Xếp hạng các trường đại học là một xu thế tất yếu trong giáo dục
đại học hiện nay. Có rất nhiều tiêu chí để đánh giá xếp hạng, một
trong những tiêu chí quan trọng và khách quan nhất là nghiên cứu
khoa học. Thậm chí, có tổ chức dành 80% điểm số về chất lượng
nghiên cứu khoa học để đánh giá một trường đại học [7]. Trong bài
tham luận này, chúng tôi nói sơ lược về tiêu chí nghiên cứu khoa học
trong một số tổ chức quốc tế và Việt Nam về xếp hạng đại học. Sau đó,
đưa ra các thống kê về nghiên cứu khoa học trong trường Đại học
Kiến trúc TP.HCM. Đồng thời, một vài ý kiến nhằm nâng cao hơn nữa
việc nghiên cứu khoa học trong trường Đại học Kiến trúc TP.HCM
được đề xuất.
15 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 19/05/2022 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Tiêu chí nghiên cứu khoa học trong xếp hạng đại học thế giới và Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số
Số lƣợng 21 10 30 42 16 119
Tỷ lệ ~18% ~8% ~25% ~35% ~14%
Từ thống kê trên, húng t nh n thấy rằng, lƣợng b i báo ng về s u ng tăng. Duy hỉ
ó năm 2014 giảm hút đỉnh, nhƣng theo qu n sát húng t i, thì thống kê năm 2014 n y v n
hƣ đầy đủ vì thời điểm lấy thống kê hƣ phải uối năm. Việ số lƣợng b i báo tăng theo
từng năm l đáng mừng nhƣng số lƣợng b i báo mỗi năm nhƣ đã nói ở trên l rất thấp.
4.4. Thống kê theo khoa. Bảng thống kê dƣới đây hỉ đề p đến á kho m ó số
ng trình kho họ trên 5. Theo th ng tin từ ph ng Nghiên ứu kho họ , hỉ ó 4 kho
thỏ điều kiện n y l kho Kiến trú , kho Xây dựng, kho Quy hoạ h v kho Kho họ Cơ
bản, vì v y, á kho n lại đƣợ gom hung v o m t mụ ― á kho n lại".
Khoa Tỷ lệ
Kiến trú ~42%
Xây dựng ~25%
KHCB ~16%
Quy hoạ h ~7%
Cá kho n lại ~10%
Bảng tỷ lệ phần trăm số lƣợng b i báo theo khoa
4.5. Tỷ lệ công trình khoa học (tiếng Anh và tiếng Việt) trên đầu ngƣời từng khoa.
Khoa CTKH/GV
KHCB ~0.59
Kiến trú ~0.54
Xây dựng ~0.38
Quy hoạ h ~0.21
Cá kho n lại ~0.10
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
84
Bảng tỷ lệ số bài báo trên mỗi giảng viêntheo khoa
4.6. Tỷ lệ công trình khoa học (tiếng Anh) trên đầu ngƣời từng khoa.
Khoa CTKH/GV
KHCB ~0.24
Xây dựng ~0.22
Cá kho n lại ~0.10
Quy hoạ h ~0.05
Kiến trú ~0.02
Bảng tỷ lệ số b i báo tiếng Anh trên mỗi giảng viên theo kho
Từ b bảng thống kê 4.4, 4.5 v 4.6, húng t ó m t số nh n x t nhƣ s u:
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
85
) Kho Kiến trú hiếm m t tỷ lệ lớn (gần 50%) tổng số á b i báo, trong khi đó,
ngo i á kho Kho họ Cơ Bản, Xây Dựng v Quy hoạ h, á kho n lại, số lƣợng b i
báo l kh ng đáng kể.
b) Tuy kho Kiến trú hiếm tỷ lệ số b i báo l o nhất nhƣng t nh theo tỷ lệ giảng
viên thì kho Kho họ Cơ bản l o nhất.
) M t th ng tin rất phải hú l kho Kiến trú d hiếm m t tỷ lệ lớn á b i báo
nhƣng t nh theo b i báo tiếng Anh lại thấp nhất.
d) Tỷ lệ b i báo trên mỗi giảng viên l quá thấp. Chỉ ó 2 kho l Kho Kho họ Cơ
Bản v Kho Kiến trú ó tỷ lệ trên 0.5. Có nghĩ l , trong 6 năm, trung bình h i ngƣời mới
ó m t b i báo.
e) Tỷ lệ b i báo tiếng Anh trên mỗi giảng viên n thấp hơn nữ . Kh ng ó khoa nào
trên 0.25. Nghĩ l , trung bình 4 giảng viên trong 6 năm, v n hƣ đƣợ m t b i báo tiếng
Anh.
