hiện nay . Nó được sử dụng trong nhiều ngành kinh tế quốc dân . Đặc biệt là trong các cảng biển , xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ,phân bón
Băng tải có nhiều ưu điểm như : khối lượng vận chuyển lớn , tính liên tục cao , sử dụng lượng nhân công ít . Bên cạnh những ưu điểm đó nó cũng có những nhược điểm như là : diện tích chiếm chỗ lớn , thiết bị cồng kềnh , không vận chuyển được các loại hàng có khối lượng lớn .
Băng đai cao su là loại máy vận chuyển liên tục với bộ phận kéo bằng tang có gắn dây băng cao su tạo thành máng mang tải , trong đó vật liệu vận chuyển không có chuyển động tương đối, đối với băng nên khi vận chuyển không bị nghiền nát .
Băng đai cao su được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp như :khai khoáng , vật liệu xây dựng,vận chuyển than,vận chuyển muối cơng nghiệp
Người ta dùng băng đai cao su để vận chuyển hàng rời , hàng kết dính hoặc hàng đơn chiếc ( có khối lượng không lớn ) .
16 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1571 | Lượt tải: 1
Nội dung tài liệu Tìm hiểu về Băng đai cao su, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1 : GIỚI THIỆU VỀ BĂNG ĐAI CAO SU
ß 1 . Giới thiệu .
Băng tải là một trong những loại máy vận chuyển được sử dụng rất phổ biến hiện nay . Nó được sử dụng trong nhiều ngành kinh tế quốc dân . Đặc biệt là trong các cảng biển , xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ,phân bón …
Băng tải có nhiều ưu điểm như : khối lượng vận chuyển lớn , tính liên tục cao , sử dụng lượng nhân công ít . Bên cạnh những ưu điểm đó nó cũng có những nhược điểm như là : diện tích chiếm chỗ lớn , thiết bị cồng kềnh , không vận chuyển được các loại hàng có khối lượng lớn .
Băng đai cao su là loại máy vận chuyển liên tục với bộ phận kéo bằng tang có gắn dây băng cao su tạo thành máng mang tải , trong đó vật liệu vận chuyển không có chuyển động tương đối, đối với băng nên khi vận chuyển không bị nghiền nát .
Băng đai cao su được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp như :khai khoáng , vật liệu xây dựng,vận chuyển than,vận chuyển muối cơng nghiệp …
Người ta dùng băng đai cao su để vận chuyển hàng rời , hàng kết dính hoặc hàng đơn chiếc ( có khối lượng không lớn ) .
ß 2 . Các thông số kỹ thuật của băng cao su .
Băng cao su vận chuyển muối công nghiệp có các thông số sau :
Năng suất : Q =50 T/h .
Chiều dài vận chuyển theo phương ngang : Ln =90 m .
Tốc độ chuyển động của dây băng : v = 1.6 m/s .
Khối lượng riêng của hàng : g = 0.75 T/m3 .
Theo phân loại ở bảng 4.2,[ I ] , hàng thuộc nhóm hàng hạt nhỏ .
Thiết bị dỡ tải kiểu gạt .
Hệ thống cấp liệu bằng phễu .
Chương 2 : TÍNH TOÁN BĂNG CAO SU
Tính toán băng cao su ngang để vận chuyển muối công nghiệp dỡ tải kiểu gạt với các thông số sau :
- Q = 60 T/h .
- Ln = 80 m .
Cơ sở tính toán dựa trên tài liệu tính toán MÁY NÂNG CHUYỂN [ I ].
ß 1 . Tính toán chiều rộng của băng cao su .
Theo bảng ( 7.1,[ I ]) vật liệu vận chuyển làmuối công nghiệp, ta chọn loại băng phẳng, có thành, có con lăn kiểu PPK .
Đối với hàng rời yêu cầu tấm băng phải khít , đòi hỏi che chắn phần hành trình tránh rơi vãi hàng hóa .
