Thuyết minh đề tài nghiên cứu

Tính cấp thiết của ñề tài

 Bối cảnh chung  Vấn ñề quản lý  Câu hỏi quản lý

 Mục tiêu nghiên cứu

 Mục tiêu tổng quát

  Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

 ðối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu

 Phương pháp nghiên cứu

 Cơ sở lý thuyết sẽ sử dụng ñể phân tích thực tiễn

 Các dữ liệu sẽ cần thu thập

 Các nguồn dữ liệu

 Thứ cấp:

 Sơ cấp: .

 Cách thức thu thập dữ liệu sơ cấp (nếu cần)

 ðịnh tính: mẫu nghiên cứu, cách thức thực hiện

 ðịnh lượng: mẫu nghiên cứu, cách thức thực hiện,

 Dự kiến các ñóng góp của luận văn

 Giá trị khoa học

 Giá trị ứng dụng

 Giới hạn của luận văn

pdf22 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thuyết minh đề tài nghiên cứu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11 Thuyết minh ñề tài nghiên cứu Những bài học kinh nghiệm rút ra 2 Yêu cầu ñặt ra: làm rõ các nội dung  Tính cấp thiết của ñề tài  Bối cảnh chung  Vấn ñề quản lý  Câu hỏi quản lý  Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu tổng quát   Mục tiêu nghiên cứu cụ thể  ðối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu  Cơ sở lý thuyết sẽ sử dụng ñể phân tích thực tiễn  Các dữ liệu sẽ cần thu thập  Các nguồn dữ liệu  Thứ cấp:  Sơ cấp: ..  Cách thức thu thập dữ liệu sơ cấp (nếu cần)  ðịnh tính: mẫu nghiên cứu, cách thức thực hiện  ðịnh lượng: mẫu nghiên cứu, cách thức thực hiện,  Dự kiến các ñóng góp của luận văn  Giá trị khoa học  Giá trị ứng dụng  Giới hạn của luận văn 23  Chưa thuyết phục  Chưa chỉ ra ñược sự cần thiết về chủ ñề ñược chọn (N,H)  Chưa chỉ ra ñược sự cần thiết tại khách thể nghiên cứu ñược chọn (M,N,H)  Chưa dẫn dắt ñược từ câu hỏi quản lý ñến câu hỏi nghiên cứu (H)  Nhận ñịnh chủ quan, cảm tính, thiếu dẫn chứng (M, N, H) Tính cấp thiết của ñề tài: THUYẾT PHỤC 4 Tính cấp thiết của ñề tài: KHOA HỌC  Chưa khoa học  Thiếu khái quát các nghiên cứu ñã thực hiện liên quan ñến ñề tài (H)  ðược giải thích là do yêu cầu của giáo viên/ ñược giáo viên phân công (N)  Không theo văn phong khoa học (N)  Thiếu dẫn chứng và trích dẫn (N, M) 35 Mục tiêu nghiên cứu CỤ THỂ, PHÙ HỢP, KHẢ THI  Chưa cụ thể  Viết theo kiểu truyền thống: gắn với tiêu ñề 3 chương của luận văn (H)  Chung chung, chưa rõ cái ñích cần nghiên cứu (M, N, H) Ví dụ 6 Phân tích ñánh giá thc trng ñ t ñó tìm ra nhng ưu, nhưc ñim, nguyên nhân Phân tích ñánh giá thc trng ñ thy ñưc nhng mt tích cc và hn ch , cũng như nguyên nhân c a nó V n d ng lý thuy t ñot gii Nobel kinh t v chính sách c tc c a M&M ñ xem xét chính sách chi tr c tc c a các công ty chng khoác niêm y t trên th trưng chng khoán Vit Nam Mục tiêu nghiên cứu CỤ THỂ, PHÙ HỢP, KHẢ THI 47 Mục tiêu nghiên cứu CỤ THỂ, PHÙ HỢP, KHẢ THI  Chưa phù hợp  ðưa ra mục tiêu quản lý (M, N, H)  Mục tiêu dừng ở mức mô tả hiện tượng, có xu hướng làm báo cáo tổng kết (M)  Mục tiêu nghiên cứu vụn vặt (M) Ví dụ : 8 Mục tiêu nghiên cứu CỤ THỂ, PHÙ HỢP, KHẢ THI  Chưa khả thi  Không rõ ràng, quá tham vọng (M, N) Ví dụ: 59 Mục tiêu nghiên cứu  Các nhận xét khác  Mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể không phân ñịnh rõ (H, N)  Mục tiêu không thống nhất với tiêu ñề (N)  Thiếu tính logic (N)  Sử dụng các ñộng từ không phù hợp với một luận văn thạc sĩ (N) Ví dụ: 10 ðối tượng, phạm vi nghiên cứu  ðối tượng chưa chính xác  Chệch ñối tượng (H)  Nhầm lẫn ñối tượng nghiên cứu với ñối tượng cung cấp thông tin (M, N) Ví dụ: 611 ðối tượng, phạm vi nghiên cứu  Phạm vi chưa phù hợp  Quá chung chung hoặc chệch so với ñối tượng nghiên cứu (H)  Quá rộng, không khả thi trong giới hạn một luận văn thạc sĩ (H)  Giới hạn phạm vi nội dung nghiên cứu thường không ñược ñề cập (N)  Lẫn lộn giữa giới hạn phạm vi nghiên cứu với hạn chế của luận văn (N) Ví dụ: 12 Phương pháp nghiên cứu KHOA HỌC, PHÙ HỢP, CỤ THỂ  Chưa hiểu thế nào là phương pháp nghiên cứu và yêu cầu trình bày  Viết sai hoặc sơ sài 3-5 dòng theo kiểu truyền thống trước ñây duy vật biện chứng, duy vật lịch sử(H)  Không rõ ràng, chung chung (H, N, M)  Xuất phát từ mục tiêu ñược ñặt ra không tốt, phương pháp cũng ñược thiết kế không phù hợp (N) Ví dụ 713  Chưa hiểu thế nào là cơ sở lý thuyết  Phần PPNC chưa chỉ ra ñược ñịnh hướng cơ sở lý thuyết mình sẽ sử dụng (M)  Coi các quy ñịnh pháp lý là cơ sở lý thuyết (M)  Lẫn lộn cơ sở lý thuyết với phương pháp phân tích (M) Ví dụ: Phương pháp nghiên cứu KHOA HỌC, PHÙ HỢP, CỤ THỂ 14  Chưa cụ thể trong thu thập, phân tích dữ liệu  Không cho thấy rõ ý tưởng và tính khả thi của việc thu thập dữ liệu và phân tích dữ liệu ñể ñáp ứng mục tiêu (N)  Chỉ ra là sẽ thu thập dữ liệu từ nguồn nào nhưng trước ñó không xác ñịnh ñược là sẽ thu thập dữ liệu về cái gì, và thực hiện như thế nào (M, H)  Dữ liệu dự kiến thu thập không bám sát mục tiêu, ñối tượng nghiên cứu (M) Phương pháp nghiên cứu KHOA HỌC, PHÙ HỢP, CỤ THỂ 815 Dự kiến các ñóng góp HỢP LÝ  Chưa hợp lý  Nhắc lại mục tiêu nghiên cứu ñược ñặt ra (N)  Phóng ñại ý nghĩa khoa học (N) 16 Tên ñề tài luận văn/ chủ ñề nghiên cứu ñược lựa chọn  Mức ñộ trùng lắp về tên ñề tài và nội dung của các luận văn rất cao (N) Ví dụ: 917 Một số ví dụ tốt  Tính cấp thiết của ñề tài: Phạm Thị Loan, Phạm Thị Nhung 19E (N)  Mục tiêu nghiên cứu : Nguyễn Viết Trọng 19J (M)  Phương pháp nghiên cứu : Phạm Quang Huy 19J (M)  Dự kiến ñóng góp và giới hạn : Nguyễn Mạnh Tuấn 19I (M) 18 Nhiều bài không ñạt  Không phải là thuyết minh ñề tài  Quá sơ sài  Không ñảm bảo yêu cầu   ðiểm kém   Làm lại 10 19 Phần 1 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU I – Khái quát chung v nghiên cu khoa h'c II – Quy trình nghiên cu khoa h'c III –Nghiên cu ñnh tính và nghiên cu ñnh lưng 20 ðịnh tính vs ñịnh lượng: ðặc tính vs Số lượng Phân biệt cái gì ???  