Dùng làm bóng đèn trong xe và đèn cửa.
Thay thế:
Ấn để mởmột trong hai cực của đui và kéo
bóng ra. Đểlắp bóng mới vào, hãy đặt một
đầu của bóng đèn vào lỗtrên đui, rồi ấn đầu
kia vào lỗcòn lại.
13 trang |
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Tim hiểu về bóng đèn hai đầu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-16-
Bóng đèn hai đầu
Dùng làm bóng đèn trong xe và đèn cửa.
Thay thế:
Ấn để mở một trong hai cực của đui và kéo
bóng ra. Để lắp bóng mới vào, hãy đặt một
đầu của bóng đèn vào lỗ trên đui, rồi ấn đầu
kia vào lỗ còn lại.
(1/1)
Chiếu sáng bên trong
Đèn chiếu sáng bảng táplô
Chiếu sáng để làm cho các đồn hồ và đèn
báo nhìn rõ trong đêm. Chiếu sáng khi công
tắc độ sáng đèn pha được bật đến nấc 1.
Đèn trong xe
Thông thường, đèn này được đặt ở trung
tâm của trần xem hay bên tren gương chiếu
hậu bên trong.
Công tắc của đèn này có 3 chế độ:
"ON" Luôn sáng.
"OFF" Luôn tắt.
"DOOR" chiếu sáng khi cửa xe mở.
(2/2)
Mô Tả
Đồng hồ và đèn báo táplô bao gồm các đồng
hồ, đèn báo và đèn chỉ thị để cho biết những
thông tin cần cho lái xe đảm bảo an toàn.
(1/1)
-17-
Đồng hồ và các đèn cảnh báo
Các đồng hồ sau, qua chuyển động của kim
chỉ, báo một số thông tin thay đổi thường
xuyên.
Đồng hồ báo tốc độ động cơ
Đồng hồ báo tốc độ xe
Đồng hồ nhiệt độ nước
Đồng hồ báo nhiên liệu (w/ đèn cảnh báo
mức nhiên liệu)
Ngoài ra, một số kiểu xe cũng được trang bị
đồng hồ đo.
Đồng hồ báo áp suất dầu
Vôn kế
Đồng hồ báo tốc độ động cơ
Báo số vòng quay của động cơ trong một
phút
Đồng hồ báo tốc độ xe
Báo tốc độ xe hiện tại: km/h hay dặm/h.
Cũng có loại đồng hồ quãng đường và
đồng hồ hành trình để báo quãng đường xe
đi được
-18-
Đồng hồ nhiệt độ nước
Báo nhiệt độ của nước làm mát động cơ
Đồng hồ báo nhiên liệu (w/ đèn cảnh báo
mức nhiên liệu)
Báo lượng nhiên liệu còn lại
Đồng hồ báo áp suất dầu
Báo áp suất tuần hòan của dầu động cơ
-19-
Vôn kế
Báo điện áp do máy phát phát ra
(1/1)
Đèn báo túi khí (Xe có túi khí)
Đèn báo mức nhiên liệu thấp
Đèn báo áp suất dầu thấp
Đèn báo bộ lọc nước (Xe diesel)
Đèn báo bugi sấy (Xe diesel)
Các Đèn Cảnh báo
Những đèn cảnh báo này sẽ sáng trong các
tình huống sau đây:
Để báo cho lái x rằng hệ thống có trục trặc
hau cần bổ sung thay thay thế.
Để đảm bảo lái xe an toàn.
Các bóng đèn đỏ hay da cam được sử dụng,
tùy theo độ khẩn cấp và ưu tiên của thông tin.
Đèn báo ABS (xe có ABS)
Đèn báo mức dầu phanh
Đèn báo hư hỏng
Đèn báo ắc quy phóng điện
Đèn báo thắt đai
Đèn báo cửa mở
(1/1)
Các Đèn Chỉ Thị
Những đèn này sáng lên để thông báo cho lái
xe rằng những thiết bị tương ứng đang hoạt
động, sau khi lái xe đã bận công tắc hay cần
điều khiển. Các bóng đèn màu xanh da trời,
xanh lá cây và da cam được sử dụng tùy theo
mục đích.