Tra bảng ( 4.1 , [ I ] ) ta có :
Khối lượng riêng : g = (0,72 : 1.28) T/m3 chon g=0.75
* Chiều rộng dây băng :
Trong đó :
Q = 50 (T/h) : Năng suất của băng.
v = 1,6 (m/s) : Tốc độ dây băng.
g = 0,8 (T/m) : Khối lượng riêng của hàng. Tra bảng ( 2.2,[ I ] ).
k = 535 : Hệ số phụ thuộc góc dốc tự nhiên của hàng. Tra bảng ( 6.13,[ I ]).
kb = 1 : Hệ số phụ thuộc góc nghiêng của băng. Tra bảng (6.14,[ I ]).
Theo qui định ở bảng 4.2 [ I ] và từ bảng 4.3 [ I ] ta chọn dây băng công dụng chung loại 2 .
Theo bảng 4.4 [ I ] chọn loại dây băng có B = 500 mm , có 3 lớp màng cốt bằng vải bạt B–820 , có bọc cao su ở hai mặt làm việc dày 3 mm và mặt không làm việc dày 1 mm ( Bảng 4.6 , [ I ] ) .
Ký hiệu dây băng đã chọn : L2 – 500 –4B – 820 – 3 – 1 GOCT 20 – 60 .
* Chiều rộng nhỏ nhất của dây băng :( 6.1 , [ I ] ) .
Bmin = 2 .1.6 + 200 = 2 .1,6 +200 = 203.2 ( mm ) < 500 ( mm );
ß 2 . Tính toán các lực căng băng .
* Tải trọng trên một đơn vị do khối lượng hàng :
* Tải trọng trên một đơn vị chiều dài do khối lượng dây băng :
qb = 1,1 . B . d ( công thức 4.11,[ I ] );
Trong đó :
B = 500 mm : Chiều rộng dây băng .
Chiều dày dây băng :
d = d1 + i.dm + dk ; ( 4.1 , [ I ] )
dm= 1,5 mm : Chiều dày một lớp màng cốt ( 4.5 , [ I ] ).
d1 = 3 mm : Chiều dày lớp bọc cao su mặt làm việc của dây băng .
dk = 1 mm : Chiều dày lớp bọc cao su mặt không làm việc của dây băng.
i = 3 : Số lớp màng cốt .
Þ d = 3 + 3´1,5 +1 =8,5 (mm) .
Suy ra : qb = 1,1 . 0,5 . 8,5 = 3,74 ( kg/m );
Theo qui định ở bảng 6.8,[ I ] lấy đường kính con lăn đỡ bằng 102 mm .
Theo số liệu ở bảng 6.9 ,[ I ] lấy khoảng cách giữa các con lăn đỡ ở nhánh băng làm việc lt = 1500 mm , khoảng cách giữa các con lăn đỡ ở nhánh băng không tải lk = 3000 mm.
Từ bảng 6.15 [ I ] , ta tìm được khối lượng phần quay của các con lăn đỡ nằm ngang Gt = 10 (kg ).
Tải trọng trên một đơn vị chiều dài do khối lượng phần quay của các con lăn :
Ở nhánh có tải :
Ở nhánh không tải :
Như vậy phù hợp với số liệu cho trong bảng 6.10 , [ I ] .
Tải trọng trên một đơn vị chiều dài do phần chuyển động của băng tải :
qbt = 2´qb + qt + qk = 2´3,74 + 6,7 +3,3 = 17,48 ( KG/m ) ; ( 6.7 , [ I ] )
Để xác định sơ bộ lực kéo của băng , đầu tiên ta tìm :
+ Hệ số cản : w = 0,06 ; tra bảng 6.16 , [ I ] .
+ Chiều dài của dây băng theo phương ngang : L = Ln =90 ( m) .
+ Hệ số : m = m1 ´ m2 ´ m3 ´ m4 ´ m5 = 1,1 ´ 1 ´ 1 ´ 1.05 ´ 1 =1,155 ; ( 6.8 , [ I ]) .
+ Lực cản của thiết bị dỡ tải kiểu thanh gạt :
Wg = ( 2,7 ¸ 3,6 ) ´ q ´ B = ( 2,7 ¸ 3,6 ) ´ 17,48 ´ 0,5 = 24 ¸ 32 ( KG ); ( 5.27 , [ I ] ) .
