Lai trên pha rắn có cùng nguyên tắc với lai trên pha lỏng. Điểm khác biệt ở đây là một trong hai trình tự bổ sung (thường là trình tự đích, tức trình tự cần tìm) được cố định trên một giá thể rắn.
Thuận lợi của việc sử dụng giá thể rắn là tạo dễ dàng trong thao tác và trong việc tách các trình tự không lai ra các phân tử lai, mặt khác còn ngăn sự tái bắt cặp giữa hai mạch của cùng một phân tử. Bù lại, việc phân tích định lượng các phân tử lai sau đó kém chính xác và hiệu quả thấp. Thật vậy, vận tốc lai trên pha rắn thấp hơn 10 lần so với vận tốc lai trên pha lỏng do một phần các nucleic acid được cố định trên giá thể bị che khuất, không tiếp xúc được với các trình tự bổ sung.
9 trang |
Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 6368 | Lượt tải: 1
Nội dung tài liệu Tiểu luận Phương pháp Northern blot, Southern blot, Western blot, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tiểu luận:
Phương pháp Northern blot, Southern blot, Western blot
Những người thực hiên:
Nguyễn Xuân Trung
Lê Đức Thuận
Lê Hoàng Lâm
Nguyễn Hữu Phúc
Đàng Nguyên Lưu Vy Vi
A.Lai trên pha rắn
1. Nguyên tắc
Lai trên pha rắn có cùng nguyên tắc với lai trên pha lỏng. Điểm khác biệt ở đây là một trong hai trình tự bổ sung (thường là trình tự đích , tức trình tự cần tìm) được cố định trên một giá thể rắn.
Thuận lợi của việc sử dụng giá thể rắn là tạo dễ dàng trong thao tác và trong việc tách các trình tự không lai ra các phân tử lai, mặt khác còn ngăn sự tái bắt cặp giữa hai mạch của cùng một phân tử. Bù lại, việc phân tích định lượng các phân tử lai sau đó kém chính xác và hiệu quả thấp. Thật vậy, vận tốc lai trên pha rắn thấp hơn 10 lần so với vận tốc lai trên pha lỏng do một phần các nucleic acid được cố định trên giá thể bị che khuất, không tiếp xúc được với các trình tự bổ sung.
2. Các yếu tố kĩ thuật quan trọng trong các phương pháp lai trên pha rắn
Giá thể rắn dùng cố định nucleic acid là các màng lai. Có hai loại màng lai : màng lai bằng nitrocellulose – là loại giá thể được sử dụng đầu tiên – hiện nay không còn thông dụng do hai nhược điểm : độ bền cơ học kém nên khó thao tác, không thể tách rời các phân tử lai trên màng để lai trở lại với một mẫu dò khác; màng lai bằng nylon, có độ bền cơ học cao và cho phép lai nhiều lần với nhiều mẫu dò khác nhau (cần loại bỏ mẫu dò cũ trước khi lai với mẫu dò mới).
3. Ứng dụng của các phương pháp lai trên pha rắn
Trong rất nhiều ứng dụng của các phương pháp lai trên pha rắn , nổi bật lên ba phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất :phương pháp Southern blot, Northern blot và Western blot .
3.1. Southern blot
Phương pháp này được sử dụng để định vị những trình tự đặc biệt trên DNA bộ gen ,hay những DNA kích thước nhỏ như DNA plasmid, phage …
Cơ sở của phương pháp là kĩ thuật chuyển (tranfer) DNA từ gel lên màng lai do Southern mô tả năm 1975.
Phương pháp Southern blot gồm các bước sau:
- DNA bộ gen được cắt thành những đoạn kích thước khác nhau bởi 1 hay nhiều enzyme giới hạn (RE) ; các đoạn này được phân tách dựa vào kích thước qua điện di trên gel agarose .
- DNA được làm biến tính (biến thành 2 mạch đơn ) ngay trên gel rồi được chuyển lên 1 màng lai. Trong quá trình chuyển, vị trí các đoạn được giữ nguyên .
- DNA cố định trên màng được đem lai với mẫu dò có đánh dấu phóng xạ. Sau quá trình lai, người ta rửa màng lai để loại bỏ các mẫu dò không bắt cặp chuyên biệt với DNA cố định trên màng.
- Cuối cùng, người ta dùng kĩ thuật phóng xạ tự ghi (autoradiography) để định vị các phân tử lai (DNA bộ gen ; mẫu dò ) trong kĩ thuật này, người ta đặt 1 phim nhạy cảm với tia xạ áp sát vào màng lai. Các phân tử lai (đúng hơn là mẫu dò có đánh dấu phóng xạ ) sẽ tác động lên phim và kết quả được thể hiện qua các chấm đen trên phim.
Các ứng dụng của Southern blot :
- Lập bản đồ giới hạn của 1 gen .
- Phát hiện các đa dạng trình tự (frament polymorphism ) của cùng 1 gen ở các chủng hay các cá thể khác nhau qua sự so sánh bản đồ giới hạn của chúng .
- Phát hiện các đột biến mất đoạn , đột biến điểm hay tái tổ hợp trên 1 gen vì chúng làm thay đổi bản đồ giới hạn .
3.2 Northern blot
Phương pháp này được sử dụng để xác định kích thước và hàm lượng của 1 mRNA đặc trưng trong 1 hỗn hợp RNA.
Phương pháp này cũng bao gồm những bước sau:
- RNA (đã được làm biến tính )sẽ được phân tách theo kích thước nhờ điện di trên gel agarose có chứa các chất làm biến tính . Các chất làm biến tính có tác dụng khiến các liên kết yếu quy định cấu trúc bậc 2 của RNA không thể hình thành trở lại sau khi RNA đã biến tính. Và do đó không cản trở sự di chuyển cũng như sự phân tách các RNA trong gel.
- Sau đó RNA được chuyển lên mành lai .
- RNA cố định trên màng lai được đem lai với mẫu dò có đánh dấu phóng xạ .
- Các phân tử lai được phát hiện nhờ kĩ thuật phóng xạ tự ghi.
3.3. Western blot
Western blot là quá trình protein-protein kết hợp đặc hiệu với nhau. Thường thì người ta sẽ sử dụng antibody protein co gắn phóng xa hoặc gắn huỳnh quang để phát hiện một loại protein nào đó
Western blot là kỹ thuật phát hiện protein bằng phương pháp điện di trên gel SDS-PAGE (sodium dodecyl sulfate-polyacrylamide gel electrophoresis), được dùng rộng rãi trong chẩn đoán các bệnh miễn dịch như chẩn đoán nhiễm HIV, viêm gan virus...Western blot còn có tên gọi khác là Western blotting hay là phương pháp lai thấm protein.Western blot bao gồm các bước cơ bản sau:- Protein được phân tách bằng điện di trên gel SDS-PAGE.- Các protein được chuyển sang màng lai nitrocellulose, giữ nguyên vị trí như đã phân tách trên gel.- Ủ màng lai đã cố định protein với một kháng thể sơ cấp (primary antibody). Kháng thể sơ cấp là một kháng thể đặc hiệu, sẽ bám vào protein và tạo thành một phức hợp protein-kháng thể đối với protein quan tâm.- Tiếp theo ủ màng lai với một kháng thể thứ cấp (secondary antibody) có enzyme (alkalin phosphatase hoặc horseradish peroxidase) đi kèm. Kháng thể thứ cấp sẽ bám vào kháng thể sơ cấp giống như kháng thể sơ cấp đã bám vào protein.- Tiếp tục ủ màng lai trong một hỗn hợp phản ứng đặc hiệu với enzyme. Nếu mọi việc đều diễn ra một cách chính xác sẽ phát hiện thấy các băng ở bất kỳ nơi nào có mặt phức hợp protein-kháng thể sơ cấp-kháng thể thứ cấp-enzyme hay nói cách khác là ở bất kỳ nơi nào có mặt protein quan tâm.- Ðặt một phim nhạy cảm với tia X lên màng lai để phát hiện các điểm sáng phát ra do enzyme.
