Các bước cơ bản
Tăng tốc thực hiện truy vấn
Lọc theo từ truy vấn
Phân cấp chỉ mục
Sắp xếp theo trọng số
Phân cụm ngẫu nhiên
Tổng quan hệ thống tìm kiếm
37 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 832 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tìm kiếm và trình diễn thông tin - Cài đặt mô hình không gian vec-Tơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(IT4853) Tìm kiếm và trình diễn thông tin
Cài đặt mô hình không gian vec-tơ
Giảng viên
TS. Nguyễn Bá Ngọc
Địa chỉ: Viện CNTT & TT/BM HTTT/B1-603
Email: ngocnb@soict.hust.edu.vn
Website:
2
Nội dung chính
Các bước cơ bản
Tăng tốc thực hiện truy vấn
Lọc theo từ truy vấn
Phân cấp chỉ mục
Sắp xếp theo trọng số
Phân cụm ngẫu nhiên
Tổng quan hệ thống tìm kiếm
3
Tính độ tương đồng cosine
Sec. 6.3.3
4
Lựa chọn top K theo cosine
Sử dụng cấu trúc Heap nhị phân cực đại:
Cây nhị phân, trong đó giá trị của nút gốc luôn lớn
hơn hoặc bằng nút con
Nhanh hơn sắp xếp
Sec. 7.1
1
.9 .3
.8.3
.1
.1
5
Nội dung chính
Các bước cơ bản
Tăng tốc thực hiện truy vấn
Lọc theo từ truy vấn
Phân cấp chỉ mục
Sắp xếp theo trọng số
Phân cụm ngẫu nhiên
Tổng quan hệ thống tìm kiếm
6
Giản lược quá trình tính cosine: Đặt
vấn đề
Chiếm khối lượng tính toán lớn nhất trong xếp
hạng
Cần phải xác định chính xác top K?
Độ tương đồng cosine chỉ thể hiện khả năng phù hợp.
Một văn bản không nằm trong top K vẫn có khả năng
là văn bản phù hợp.
Có thể giảm khối lượng tính toán nếu chấp nhận tập
gần với K văn bản có cosine cao nhất.
Sec. 7.1.1
7
Giản lược quá trình tính cosine: Giải
pháp
Xác định tập A thỏa mãn:
K < |A| << N;
A chứa nhiều văn bản trong top K, không cần tất cả;
Trả về top K văn bản trong A.
Sec. 7.1.1
8
Nội dung chính
Các bước cơ bản
Tăng tốc thực hiện truy vấn
Lọc theo từ truy vấn
Phân cấp chỉ mục
Sắp xếp theo trọng số
Phân cụm ngẫu nhiên
Tổng quan hệ thống tìm kiếm
9
Lọc theo từ truy vấn
Các phương pháp lọc cơ bản:
Chỉ xét từ truy vấn có idf cao;
Chỉ xét các văn bản chứa ít nhất một từ truy vấn;
Chỉ xét các văn bản có chứa nhiều từ truy vấn.
Sec. 7.1.2
10
Từ truy vấn với idf cao
Ví dụ, với truy vấn catcher in the rye
Chỉ sử dụng catcher và rye
Giả thuyết: in và the có idf thấp và không ảnh
hưởng nhiều tới xếp hạng theo VSM.
Lợi ích:
Các từ có idf thấp có danh sách thẻ định vị dài
giúp giảm thiều đáng kể khối lượng tính toán.
Sec. 7.1.2
11
Chứa nhiều từ truy vấn
Văn bản bất kỳ với ít nhất một từ truy vấn đều
có khả năng nằm trong danh sách top K.
Với truy vấn đa từ chỉ xếp hạng những văn bản
chứa nhiều từ truy vấn
Có hiệu ứng gần với điều kiện AND trong mô hình
Boolean.
