statement 1 else Statement 2; Case of value 1 : Statement 1; .. value n : Statement n; else : Statement 0 end;While do Statement;Repeat Statement until ;For counter=start value to end value do Statement;For counter=start value downto end value do Statement*TIN HỌC CĂN BẢNPage *Chu kỳ sống của phần mềmThu thập yêu cầuPhân tích thiết kếPhát triển chương trình - codeing Xác định giải thuậtViết code và dịch thử , hiệu chỉnh các lỗi syntaxThử nghiệm - TestingChạy thử với các dữ liệu mẫu để kiểm tra lỗi semantic và runtimeVận hành và bảo trìPhát triển theo yêu cầuPage **TIN HỌC CĂN BẢNMột số ngôn ngữ lập trìnhLập trình gotoAssemblyBasicLập trình cấu trúcPascal, CFoxproLập trình hướng đối tượngJava, C++, Object Pascal,KhácProlog, LISP, Visual basic (VB), VC++, J++, Delphi, ASP, PHP,..Visual studio .NET: VB.NET, ASP.NET, C++.NET, C#Page **TIN HỌC CĂN BẢN*Page *HẾTTIN HỌC CĂN BẢN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppttinhoccoban_1306.ppt