Lấy Wg = 32 ( KG ) .
Lực kéo của băng :
Wo = [ w.L .( q + qb ) +q.H ].m +Wg ; ( 6.8 , [ I ] ) .
= [ 0,06 . 40 .( 17,48 + 3,74 ) ]. 1.155 + 32 = 133,61 ( KG ) .
Từ bảng 6.6 lấy hệ số bám giữa dây băng cao su với tang thép trong không khí ẩm :
m =0,25
Lấy góc ôm của dây băng trên tang bằng 180° , theo bảng 6.19 ,[ I ] tìm được hệ số: ks = 1,75.
Lực căng tĩnh lớn nhất của dây băng :
Smax = ks . Wo = 1,75 . 133,61 = 233,85 ( KG ).
Theo bảng 6.18,[ I ] dự trữ độ bền tiêu chuẩn qui định của dây băng n = 9 .
Theo bảng 4.7,[ I ] , giới hạn bền của lớp màng cốt trong dây băng đã chọn :
k = 55 ( KG/cm ) .
Kiểm tra số lớp màng cốt cần thiết trong dây băng :
Như vậy là thỏa mãn .
Đường kính cần thiết của tang truyền động :
Dt ³ a.i = 125 . 3 = 375 (mm) ; ( 6.10,[ I ] ).
Ở đây hệ số a = 125 lấy theo bảng 6.5,[ I ] , còn đường kính Dt = 400 (mm) Phù hợp với dãy tiêu chuẩn của GOCT 10624 – 63 .
Đường kính tang căng băng lấy bằng 0,8.Dt = 0,8.400 = 320 (mm).
Chiều dài của tang truyền động và tang căng băng lấy theo qui định :
Lt = B + 80 = 500 + 80 = 580 (mm) ;
ß 3 . Tính toán chính lực ở các điểm trên băng .
Băng được phân chia ra thành từng đoạn , giới hạn của chúng được đánh số thứ tự như hình 1.1 .
3 4 5 6
Tang truyền động
2 1
Xác định lực căng của dây băng tại từng điểm riêng của băng theo phương pháp đi vòng theo chu vi . Bắt đầu từ điểm 1, lực căng tại đây là S1 chưa biết .
Lực căng tại điểm 2 :
S2 = S1 + Wk = S1 + qb.Ln.w
= S1 + 3,74.90.0.06 = S1 + 20.196;
Lực căng tại điểm 3 :
S3 = S2 + Wq = S2 + Sv.(kq – 1)
= S2 + S2.(kq – 1) = S1 + 20.196 + ( S1 + 20.196 ).(1,05 – 1)
= 1,05. S1 +21.2 ;
Lực cản tại điểm vào tải để truyền cho hàng có tốc độ của bộ phận kéo:( 5.24,[ I ] )
Lực cản do thành dẫn hướng của máng vào tải :
Wm = 5 . l = 5 . 2 = 10 (KG); ( công thức 2.25,[ I ] ).
Tổng lực cản khi vào tải :
Wvt = Wt + Wm = 2,77 + 10 = 12,77 (KG ) ;
Lực căng tại điểm 4 :
S4 = S3 + Wvt = 1,05. S1 + 33.97 ;
Lực cản trên đoạn 4 – 5 :
W4-5 = ( q + qb ) .w.L4-5
= ( 17,48 + 3,74 ) .0,01.88
= 18,6 ( KG ) ;
Lực căng tại điểm 5 :
S5 = S4 + W4-5 = 1,05. S1 + 33.97+18.6;
= 1,05. S1 + 52.57 ;
Lực cản trên đoạn 5 – 6 :
W5-6 = Wg = 32 ( KG ) ;
Lực căng tại điểm 6 :
S6 = S5 + W5-6 = 1,05. S1 + 52.57 + 32
= 1,05. S1 + 84.57; (*)
Dùng biểu thức Ơle quan hệ giữa lực căng của nhánh đi vào và nhánh đi ra khỏi tang truyền động :
S6 = S1.em.a = S1.e0,25.3,14
= 2,19.S1 ; (**)
Trong đó :
+ m = 0,25 : Hệ số bám giữa dây băng cao su với tang thép .