Sec. 7.1.2
12
Ví dụ, nếu chỉ xét văn bản có tối
thiểu 3 từ truy vấn
T2
T3
T4
1 2 3 5 8 13 21 34
2 4 8 16 32 64 128
13 16
T1 3 4 8 16 32 64 128
32
Chỉ xếp hạng các văn bản 8, 16 và 32.
Sec. 7.1.2
13
Nội dung chính
Các bước cơ bản
Tăng tốc thực hiện truy vấn
Lọc theo từ truy vấn
Phân cấp chỉ mục
Sắp xếp theo trọng số
Phân cụm ngẫu nhiên
Tổng quan hệ thống tìm kiếm
14
Danh sách hợp t
Xác định trước các danh sách r văn bản có trọng
số cao nhất từ các thẻ định vị của t
Gọi đây là danh sách hợp t.
champion list, top docs for t.
Cần lựa chọn r ở thời điểm xây dựng chỉ mục
Như vậy có khả năng r < K
Khi thực hiện truy vấn ưu tiên lựa chọn top-K từ
những văn bản này.
Sec. 7.1.3
15
Đại lượng độc lập truy vấn
Độ tin cậy, sẽ ký hiệu là g(d)
Những tín hiệu tin cậy cơ bản:
Được công bố ở một địa chỉ có uy tín
Được trích dẫn bởi nhiều trang khác
Pagerank
v.v.
Sec. 7.1.4
16
Tích hợp với VSM
Xếp hạng văn bản theo tổng các giá trị:
net-score(q, d) = g(d) + cosine(q, d)
Có thể sử dụng các phương pháp tổng hợp khác
Xác định các danh sách hợp t theo tổng trọng số
g(d) + tf-idft, d
Sec. 7.1.4
17
Ứng dụng trong xác định top K
Có thể sắp xếp thẻ định vị theo g(d) thay vì mã
văn bản:
Thứ tự thống nhất cho tất cả các danh sách.
Nếu sắp xếp theo g(d), thì các văn bản có xếp
hạng cao sẽ có xu hướng xuất hiện sớm trong
quá trình duyệt danh sách
Sec. 7.1.4
18
Phân cấp danh sách thẻ định vị
Chia mỗi danh sách thẻ định vị thành hai danh
sách high và low:
high là danh sách được ưu tiên cao, v.d., trọng số cao
Khi thực hiện truy vấn, duyệt danh sách high
trước
Nếu có nhiều hơn K văn bản, lựa chọn top K và dừng.
Ngược lại, xử lý văn bản từ danh sách low.
Tiêu trí phân cấp
tf-idf,
hoặc trọng số kết hợp: g(d) + tf-idft,d
Sec. 7.1.4
19
Nội dung chính
Các bước cơ bản
Tăng tốc thực hiện truy vấn
Lọc theo từ truy vấn
Phân cấp chỉ mục
Sắp xếp theo trọng số
Phân cụm ngẫu nhiên
Tổng quan hệ thống tìm kiếm
20
Sắp xếp theo trọng số
Chúng ta chỉ mong muốn xếp hạng những văn
bản có wft,d đủ lớn.
Sắp xếp thẻ định vị theo wft,d
Các danh sách khác nhau có thể có thứ tự khác
nhau!
Tính điểm để lấy top K bằng cách nào?
Sec. 7.1.5
21
Xác định top K
1. Duyệt danh sách thẻ định vị:
Với mỗi danh sách thẻ định vị của t lấy ra
r văn bản,
hoặc những văn bản có wft,d cao hơn ngưỡng
Chỉ xếp hạng các văn bản trong số được lấy ra từ
các danh sách thẻ định vị của từ truy vấn.
2. Xử lý từ truy vấn
Theo thứ tự giảm dần idf,
Dừng nếu điểm có xu hướng không đổi, v.d, idf
quá nhỏ.