-20-
Đèn xinhan và đèn báo khẩn cấp
Đèn chỉ thị vị trí cần số (Xe có hộp số tự
động)
Đèn chỉ thị chế độ pha
-21-
Đèn chỉ thị tắt số truyền tăng
Các đèn khác
Gạt Nước và Rửa Kính
Môtơ gạt nước và thanh nối Tay gạt và lưỡi gạt nước trước
Bình chứa nước rửa kính Vòi phun nước trước
Tay gạt và lưỡi gạt sau Vòi phun nước sau
Môtơ gạt nước sau
Mô Tả
Gạt nước đảm bảo tầm nhìn cho lái xe bằng
cách gạt nước mưa hay bụi bẩn trên kính trước
hay kính hậu.
Bộ rửa kính phun nước rửa kính để loại bỏ bụi
bẩn hay dầu mà có thể gạt được bằng gạt nước.
Các chức năng của gạt nước
Chức năng tốc độ
Chuyển tốc độ gạt nước giữa HI và LO. Chức
năng gạt ngắt quãng
Vận hành gạt nướcc ngắt quãng với tốc độ LO.
Cũng có loại mà chu kỳ gạt có thể điều chỉnh
theo vài mức.
Chức năng gạt sương
Vận hành gạt nước một lần khi bật công tắc
Chức năng trở về tự động
Cho dù gạt nước đang ở vị trí nào khi hoạt động,
tắt công tắc gạt nướcc OFF sẽ trả nó về vị trí
không hoạt động.
Chức năng kết hợp với rửa kính
Tự động hoạt động gạt nước khi công tắc rửa
kính được bật ON trong vài giây.
(1/1)
-22-
Công tắc gạt nước
Bật gạt nước ON và OFF và thay đổi tốc độ của nó
Gạt nước
Hệ thống gạt nước bao gồm một công tắc gạt
nước, môtơ gạt nước, thanh nối gạt nước, tay
gạt nước và lưỡi gạt nước.
Môtơ gạt nước
Một tơ mày cung cấp lực để vận hành gạt nước
Thanh nối gạt nước
Thay đổi chuyển động quay của môtơ gạt nước
thành chuyển động tịnh tiến và vận hành cả tay
gạt nước bên trái và phải cùng nhau
Tay gạt nước
Tạo lực ép không đổi để lưới gạt ép vào bề mặt
kính, ngòai việc truyền chuyển động đến lưới gạt
nước
Lưỡi gạt nước
Đây là bộ phận dùng để gạt kính chắn gió. Cao su
trong lưỡi gạt nước phải được thay thế định kỳ
(1/1)
Nước rửa kính
Một loại dung dịch để loại bỏ bụi bẩn ra khỏi kính chắn gió. Khi bề
mặt kính khô, dung dịch này giúp bảo vệ lưỡi gạt bằng cao su và bề
mặt kính khỏi bị hỏng. Trong mùa độngm hãy sử dụng dung dịch với
điểm hóa rắn thấp để tránh đóng băng
Rửa Kính
Hệ thống rửa kính bao gồm một bình chứa nước
rửa kính, môtơ rửa kính, ống dẫn, vòi phun và
nước rửa kính.
Bình chứa nước rửa kính
Chứa nước rửa kính
Môtơ rửa kính
Một môtơ loại gọn dùng để bơm nước rủa kính
và phun nó qua vòi phun. Thông thường, nó
được lắp bên dưới bình chứa nước rửa kính
Ống dẫn
Dẫn nước rửa kính từ bình chứa đến vòi phun
Vòi phun
Một vòi dùng để phun nước rửa kính. Nó bao
gồm van một chiều mà ngăn không cho nước
rửa kính khỏi chạy ngược trở lại bình chứa. Góc
phun của vòi có thể thay đổi
(1/1)
Điều Hòa Không Khí
Mô tả
Điều hòa không khí điều khiển nhiệt độ bên
trong xe ôtô. Nó đóng vai trò là bộ hút ẩm,
ngoài chức năng điều khiển nhiệt độ sưởi ấm
và làm mát.