+ a = 180° = 3.14 rad : Góc ôm của dây băng trên tang .
Từ (*) và (**) suy ra :
1,05. S1 +84.57 = 2,19.S1
Þ S1 = 74.18 ( KG ) ;
Suy ra : S6 = 1,05. S1 +84.57 = 1,05.74.18 + 84.57 ;
Þ S6 = 162.45 ( KG ) ;
Giá trị các lực căng dây băng ở các điểm còn lại :
S2 = S1 + 20.19 = 94.37 ( KG ) ;
S3 = 1,05. S1 + 21.2 = 1,05. 74.18 + 21.2= 99 ( KG ) ;
S4 = 1,05. S1 + 33,97 =1,05. 74.18 + 33.97 = 111.9 ( KG ) ;
S5 = 1,05. S1 + 32.57 = 1,05. 74.18 + 32.57 = 130.5 ( KG ) ;
Xây dựng biểu đồ lực căng dây băng :H 2.1 6
5
4
2 3
1
Hình 2.1 : Biểu đồ lực căng dây băng .
Giá trị chính xác Smax = S6 = 119,75 ( KG ) .
Ta kiểm tra độ bền dây băng , số lớp màng cốt cần thiết :
Như vậy là thỏa mãn .
Kiểm tra đường kính tang truyền động theo áp lực dây băng lên tang :
Trong đó :
Wo = S6 - S1 = 119,75 – 54,68 = 65,07 ( KG ) ;
pt = 10000 ( KG ) ;
a = 180° ;
m = 0,25 ;
Như vậy là thỏa mãn .
ß 4 . Tính toán chọn động cơ điện và hộp giảm tốc .
Hiệu suất của tang truyền động : ( công thức 6.13,[ I ] ) .
Với :
wt = 0,035 ;
Suy ra :
Công suất trên trục truyền động của băng : ( công thức 6.12,[ I ] ).
Công suất động cơ để truyền động cho băng : ( công thức 6.15,[ I ] ).
N(KW)
N(vg/p)
2,2
2840
Từ bảng III.19.2,[ I ] chọn động cơ điện loại A02 – 22 – 2 có các thông số sau
Tốc độ quay của tang truyền động : ( công thức 6.16,[ I ] ) .
Tỷ số truyền cần thiết của bộ truyền :
Theo bảng III.22.2,[ I ] , chọn hộp giảm tốc tiêu chuẩn 2 – 300 có các thông số sau :
+ Tỷ số truyền : i = 41,34
+ Tốc độ quay : n = 1500 vòng /phút trên trục quay nhanh .
Kiểm tra chính xác tốc độ dây băng : ( công thức 6.18,[ I ] ).
Ta thấy không khác nhiều so với tốc độ đã chọn .
Năng suất thực của băng : ( công thức 6.19,[ I ] ) .
Q = k . kb . ( 0,9.B – 0,05 )2 .vt . g
= 550.1.( 0,9.0,5 – 0,05 )2 .1,438.0.75=94,91(T/h);
Lực ở thiết bị căng băng : ( công thức 6.20,[ I ] ).
Sc = Sv + Sr = S2 + S3
= 94,37 + 99 = 193,37 ( KG ) ;
Từ bảng III.49,[ I ], chọn tang căng băng 5040 – 60 có :Đường kính Dt = 400 mm, khi dây băng rộng 500 mm . Từ bảng III.64 ta chọn thiết bị căng băng kiểu vít.
Từ bảng III.48,[ I ] chọn kích thước tang truyền động ký hiệu 5040 – 60 có đường kính 500 mm.
Lực căng nhỏ nhất thực tế trong dây băng Smin = 54,68 (KG) nằm trong giới hạn yêu cầu .
ß 5 . Kiểm tra động cơ điện .
Động cơ điện chọn phải kiểm tra thời gian mở máy khi tải trọng lớn nhất tác dụng .