Sec. 7.1.5
22
Nội dung chính
Các bước cơ bản
Tăng tốc thực hiện truy vấn
Lọc theo từ truy vấn
Phân cấp chỉ mục
Sắp xếp theo trọng số
Phân cụm ngẫu nhiên
Tổng quan hệ thống tìm kiếm
23
Phân cụm ngẫu nhiên
1. Tiền xử lý:
Chọn ngẫu nhiên N văn bản: gọi là leaders
Tính trước leader gần nhất đối với mỗi văn bản
Các văn bản gắn với leader: followers;
Có thể: Mỗi leader có khoảng ~ N followers.
2. Thực hiện truy vấn:
Tìm leader L gần q nhất.
Tìm top K trong số followers của L.
Sec. 7.1.6
24
Trực quan hóa
Query
Leader Follower
Sec. 7.1.6
25
Giải pháp tổng quát
Sử dụng các tham số b1 và b2:
b1 là số leader của mỗi follower.
b2 là số cụm sẽ sử dụng trong thực hiện truy vấn.
Có thể có chu trình khi xác định leader và
follower
Sec. 7.1.6
26
Nội dung chính
Các bước cơ bản
Tăng tốc thực hiện truy vấn
Lọc theo từ truy vấn
Phân cấp chỉ mục
Sắp xếp theo trọng số
Phân cụm ngẫu nhiên
Tổng quan hệ thống tìm kiếm
27
Chỉ mục siêu dữ liệu
Trong thực tế mỗi văn bản có nhiều thuộc tính
khác nhau:
Tác giả
Tiêu đề
Ngày xuất bản
Ngôn ngữ
Định dạng
v.v.
Tập hợp các thuộc tính của văn bản gọi là siêu
dữ liệu, có vai trò mô tả văn bản.
Sec. 6.1
28
Tìm kiếm trên siêu dữ liệu
Để hỗ trợ tìm kiếm trên siêu dữ liệu:
Chia nhỏ chỉ mục siêu dữ liệu theo thuộc tính;
Tổ chức các danh sách thẻ định vị tương ứng cho mỗi
thuộc tính.
Thực hiện truy vấn trên siêu dữ liệu:
Tìm kiếm theo từng thuộc tính riêng lẻ;
Kết quả thực hiện truy vấn trên các thuộc tính thường
được kết hợp như điều kiện AND.
Sec. 6.1
29
Chia miền
Một miền là một phần văn bản, có thể có độ dài
tùy ý:
Tiêu đề
Tóm tắt
Tài liệu tham khảo
Tổ chức chỉ mục ngược trên miền sẽ rất hữu ích
trong tìm kiếm
v.d., “tìm văn bản có merchant trong tiêu đề và phù
hợp với gentle rain”
Sec. 6.1
30
Ví dụ chỉ mục chia miền
Mã hóa miền trong từ điển vs. danh sách
Sec. 6.1
31
Chỉ mục phân cấp
Chia danh sách thẻ định vị theo nhiều cấp độ
Có thể sử dụng g(d) hoặc các tham số khác
Khi thực hiện truy vấn, tìm top K tuân tự theo
cấp độ ưu tiên
Sec. 7.2.1
32
Ví dụ chỉ mục phân cấp
Sec. 7.2.1
33
Nhận diện kiểu truy vấn
Một chuỗi từ có thể được hiểu theo nhiều cách
khác nhau:
Một truy vấn dạng câu;
Nhiều câu nhỏ hơn;
Hoặc vec-tơ trên từ.
Người dùng thường ưa thích văn bản có từ truy
vấn xuất hiện gần nhau
Nhận diện kiểu truy vấn là quá trình xác định sơ
đồ truy vấn tối ưu.
Sec. 7.2.3
34
Tổng hợp tiêu trí xếp hạng
Điểm xếp hạng có thể được tổng hợp từ độ
tương đồng cosine, đại lượng độc lập truy vấn,
khoảng cách giữa từ truy vấn, v.v.
Sec. 7.2.3
35
Phương pháp tổng hợp nào là hiệu quả nhất?
Sơ đồ khái quát
Sec. 7.2.4
36
37
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_12_cai_dat_vsm_799.pdf