Điều hòa không khí cũng giúp làm tan băng,
tuyết và sương đọng ở bên ngoài và bên trong
cửa sổ
(1/1)
-23-
Hoạt Động
Sưởi ấm
Làm mát
Hút ẩm
Sưởi ấm
Dùng một két sưởi làm bộ trao đổi nhiệt để
sưởi ấm không khí. Nước làm mát được đun
nóng bằng động cơ sẽ đi vào két nưởi, nó sẽ
sưởi ấm không khí thổi ra từ quạt gió
Làm mát
Dùng một giàn lạnh làm bộ trao đổi nhiệt để
làm lạnh không khí. Khi điều hòa không khí bật
ON, máy nén sẽ ăn khớp và bơm ga điều hòa
vào giàn lạnh. Do ga điều hòa chạy qua giàn
lạnh, giàn lạnh hấp thụ nhiệt từ không khí xung
quanh và làm mát chúng
-24-
Hút ẩm
Khi điều hòa k được bật ON, giàn lạnh sẽ lấy
hơi ẩm trong không khí bằng cách ngưng tụ
thành nước. Do đó, không khí trở nên khô và
kết quả là sẽ có tác dụng hút ẩm. Hơi ẩm được
xả ra ngòai xe
(1/1)
THAM KHẢO:
Ga điều hòa
Điều hòa không khí làm mát không khí bên
trong xe bằng cách hấp thụ nhiệt ở bên trong xe
và phân tán nó ra ngoài. Ga điều hòa là một
chất hoạt động để truyền nhiệt từ bên trong ra
bên ngoài. Hiện nay một loại ga điều hòa có tên
HCF-134a (hay R134a) đang được sử dụng.
Do điều hòa không khí hoạt động với ga điều
hòa được nén với áp suất cao, ga điều hòa có
thể bị rò rỉ, nên trạng thái ga điều hòa cần phải
được kiểm tra định kỳ.
LƯU Ý:
Một số loại xe không có mắt kiểm tra
(1/1)
Điều Chỉnh Nhiệt Độ
Điều hòa không khí của xe dùng cả két sưởi và
giàn lạnh để điều khiển nhiệt độ phụ thuộc vào
độ mở của cánh hòa trộn khí và van nước hoạt
động cùng với bộ chọn nhiệt độ của bảng điều
khiển.
Quạt gió
Giàn lạnh
Cánh hòa trộn khí
Két sưởi
Bộ chọn nhiệt độ
Van nước
(1/1)
-25-
THAM KHẢO:
Điều hòa không khí tự động
Một hệ thống điều hòa không khí tự động điều
khiển nhiệt độ bên trong xe đến nhiệt độ đặt
trước hòan toàn tự động. Khi chế độ hoạt
động được đặt ở AUTO và nhiệt độ cũng được
đặt cố định, các cảm biến sẽ phát hiện nhiệt
độ bên trong, nhiệt độ bên ngòai, và nhiệt độ
đặt trước. Sau đó, máy tính sẽ tự động điều
khiển nhiệt độ khí thổi ra, tốc độ quạt gió và vị
trí khí thổi ra nhằm đạt được nhiệt độ đặt
trước
(1/1)
Hệ Thống Mã hóa Khóa Động cơ
Các xe có động cơ xăng
(Ngừng phun nhiên liệu/đánh lửa)
Xe có động cơ diesel
(Ngừng phun nhiên liệu)
Hệ Thống Mã hóa Khóa Động cơ
Trong hệ thống này, ECU động cơ trên xe sẽ
kiểm tra mã nhận dạng ID của một chíp được
gắn bên trong chìa khóa để tránh động cơ
không bị khởi động bởi chìa khóa không được
đăng ký.
