Tìm kiếm và trình diễn thông tin - Phát hiện trùng lặp gần

Tính độ tương đồng dựa trên “ký tự”

 Rất khó tính độ tương đồng ngữ nghĩa

 Những văn bản cùng nội dung nhưng được diễn đạt

khác nhau không phải trùng lặp.

 Sử dụng ngưỡng θ để kết luận “trùng lặp”.

 Ví dụ, Coi hai tài liệu là trùng lặp gần nếu độ tương

đồng > 80%

pdf22 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 903 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tìm kiếm và trình diễn thông tin - Phát hiện trùng lặp gần, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(IT4853) Tìm kiếm và trình diễn thông tin Phát hiện trùng lặp gần Giảng viên  TS. Nguyễn Bá Ngọc  Địa chỉ: Viện CNTT & TT/BM HTTT/B1-603  Email: ngocnb@soict.hust.edu.vn  Website: 2 3Phát hiện trùng lặp  Trùng lặp tuyệt đối  Dễ dàng loại bỏ, v.d., bằng tổng đại diện.  Trùng lặp gần  Khó phát hiện  Người dùng không mong muốn những kết quả trùng lặp.  Có thể coi một tài liệu vốn phù hợp là không phù hợp nếu lặp lại ngay trong danh sách kết quả. Cần loại bỏ những tài liệu trùng lặp! 4Trùng lặp gần 5Phát hiện trùng lặp gần  Tính độ tương đồng dựa trên “ký tự”  Rất khó tính độ tương đồng ngữ nghĩa  Những văn bản cùng nội dung nhưng được diễn đạt khác nhau không phải trùng lặp.  Sử dụng ngưỡng θ để kết luận “trùng lặp”.  Ví dụ, Coi hai tài liệu là trùng lặp gần nếu độ tương đồng > 80%. 6Mô hình tập shingles  Shingle là một n-gram trên từ (bộ n-từ).  Ví dụ, với n = 3, “a rose is a rose is a rose” có mô hình tập shingles như sau:  { a-rose-is, rose-is-a, is-a-rose }  Tính tổng đại diện cho các shingles  Tổng đại diện là các giá trị số trong khoảng 1..2m.  Ký hiệu sk là tổng đại diện của shingle k. Xác định độ tương đồng của hai tài liệu bằng hệ số Jaccard 7Hệ số Jaccard  Cho hai tập đặc trưng A và B Vớ𝑖 𝐴 ≠ ∅ ℎ𝑜ặ𝑐 𝐵 ≠ ∅, 𝐽𝑎𝑐𝑐𝑎𝑟𝑑 𝐴, 𝐵 = 𝐴 ∩ 𝐵 𝐴 ∪ 𝐵  Jaccard(A,A) = 1  Jaccard(A,B) = 0 nếu A ∩ B = 0  Miền giá trị là khoảng [0, 1] 8Ví dụ tính hệ số Jaccard  Cho ba tài liệu: d1: “Jack London traveled to Oakland” d2: “Jack London traveled to the city of Oakland” d3: “Jack traveled from Oakland to London”  Hãy tính hệ số Jaccard J(d1, d2) và J(d1, d3) sử dụng các bộ 2-từ (shingle với kích thước bằng 2)? 9Ví dụ tính hệ số Jaccard  Cho ba tài liệu: d1: “Jack London traveled to Oakland” d2: “Jack London traveled to the city of Oakland” d3: “Jack traveled from Oakland to London”  Hãy tính hệ số Jaccard J(d1, d2) và J(d1, d3) sử dụng các bộ 2-từ (shingle với kích thước bằng 2)? J(d1, d2) = 3/8 = 0.375; J(d1, d3) = 0 Hệ số Jaccard rất nhạy cảm với trật tự từ 10 Biểu diễn khung của văn bản  Biểu diễn khung (sketch) – là tập con kích thước cố định của tập shingles với, v.d., n = 200.  