Thời gian mở máy ( Khởi động ) :
Trong đó :
( G D2 )qd : Mômen đà tương đương của hệ thống cơ cấu , quy đổi tới trục động cơ .
n : Số vòng quay của trục động cơ .
Md : Mômen dư của động cơ .
Tính :
(GD2)qdq : Mômen đà tương đương của hệ thống của những khối quay .
(GD2)qdq = d . GD2
d = 1,1 : Hệ số tính tới ảnh hưởng của những khối lượng về bộ truyền .
GD2 : Mômen đà tương đương của rôtô và khớp nối .
GD2 = 0,33 + 0,0115 = 0,3415 (KG.m2)
(GD2)qdtt : Mômen đà tương đương của hệ thống của tổng khối luong chuyển động tịnh tiến .
Trong đó :
G, Q, v : Khối lượng băng tải , khối lượng hàng , tốc độ dài .
n,h : Tốc độ quay của trục động cơ , hiệu suất cơ cấu .
Tính :
Md = Mkdtb - Mt
ymax = 1,8 : Hệ số mômen lớn nhất của động cơ .
ymin = 1,1 : Hệ số mômen nhỏ nhất của động cơ .
Suy ra :
Md = 7,888 – 5,55 = 2,333 (KG.m)
Suy ra :
Vậy động cơ điện đảm bảm bảo hoạt động tốt .
ß 6 . Tính chọn khớp nối .
* Khớp nối trục ra của động cơ vàhộp giảm tốc .
Mômen định mức của động cơ :
Mômen tính toán để chọn khớp : ( công thức 9.1,[ III ] ).
Mk = k . Mđm = 1,5 . 5,56 = 8,34 ( KG.m ) ;
Trong đó :
k = 1,5 : Hệ số tải trọng động , tra bảng ( 9.1,[ III ] ).
Theo trị số mômen tính và đường kính trục d = 32 mm. Chọn khớp trục đàn hồi theo tiêu chuẩn GOCT 14084 – 68 . Ký hiệu 32 – 80 có các thông số như sau :
d ( mm )
D (mm)
L (mm)
Mx (KG.m)
GD2 (KG.m2)
32
80
138
6
0,0115
* Khớp nối với trục ra của hộp giảm tốc và trục tang :
Mômen khớp phải truyền bằng mômen trên tang khi làm việc với sức tải lớn nhất :
M = Mtang = Wo.¾ = 281,95. ¾ = 56,39 ( KG.m ) ;
Mômen tính toán khớp :
Mt = M . k1 . k2 = 56,39 . 1,6 .1,2 = 108,27 ( KG.m ) ;
Trong đó :
k1 , k2 : các hệ số tính toán lấy theo bảng 9.2,[ II ].
Dựa vào mômen khớp tính toán , theo bảng III.31,[ I ], chọn khớp trục đàn hồi có các thông số như sau :
d (mm)
D (mm)
L (mm)
n (vg/ph)
M (KG.m)
GD2
G (kg)
50
185
145
5000
140
0,21
14,3
ß 7. Tính sức bền trục tang .
* Biểu đồ phân bố lực trên trục tang .
RA Wo Wo RB
A C D B
Wo Wo
4 3 2 c
4 3 2 c
Mu
Mx
Sơ đồ tính sức bền trục tang .
Ta có :
å Y = 0 Þ Wo = RA + RB (1)
å MA = 0 Þ Wo .50 + Wo .550 – RB = 0 (2)
Từ (1) và (2) suy ra :
RA = Wo/2
RB = Wo/2
Trong đó :
Wo : Lực võng trên tang .
Vậy RB = RA = 72 (KG) .
* Biểu đồ mômen :
Mặt cắt 1 – 1 : 0 < z1 < 50 mm.
Mz = RA . z1
Với : z1 = 0 Þ Mz = 0
z1 = 50 Þ Mz = 13200 (KG.mm)
Mặt cắt 2 - 2 : 50 < z2 < 550 mm.
Mz = RA . z1 - .(z2 – 50)
z2 = 50 Þ Mz = 13200 (KG.mm)
z2 = 550 Þ Mz = 13200 (KG.mm)
Mặt cắt 3 - 3 : 0 < z3 < 50 mm.