Khóa điện
Chíp truyền tín hiệu
Cuộn dây chìa tín hiệu (Bộ thu mã ID)
Ống khóa
Bộ khuyếch đại tín hiệu chìa
ECU động cơ
Bugi
Vòi phun
Bơm nhiên liệu
LƯU Ý:
Cũng có một loại ECU động cơ và bộ khuyếch đại tín
hiệu chìa gắn liền nhau.
(1/1)
Túi Khí SRS
Túi Khí SRS
Túi khí SRS (hệ thống hỗ trợ giảm va đập)
Cùng với dây đai an toàn, túi khí SRS giảm
nhẹ chấn động tác dụng lên mặt và đầu của
hành khách khi xảy ra tai nạn.
Khi cảm biến phát hiện xe bị đâm phía trước
hay bên sườn, cụm cảm biến túi khí trung tâm
sẽ kích nổ chất tạo khí để ngay lập tức bơm
phồng túi khí.
Túi khí SRS cho lái xe
Túi khí SRS cho hành khách
Túi khí SRS bên
Túi khí bên phía trên
(1/1)
-26-
THAM KHẢO:
Sơ đồ khối
Cảm biến túi khí phía trước
Cụm cảm biến túi khí trung tâm
Túi khí
(1/1)
-27-
Câu hỏi-1
Đánh dấu từng câu hỏi sau đây Đúng hay Sai:
STT Câu hỏi Đúng hoặc Sai Các câu trả lời đúng
1
Mạch điện được tạo thành bởi điểm nối mát thân xe của ôtô bao
gồm các cực âm của từng thíêt bị điện độc lập và cực âm của ắc
quy mà được nối với thân xe.
Đúng Sai
2
Do bóng đèn halogen đạt đến nhiệt độ cao khi nó sáng lên, không
được chạm vào bất kỳ khu vực nào ngòai phần thủy tinh khi thay
thế.
Đúng Sai
3 Rơle sử dụng trong xe ôtô BẬT và TẮT mạch có cường độ dòng điện nhỏ. Đúng Sai
4 Đồng hồ tốc độ động cơ trên bảng táplô báo số vòng quay của động cơ trong một phút. Đúng Sai
5 Tay gạt nước của cơ cấu gạt nước phải được thay thế định kỳ. Đúng Sai
Câu hỏi-2
Câu nào trong các câu sau đây liên quan đến điều hòa không khí trên ôtô là đúng?
1. Chức năng sưởi ấm của điều hòa không khí ôtô dùng giàn lạnh để trao đổi nhiệt nhằm sưởi ấm
không khí.
2. Chức năng làm mát của điều hòa không khí ôtô dùng két sưởi để trao đổi nhiệt nhằm làm mát
không khí.
3. Sau một thời gian dài sử dụng, ga điều hòa trong hệ thống điều hòa không khí trên xe ôtô giảm
bớt. Do đó cần kiểm tra định kỳ lượng ga điều hòa.
4. Điều hòa không khí tự động của xe ôtô tự động điều khiển chức năng làm mát. Tuy nhiên, chức
năng sưởi ấm phải được điều khiển bằng tay.
-28-
Câu hỏi-3
Cầu nào trong các câu sau đây liên quan đến đèn cảnh báo và chỉ thị là đúng?
1. Đèn chỉ thị chế độ pha sáng lên khi công tắc độ sáng đèn pha được bật một nấc.
2. Đèn cảnh báo đai an toàn sáng lên khi cửa xe mở.
3. Đèn báo mức nhiên liệu sáng lên khi mức nhiên liệu trong bình thấp.
4. Đèn báo ABS sáng lên để báo cho xe khác về sự hiện diện của xe bạn
Câu hỏi-4
Từ nhóm từ sau đây, hãy chọn những từ tương ứng với tên của hình vẽ sau.
1
2
3
4
5
a) Đèn báo áp suất dầu b) Đèn báo bugi sấy c) Đèn báo hư hỏng
d) Đèn báo mức dầu phanh e) Đèn báo nạp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khai_quat_ve_he_thong_dien_than_xe_2_263.pdf