V. Một vài đề xuất. Từ thự trạng vừ nêu ở trên ủ trƣờng ại họ Kiến trú v xu
hƣớng xếp hạng ủ thế giới v ở Việt N m, húng t i đƣ r những đề xuất nhằm nâng o
hất lƣợng nghiên ứu kho họ ũng nhƣ nâng o hất lƣợng đ o tạo ủ trƣờng ại họ
Kiến trú TP.HCM. Có những đề xuất m húng t i tin ó thể thự hiện đƣợ ng y nhƣng
ũng ó những đề xuất ần thời gi n v sự nỗ lự ủ mọi ngƣời.
5.1. Cần làm rõ thông tin nghiên cứu khoa học của từng giảng viên. Nhƣ húng
t i đã thấy ở phần IV, th ng tin nghiên ứu kho họ ủ á giảng viên l kh ng r r ng.
Chúng t ần kiểm soát th ng tin n y vì nó rất qu n trọng. M t l , nó ho trƣờng m t thống
kê h nh xá nhất ó thể để n m b t m t á h đầy đủ. H i l , đƣ r m t định hƣớng ng n
hạn v d i hạn ho mụ tiêu nâng o hất lƣợng nghiên ứu kho họ ủ trƣờng. C ng
nhiều th ng tin, b n giám hiệu d d ng r quyết định h y mụ tiêu hơn.
5.2. Khuyến khích giảng viên ghi địa chỉ trƣờng Kiến tr c TP.HCM trong các
công trình khoa học. Có m t thự tế rằng, m t số lƣợng lớn á ng trình nghiên ứu kho
họ ủ giảng viên trƣờng Kiến trú TP. HCM ó đị hỉ đƣợ ghi ở m t ơ sở đ o tạo khá
( ó thể l ơ sở nơi giảng viên họ nghiên ứu sinh). iều n y l m mất mát m t lƣợng lớn
t i nguyên ủ trƣờng. Việ đầu tiên l khuyến kh h trên ơ sở tự nguyện, s u đó ần ó
m t ơ hế ƣu đãi với những ngƣời ó ng trình kho họ n y (v dụ trừ giờ huẩn).
5.3. Nắm đƣợc thông tin từ cựu sinh viên. Nhƣ đã nói ở trên hất lƣợng nghiên ứu
kho họ đƣợ đánh giá trên tổng ủ tất ả giảng viên hiện thời v ả những ựu sinh viên.
Việ n m b t th ng tin sinh viên s u khi r trƣờng l m t việ ần thiết nên l m d ở nghĩ
n o đi nữ . Nó n th t sự nghĩ hơn nữ l , trong dự thảo về phân tầng v xếp hạng á
ơ sở đại họ Việt N m ó dự v o tiêu h "tỷ lệ sinh viên ó việ l m s u khi r trƣờng".
Nếu n m b t th ng tin n y, trƣờng ại họ Kiến trú TP.HCM ó m t kênh thông tin liên
kết từ bên trong trƣờng v á ơ sở tuyển dụng ũng nhƣ nhu ầu xã h i. T i nghĩ rằng
ph ng C ng tá Ch nh trị Sinh viên ó thể thự hiện việ n y.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
86
5.4. Nâng tầm nghiên cứu cấp trƣờng. Nhƣ đã nói ở trên, dự thảo về việ xếp hạng
và phân tầng á ơ sở giáo dụ đại họ kh ng đánh giá á ng trình nghiên ứu ấp
trƣờng, vì v y ần nâng ấp á nghiên ứu ấp trƣờng. V dụ, ó thể g n liền việ nghiên
ứu ấp trƣờng nhƣ m t b i báo quố tế (h y m t b i báo hất lƣợng). Nghĩ l , s u khi m t
b i báo quố tế đƣợ đồng đăng thì kết quả đó ó thể thự hiện nhƣ m t đề t i ấp trƣờng,
s hƣởng theo hế đ nghiên ứu ấp trƣờng.
5.5. Cần một cơ chế nội ộ mở cho việc nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học
cho trƣờng. Hiện n y, rất nhiều trƣờng đại họ đã thấy tầm qu n trọng ủ hất lƣợng
nghiên ứu kho họ nên đã ó m t ơ hế (n i b ) ho việ n y nhƣ trƣờng ại họ Ho
Sen khuyến kh h bằng tiền mặt ho á b i báo ISI, trƣờng ại họ Duy Tân, Nẵng,
tuyển nghiên ứu viên hỉ huyên nghiên ứu v xuất bản b i báo, kh ng ần phụ trá h
giảng dạy. H y trƣờng ại họ Kho họ Tự nhiên TP. HCM trả m t phần hi ph đi lại ho
á giảng viên dự h i nghị nếu kết quả báo áo đƣợ đăng. Trƣờng ại họ Sƣ phạm
TP.HCM t i trợ tiền dự h i nghị m ng t nh to n quố v quố tế m kh ng ần phải ó b i
báo áo tại h i nghị. Việ thẩm định á h i nghị v kết quả báo áo do trƣởng đơn vị x t
duyệt hịu trá h nhiệm trƣớ trƣờng v b n giám hiệu. Chúng t i nghĩ, việ n y ần thống
nhất v kiến từ b n giám hiệu v á b ph n liên qu n.