Mz = RB . z3
z3 = 0 Þ Mz = 0
z3 = 50 Þ Mz = 13200 (KG.mm)
Mômen tương đương ở tiết diện 1 – 1 :
Mtd1 = Mu = 13200 (KG.mm) .
Mômen tương đương ở tiết diện nguy hiểm c – c :
Mtdc-c = Ư (13200)2 + 0,75 . (132000)2 = 115075 (KG.mm) .
Mômen tương đương ở tiết diện 2 – 2 :
Mtdc-c = Ư (13200)2 + 0,75 . (132000)2 = 115075 (KG.mm) .
Mômen tương đương ở tiết diện 4 – 4 :
Mtd4-4 = Ư 0,75 . (264000)2 = 228630,7 (KG.mm) .
* Tính đường kính trục ở các tiết diện :
Lấy [ s ] = 50 N/mm2
- Ở tiết diện c – c :
Chọn dc-c = 40 mm .
- Ở tiết diện 2 – 2 :
Chọn dc-c = 40 mm .
- Ở tiết diện 4 – 4 :
Chọn d4-4 = 60 mm .
Chọn đường kính tại các gối đỡ trục bằng 60 mm .
* Kiểm tra bền .
- Ứng suất uốn :
Trong đó :
Mu = 13200 (KG.mm) .
Wu = 0,1 .D3 = 0,1 .(60)3 = 21600 (mm3) .
Chọn vật liệu chế tạo trục tang là thép 45 có các số liệu cơ tính như sau :
sb (N/mm2)
sch(N/mm2)
s-1(N/mm2)
610
300
250
Þ su < [ su ] .
Như vậy thỏa mãn . Trục đủ bền .
ß 8 . Tính chọn then và ổ lăn .
Chọn then bằng đầu trơn theo tiêu chuẩn TCVN 150 – 64 .
Ký hiệu b ´ h ´ e TCVN 150 – 64 ; (bảng 7.23,[ III ]). Có các thông số như sau :
b (mm)
h (mm)
e
t
t1
16
10
90
5
5,1
Sơ đồ tính ổ :
Vì không có lực dọc trục nên A = 0 Þ Q = ¾ = 264 daN
Þ C = Q . (n . h )0,3 ;
Trong đó :
n : số vòng quay của ổ .
h : thời gian làm việc thực tế của ổ .
Q : tải trọng tương đương .
Với n = nt = 47,7 (vòng /phút) ;
Tổng số giờ làm việc của ổ :
T = A . 365 . 24 . kn . kng .
Trong đó :
A = 5 năm .
kn = 0,5 .
kng = 0,7 .
Suy ra :
T = 5 . 365 . 24 . 0,5 . 0,7 = 15968,75 (h)
Thời gian làm việc thực tế của ổ :
h = CĐ%.T = 18000 (h) .
Suy ra :
C = 264 . ( 47,7 . 18000 )0,3 = 15912,60 (daN) .
Theo bảng 15P,[ III ] ta chọn ổ bi đỡ lòng cầu hai dãy cỡ nhẹ có các thông số sau :
Ký hiệu
d
D
B
L
R
1212
40
110
22
38
11,11
* Kết luận .
Qua việc tính toán như đã trình bày ở trên đã chọn được hệ động lực cũng như thiết bị an toàn của băng .
+ Bộ phận động lực gồm có :
- Động cơ điện : A02 – 51 – 6 .
- Hộp số : 2 – 300 .
+ Thiết bị an toàn :
- Phanh : TKT – 100 .
Ngoài ra còn tính toán chọn băng , tang , then , ổ lăn …
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[ I ] . Tính toán máy nâng chuyển .
Biên soạn : Phạm Đức .
[ II ]. Tính toán máy trục .
Huỳnh Văn Hoàng , Đào Trọng Thường .
[ III ] . Thiết kế chi tiết máy .
Nguyễn Trọng Hiệp , Nguyễn Văn Lẫm .
Bản vẽ có tham khảo sách Átlát
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- THUYET MINH BANG CAO SU.doc
- may van chuyen.dwg