-Khi cơ thể không đào thải các chất cặn bã : của chuyển hóa protid :
+ Viêm cầu thận cấp
+ Viêm cầu thận mạn
+ Xơ cứng mạch , HA cao
-Khi protid trở thành chất độc và không chuyển hóa được :
+ Hôn mê gan ( NH3 tăng )
+ Dị ứng ( gan không chuyển hóa được protid )
+ Chứng toan máu ( acidose trong bệnh đái đường )
-Khi Protid không tiêu hóa được :
+ Thiếu dịch vị ( HCL) và Pepsin không hoạt động .
+ Suy tụy tạng : men tụy ngoại tiết giảm
+ Lên men thối trong ruột .
-Bệnh có chuyển hóa cơ bản tăng :
+ Bệnh Basedose ,bệnh cường giáp
6 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1292 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Tiết chế học (Kỳ 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết chế học
(Kỳ 4)
D- Chế độ ăn giảm Protid
1- Tiêu chuẩn:Không quá 1g/1kg/24h(1g Nitơ cần 6,25g protid,nhu cầu 4-
5g N
2- Chỉ định :
- Khi cơ thể không đào thải các chất cặn bã : của chuyển hóa protid :
+ Viêm cầu thận cấp
+ Viêm cầu thận mạn
+ Xơ cứng mạch , HA cao
- Khi protid trở thành chất độc và không chuyển hóa được :
+ Hôn mê gan ( NH3 tăng )
+ Dị ứng ( gan không chuyển hóa được protid )
+ Chứng toan máu ( acidose trong bệnh đái đường )
- Khi Protid không tiêu hóa được :
+ Thiếu dịch vị ( HCL) và Pepsin không hoạt động .
+ Suy tụy tạng : men tụy ngoại tiết giảm
+ Lên men thối trong ruột .
- Bệnh có chuyển hóa cơ bản tăng :
+ Bệnh Basedose , bệnh cường giáp
3- Chống chỉ định :
Tất cả các bệnh cần ăn tăng protid như trên đã nói
4- Một thực đơn : Chế độ BOC - BƠ ( Borst - bull )
. Dầu : 100g
. Đường : 400g
. Nước vừa đủ : 700g
Cho ăn qua sond khi bệnh nhân hôn mê , urê máu cao
E- Chế độ nhịn ăn và uống
1- Tiêu chuẩn : Hoàn toàn không có thức ăn và uống
2- Tác dụng sinh lý :
- Toàn bộ hệ tiêu hóa được nghỉ ngơi .
- Nước tiểu giảm urê niệu giảm
- Giảm phù sút cân nhanh .
3- Chỉ định :( Rất hiếm )
- Suy tim nặng
- Bệnh thận cấp
- Sau phẫu thuật
- Xuất huyết tiêu hóa
4- Chống chỉ định :
Không dùng cho trẻ em sơ sinh . Thận trọng ở người già và trẻ em .
5- Cách thực hiện :
- Bệnh nhân nằm nghỉ ngơi không nói chuyện , không đọc báo
- Áp dụng 1 -2 ngày
- Sau đó ăn nước cháo , ăn có lipit cuối cùng dùng protid
- Truyền HTN 5% tĩnh mạch hoặc dưới da . Mùa hè khát cho thấm nước
miệng ít một không quá 100 -150g nước
H- Chế độ ăn toàn nước
1- Thành phần : Nước lọc , chè loãng , cháo loãng thêm ít đường
2- Tác dụng sinh lý : Đường tiêu hóa nghỉ ngơi , chống độc , lợi tiểu .
3- Chỉ định : Viêm dạ dày , viêm ruột cấp , urê cao , suy tim .
4- áp dụng :
Chỉ uống 1,5 lit / 24h chia nhiều lần cách 2 giờ 1 lần . Khi có suy tim thận ,
theo dõi nước tiểu để điều chính lượng nước vào ra cân đối .
G- Chế độ ăn hạn chế chất béo :
1- Chỉ định :
- Bệnh túi mật
- Béo trệ .
2- Thực đơn :
- Bánh mỳ : 75g - Rau : 400g
- Gạo : 400g - Đậu phụ : 200g
- Thịt nạc : 110g
( Sáng bánh mỳ thịt , trưa , chiều : thịt , rau đậu )
Chế độ này tương đương P : 81g , G : 350g xấp xỉ : 2332 kalo
K- Chế độ ăn hạn chế xơ
1- Cách thực hiện :
- Cấm dùng : đậu đỗ khô , sắn khoai khô , rau dưa , lê ,táo
- Nên dùng : sữa bơ , khoai nghiền bỏ xơ , trứng , quả thận chín .
2- Chỉ định : Bệnh loét dạ dày tá tràng , viêm ruột thừa
3- Chế độ ăn : - Hạn chế xơ chặt chẽ : Sữa bột tinh khiết
- Hạn chế xơ tương đối : sữa bột + khoai nghiền
III- Chế độ ăn dụng
1- Chế độ ăn số 1: Dùng cho ngừơi bị bệnh dạ dày
2- Chế độ ăn số 5 : Dùng cho bệnh nhân gan mật
3- Chế độ ăn L4 : Người bị đường ruột
4- Chế độ ăn số 9 : Cho người tăng đường máu
5- Chế độ ăn số 7 : Cho bệnh thận
6- Chế độ ăn 11 :Không cần kiêng khem
7- Chế độ ăn 13 : Cho người nhiễm trùng
8- Chế độ ăn lỏng : Cho người sau mổ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiet_che_hoc_ky_4_8566.pdf