3.4. Bảng so sánh các phương pháp lai :
Southern Blot
Northern Blot
Western Blot
1) Trích DNA từ tế bào.
1) Trích RNA từ tế bào.
1) Trích protein từ tế bào .
2) Cắt với enzyme giới hạn.
2) Làm biến tính với formaldehyde .
2) Làm biến tính với SDS .
3) Chạy trên gel (thường dùng agarose).
3) Chạy trên gel (thường dùng agarose).
3) Chạy trên gel (thường dùng polyacrylamide gọi là “SDSPAGE”.
3*) Làm biến tính DNA với alkali.
4) Chuyển lên màng nitrocellulose (thường bằng họat động mao dẫn).
4) Chuyển lên màng nitrocellulose (thường bằng họat động mao dẫn).
4) Chuyển lên màng nitrocellulose (thường do chạy điện di).
5) Tắc nghẽn với DNA dư.
5) Tắc nghẽn với RNA dư.
5) Tắc nghẽn với protein dư
6) Lai với mẫu dò DNA được đánh dấu.
6) Lai với mẫu dò DNA được đánh dấu.
6) Lai với mẫu dò kháng thể được đánh dấu.
7) Rửa sạch khỏi mẫu dò chưa được liên kết (dưới sự kiểm sóat nghiêm ngặt)
7) Rửa sạch khỏi mẫu dò chưa được liên kết (dưới sự kiểm soát nghiêm ngặt)
7) Rửa sạch khỏi mẫu dò chưa được liên kết
Ứng dụng
Bản đồ giới hạn của gene X trong chromosome.
Phát hiện các fragment polymorphysm của cùng 1 gen ở các cá thể khác nhau .
Phát hiện đột biến mất đoạn, điểm hay tái tổ hợp trên 1 gen.
Ứng dụng
- Bao nhiêu mRNA của gene X hiện diện?
- Độ dài mRNA của gene X?
Ứng dụng
- Bao nhiêu protein X hiện diện ?
- Độ lớn của protein X?
Những đặc tính quan trọng của 3 phương pháp :
Southern
Northern
Western
Cái gì chia khối lượng phân tử đích?
DNA bị cắt bởi enzyme cắt
RNA bị làm biến tính với formaldehyde
Protein bị làm biến tính với SDS
Mẫu dò
DNA mang gene X có tính phóng xạ
DNA mang gene X có tính phóng xạ
Kháng thể đối kháng với protein X được đánh dấu phóng xạ hay enzyme
CHẤT PHỤ GIA THỰC PHẨM BIẾN ĐỔI GEN
Tên giống
Tác giả / cơ quan
Gen hữu hiện
Phương pháp xét nghiệm
Năm
Hiện trạng
Ứng dụng
Bắp
Mosanto
cry3Bb1 / Bacillus thuringiensis subsp. kumamotoensis
Southern
2001
Làm thực phẩm, thức ăn gia súc ở Mỹ,Canada,Philipines,Nhật, Châu âu làm thúc ăn gia súc.