Nghị định 99/2014N -CP đã mở m t nút th t qu n trọng nhất ho á ơ sở đại họ
trong nƣớ . Nhiệm vụ ủ á trƣờng, t y v o điều kiện ụ thể, s tự ởi bỏ dây trói ủ
mình.
5.6. Cần nghĩ đến việc sở hữu một tạp chí cho trƣờng. Về tƣơng l i x , trƣờng ại
họ Kiến trú TP. HCM ần xây dựng m t tạp h . ây l m t xu hƣớng m á trƣờng đại
họ d lớn h y nhỏ đều đ ng thự hiện. Chúng t i tin rằng, với đ i ngũ ủ á giảng viên
hiện n y, trƣờng ại họ Kiến trú đủ sứ sở hữu m t tạp h huyên ng nh liên qu n tới
những ng nh m trƣờng đ o tạo. Hiển nhiên, muốn thự hiện tốt hơn, trƣờng ần liên kết với
á nh kho họ tiếng tăm khá . Chúng t i nghĩ, đây l m t hiến lƣợ lâu d i ó thể phải
thự hiện liên tụ k o d i khoảng 10 tới 15 năm.
VI. Phụ lục.
6.1. Các tiêu chí xếp hạng của các tổ chức xếp hạng đại học thế giới.
a) Tiêu chí tính điểm xếp hạng của trƣờng Đại học Giao thông Vận tải Thƣợng
Hải.
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
87
) Tiêu chí tính điểm xếp hạng của tổ chức THE-QS (nay là QS World)
c) Tiêu chí tính điểm xếp hạng của tổ chức We ometrics
d) Tiêu chí tính điểm xếp hạng của QS Asia
e) Tiêu chí tính điểm xếp hạng của tổ chức THE
6.2. Thống kê sinh viên nghiên cứu khoa học. Do đặ th ủ trƣờng ại họ Kiến
trúc TP.HCM, các công trình nghiên ứu kho họ ủ sinh thƣờng liên qu n tới á kho
Xây dựng, Kiến trú , Thiết kế N i thất, M thu t C ng nghiệp v K thu t Hạ tầng. Tuổi
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
88
đời sinh viên ũng rất qu n trọng khi đ số á ng trình kho họ ủ kho Xây dựng
thƣờng l năm 4 v năm 5.C n á kho nhƣ Kiến trú thƣờng l năm 2 v năm 3.Cá bảng
thống kê dƣới đây ho húng t m t ái nhìn tổng thể về điều n y.
6.3. Thống kê theo độ tuổi năm học.
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
Năm I 0 0 0 0 0 0 0
Năm II 7 (78%) 3 (25%) 3 (15%) 5 (23%) 3 (18%) 1 (6%) 1 (9%)
Năm III 2 (22%) 7 (58%) 9 (45%) 5 (23%) 5 (29%) 2 (12%) 2 (18%)
Năm IV 0 (0%) 2 (17%) 8 (40%) 9 (41%) 9 (53%) 8 (47%) 5 (45%)
Năm V 0 (0%) 0 (0%) 0 3 (13%) 0 (0%) 6 (35%) 3 (28%)
Tổng số 9 12 20 22 17 17 11
6.4. Thống kê theo từng khoa.
Khoa Số đề t i th m gi Chiếm tỷ lệ
Kiến trú 45 39%
Quy hoạ h 21 18%
Xây dựng 17 15%
M thu t C ng nghiệp 17 15%
K thu t Hạ tầng đ thị 15 13%
Tổng 115
ời Cảm ơn. Chúng t i ảm ơn ph ng Nghiên ứu Kho họ đã ung ấp thông tin khoa
họ ủ á giảng viên trong trƣờng. Chúng t i ảm ơn thầy B i Tiến Dũng đã đ ng viên
Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập
89
húng t i thự hiện th m lu n v Hu nh Thị Ho ng Dung, thầy Nguy n Th nh Sơn đã
sử lỗi v góp ho bản thảo. Phần biểu đồ trong th m lu n n y đƣợ trình b y bởi thầy Lê
Quí Danh.
TÀI IỆU THAM KHẢO
[1]
[2] Princeton University Press, 2010.
[3]
[4]
[5] operation.
[6]
[7]
[8]
[9]
[10]
[11]
qu-c-t#.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tieu_chi_nghien_cuu_khoa_hoc_trong_xep_hang_dai_hoc_the_gioi.pdf