Được xác định dựa trên một tập hợp các thao tác trộn π1 . . . π200.  Sketch của d được định nghĩa là: 11 Phép trộn và giá trị cực tiểu tài liệu 1: {sk} tài liệu 2: {sk} Sử dụng mins∈d1 π(s) = mins∈d2 π(s) như phép thử tính trùng lặp của d1 và d2 . Trong trường hợp này phép trộn π khẳng định: d1 ≈ d2 12 Hệ số Jaccard trên biểu diễn khung  Sketches  Mỗi tài liệu là một vec-tơ với n = 200 số.  Dễ xử lý hơn so với tập shingles  Chúng ta tính hệ số Jaccard bằng cách nào? 13 Hệ số Jaccard trên biểu diễn khung  Đặt U là hợp các shingles của d1 và d2, còn I là giao  Có |U|! phép trộn trên U  Với s′ ∈ I , có bao nhiêu phép trộn π để argmins∈d1 π(s) = s′ = argmins∈d2 π(s)?  Trả lời: (|U| − 1)!  Có (|U| − 1)! phép trộn cho mỗi s trong I ⇒ |I |(|U| − 1)! phép trộn thỏa mãn argmins∈d1 π(s) = argmins∈d2 π(s)  Như vậy, tỉ lệ phép trộn thỏa mãn mins∈d1 π(s) = mins∈d2 π(s) là: 14 Ước lượng hệ số Jaccard  Hệ số Jaccard bằng tỉ lệ phép trộn thành công.  Phép trộn π là thành công nếu mins ∈d1 π(s) = mins ∈d2 π(s)  Ước lượng xác suất trộn thành công  Sử dụng n phép chộn, v.d., n = 200  Đếm số lượng k phép trộn thành công  k/n được coi như J(d1, d2). 15 Cài đặt  Sử dụng hàm băm như phép trộn: hi : {1..2 m} → {1..2m}  Với n = 200, cần n hàm băm  Với mỗi hi cần xác định các giá trị cực tiểu  Đếm số phép trộn thành công k  Giá trị gần đúng của độ tương đồng là k/n. 16 Ví dụ Kết quả trộn Cực tiểu 17 Bài tập Cho mô hình tập shingle của văn bản Hãy ước lượng hệ số Jaccard: J(d1, d2), J(d1, d3), J(d2, d3) 18 Đáp án Các biểu diễn khung h(x) = 5x + 5 mod 4 g(x) = (3x + 1) mod 4 19 Đáp án 20 Tổng kết  Đầu vào: N tài liệu  Lựa chọn kích thước bộ n-từ, ví dụ, n = 5  Sử dụng 200 phép trộn ngẫu nhiên (200 hàm băm)  Tính N biểu diễn khung  Tính 𝑁 𝑁−1 2 độ phù hợp theo cặp  Kết luận trùng lăp gần với độ tương đồng > θ  Bỏ qua các trùng lặp khi đánh chỉ mục 21 Phương pháp hiệu quả phát hiện trùng lặp gần  Cần phải ước lượng O(N2) hệ số với N là số trang web.  Các giải pháp cải thiện hiệu năng:  Giải pháp 1: hàm băm cục bộ (LSH) Andoni, Alexandr, Mayur Datar, Nicole Immorlica, Piotr Indyk, and Vahab Mirrokni. 2006. Locality-sensitive hashing using stable distributions. In Nearest Neighbor Methods in Learning and Vision: Theory and Practice. MIT Press. 314, 519, 522, 524,527  Giải pháp khác: sắp xếp (Henzinger 2006) Henzinger, Monika R., Allan Heydon, Michael Mitzenmacher, and Marc Najork. 2000. On near-uniform URL sampling. In Proc. WWW, pp. 295–308. North-Holland. DOI: dx.doi.org/10.1016/S1389-1286(00)00055-4. 442, 524, 527, 528 22

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_17_phat_hien_trung_lap_gan_8824.pdf