Bảo vệ bắp đối với sâu hại rễ bắp
Dekalb Genetics Corporation
cry 1Ac / Bacillus thuringiensis subsp. kurstaki (Btk), bar/ Streptomyces hygrocopicus
Phân tích Southern, PCR
1997
Dùng làm tực phẩm và thức ăn gia súc ở Canada, M, Philippines; thực phẩm ở Nhật, Úc và Đài loan
Kháng sâu đục trái Châu âu và thuốc cỏ glufosinate
Mosanto
mepsps / Zea mays
Phân tích Northern và Western
1997
Dùng làm thực phẩm và thức ăn gia súc ở Canada, Argentina, Nhật, Mỹ, Philippines; thực phẩm ở Đài loan, Úc và Hàn quốc; thức ăn gia súc ở Châu âu
Kháng thuốc cỏ glyphosate
Pioneer Hi-Bred International, Inc., Mycoyen Seeds/Dow AgrSciences LLC
cry1Fa2 / Bacillus thuringiensis var. aizawai pat / Streptomyces viridochromogenes
Phân tích Southern, Northern, Direct DNA sequencing, ELISA
2001
Dùng làm thực phẩm và thức ăn gia súc ở Canada, Argentina, Nhật, Mỹ, Philippines, Nam Phi; thực phẩm ở Đài loan, Úc; thức ăn gia súc ở Châu âu
Kháng sâu đục trái bắp Châu âu (Ostrinia nubilalis), Tây nam (Diatraea gradiosella), sâu keo Spodoptera sp., black cutworm (Agrotis ipsilon); kháng thuốc cỏ glufosinate
Cải dầu
AgrEvo
pat / Streptomyces viridochromogenes
Phân tích Southern
1995
Được sử dụng làm thực phẩm và thức ăn gia súc ở Nhật và Canada; thực phẩm ở Mỹ
Kháng thuốc trừ cỏ Glufosinate
Plant Genetic System
bar/ Streptomyces hygrocopicus, barstar / Bacillus amyloliquefaciens
PCR, Phân tích Southern, Northern; pat assay, npttII assay
1996
Được sử dụng làm thực phẩm và thức ăn gia súc ở Nhật
Kháng thuốc trừ cỏ Glufosinate, tính phục hồi hữu thụ
Khoai tây
Mosanto
cry 3A / Bacillus thuringiensis subsp. Tenebrionis
Phân tích Southern
1996
Chấp nhận dùng làm thực phẩm và thức ăn gia súc ở Canada và Mỹ; thực phẩm ở Úc
Kháng bọ cánh cứng Colorado hại khoai tây
Củ cải đường
Monsanto, Syngenta Seeds AG
cp4 epsps /Agrobacterium sp. strain CP4
Phân tích Southern,Western hoặc ELISA
1998
Dùng làm thực phẩm và thức ăn gia súc ở Úc, Philippines và Mỹ
Kháng thuốc cỏ glyphosate
Đậu nành
Mosanto
cp4 epsps /Agrobacterium sp.strain CP4
Phân tích Southern, Western; PCR, ELISA
1994
Dùng làm thực phẩm và thức ăn gia súc ở Mỹ, Canada, Argentina, Brasil, Cộng hoà Séc, Nhậ, Mexico
Kháng thuốc cỏ glyphosate
Cà chua
Mosanto
cry1Ac / Bacillus thuringiensis subsp. kurstaki (Btk)
Phân tích Southern
1998
Dùng làm thực phẩm và thức ăn gia súc ở Mỹ; thực phẩm ở Canada
Kháng sâu thuộc họ Lepidoptera
Lúa mì
Mosanto
cp4 epsps /Agrobacterium sp.strain CP4
Phân tích Southern
2004
Dùng làm thực phẩm và thức ăn gia súc ở Mỹ
Kháng thuốc trừ cỏ glyphosate
Bông vải
Bayer CropSci
bar /Streptomyces hygroscopius
Phân tích Southern, PCR
2003
Dùng làm thực phẩm và thức ăn gia súc ở Canada, Và Mỹ
Kháng thuốc cỏ glufosinate
CÁC CÂY TRỒNG BIẾN ĐỔI GEN
Loại
Sản phẩm
Tác giả / cơ quan
Gen hữu dụng / nguồn gốc
Phương pháp xét nghiệm
Hiện trạng
Ứng dụng
Lipase
IUB3.1.1.3
Novo Nordisk
lipase / Rhizomucor meihie
Phân tích Southern
NHẬT phê duyệt
Acid béo cao cho công nghệ sản xuất bơ sữa
a-Amylase
TS-25
Novozymes A/S
Hiệu suất cao
Rennet
Maxiren
GIST-BROCADES N.V.
Hiệu suất cao
Pullulanase
Optimax
Genencor International, Inc. (USA)
Hiệu suất cao
Riboflavin
Ribiflavin (vitamin B2)
F. Hoffman-La
Hiệu suất cao
Glucoamylase
AMG-E
Novozymes A/S
Hiệu suất cao
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- B¢i tiểu luan LAI PHAN TU.doc
- LAI PHAN TU (2).ppt