Loại dữ liệu:  Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập dữ liệu  Công cụ thu thập  Phương pháp phân tích  Phương pháp trình bày 11 21 Khi cần khái quát hóa và so sánh kết quả trong quần thể nghiên cứu Nghiên cứu sâu và chi tiết những vấn ñề ñược chọn lựa kỹ càng, những trường hợp ñiển hình hoặc các sự kiện Khi cần sự mô tả chi tiết bằng các con số cho một mẫu ñại diện Khi cần tìm hiểu về ý nghĩa hơn là tần số Chủ ñề nghiên cứu ñã ñược xác ñịnh rõ và ñã quen thuộc, những vấn ñề cần ño lường có thể xác ñịnh rõ hay ñã từng ñược giải quyết Chủ ñề nghiên cứu mới và chưa ñược xác ñịnh rõ, chưa nắm ñược những khái niệm và các biến số Nghiên cứu ñịnh lượng ñược sử dụng trong các trường hợp: Nghiên cứu ñịnh tính ñược sử dụng trong các trường hợp: Sử dụng nghiên cứu ñịnh lượng-ñịnh tính: KHI NÀO 22 NGHIÊN CỨU ðỊNH TÍNH 12 23 ðịnh tính và cảm tính ðịnh tính:  Nghiên cứu ñịnh tính dựa trên các dữ liệu là các ý kiến ñộc lập khách quan ñược thu thập và phân tích một cách có hệ thống và chặt chẽ  Ý kiến cá nhân người nghiên cứu chỉ gợi mở nhưng không làm thay ñổi bản chất thông tin thu thập Cảm tính: Cảm tính dựa vào tư duy và suy luận theo sự nhận biết của cá nhân ñể lý giải cho các hiện thực khách quan  Ý kiến cá nhân ñịnh hướng, chi phối, dẫn dắt câu trả lời theo một ñịnh hướng trước  Thiếu khách quan 24 Ứng dụng của nghiên cứu ñịnh tính: một vài ví dụ  Khám phá những vấn ñề chưa nhiều người biết ñến (“chẩn ñoán” các hiện tượng tham nhũng, sự xuất hiện của các phong cách tiêu dùng mới)  Tìm hiểu nhận thức của cộng ñồng về một vấn ñề kinh tế-xã hội nào ñó (sở thích của khách hàng ñối với sản phẩm của Sony; hiểu biết và ñồng tình với thuế thu nhập cá nhân, nhận thức về quyền của người tiêu dùng)  Thăm dò tính khả thi và sự chấp nhận của người dân ñối với một chương trình nào ñó (nghiên cứu tiền khả thi một sản phẩm – dịch vụ mới) 13 25 Phân tích dữ liệu ñịnh tính  Mục tiêu thường là:  Phát hiện nhân tố mới  Phát hiện các mối quan hệ mới  Phát hiện quy trình mới  Vô cùng khó – vì dữ liệu là ñịnh tính  Có yếu tố chủ quan 26 Một số vấn ñề cần chú ý khi rút ra kết luận phân tích ñịnh tính  ðiểm yếu của phương pháp ñịnh tính là dựa trên một số lượng ít ñơn vị tổng thể  Các kết luận không mang tính quy luật nên luôn mở ra sự tranh luận hoặc bị hoài nghi về tính chính xác của kết luận hoặc chỉ ñược coi là những phát hiện ban ñầu  Nghiên cứu viên cần nắm rõ nhược ñiểm này của phương pháp (chúng ta kết luận dựa trên phương pháp phân tích mang tính chủ quan nhưng lại rất có ý nghĩa  Phương pháp này thích hợp với nghiên cứu nhằm phát hiện thái ñộ, quan ñiểm, yêu cầu, mong ñợi 14 27 Các phương pháp thu thập dữ liệu ñịnh tính ñiển hình  Phỏng vấn sâu  Thảo luận nhóm  Quan sát, Nghiên cứu tình huống 28 NGHIÊN CỨU ðỊNH LƯỢNG 15 29 Ứng dụng của nghiên cứu ñịnh lượng  ðể mô tả / khái quát hóa các sự vật, hiện tượng  ðể lượng hóa mối quan hệ giữa các nhân tố (các biến) thông qua việc áp dụng các công cụ phân tích thống kê  Thường ñược áp dụng khi:  Các biến nghiên cứu ñược ño lường rõ ràng và cụ thể  Có khả năng thu thập ñủ số liệu cần thiết ñể phân tích:  Các kết luận rút ra có cơ sở, căn cứ vững chắc 30 Theo Ông/Bà nhng nguyên nhân nào d2n ñ n nn tham nhũng 3 nư4c ta?  ..  ..  Nghiên cứu ñịnh tính : khám phá 16 31 Nghiên cứu ñịnh lượng: ño lường Theo Ông/Bà nhng nguyên nhân nào d2n ñ n nn tham nhũng 3 nư4c ta?  Lương thấp  Cơ chế “xin - cho”  Giám sát kém  Xử lý không nghiêm □. 32 ðặc ñiểm của nghiên cứu ñịnh lượng  Tính ñại diện của mẫu là hết sức quan trọng  Cách lựa chọn (ngẫu nhiên, theo tỷ lệ, thuận tiện )  Quy mô mẫu  Thu thập thông tin theo một thước ño ñịnh trước  Các khái niệm/biến nghiên cứu phải ñược thao tác hóa ñể có thể ño lường  Ví dụ: niềm tin/ niềm hy vọng/ cảm xúc  Phân tích thông tin có tính thống kê 17 33 Các bước trong thiết kế nghiên cứu ñịnh lượng 1. Xác ñịnh mô hình nghiên cứu và mối quan hệ của các nhân tố trong ñó 2. Xác ñịnh biến số (cho các nhân tố) 3. Xác ñịnh thước ño cho các biến số 4. Xác ñịnh nguồn dữ liệu (nếu sơ cấp chọn mẫu) và phương pháp thu thập 5. Xác ñịnh phương pháp phân tích thông tin (các công cụ thống kê) 34 Xây dựng hệ thống biến số THAO TÁC HÓA KHÁI NIỆM VD: Chất lượng nguồn nhân lực của công ty XYZ (1) Thể chất: Chiều cao, cân nặng, (2) Trí tuệ: Trình ñộ giáo dục, ñào tạo CMKT (3) Tinh thần: Kỷ luật lao ñộng, tinh thần ñoàn kết , 18 35 Xác ñịnh thước ño các biến số  Xác ñịnh các tiêu chí ño lường: Mỗi biến có thể ño lường bằng nhiều tiêu chí. Ví dụ: Quy mô doanh nghiệp ñược ño bằng số lao ñộng hoặc doanh số  Thước ño biến liên tục (số lượng ngẫu nhiên);  Thước ño biến rời rạc (mã hóa): Thang ño  Lưu ý thước ño phải có sự phân ñịnh rõ ràng: Có–Không; Rất xinh – Xinh; Rất hiền – Hiền Rất xinh-xinh-Không xinh, không xấu-Xấu-Rất xấu. 36 Vận dụng:  Hãy xác ñịnh chỉ số và thước ño cho những biến số sau:  Tình yêu  Hạnh phúc  Hiệu quả ñầu tư  Chất lượng ñào tạo thạc sĩ  Sự hài lòng về môn học 19 37 Một số chú ý về ño lường biến số  Thước ño phải thể hiện sát với bản chất của biến số (nhân tố)  Uy tín ñược ño bằng vị trí quản lý???  Chất lượng nguồn nhân lực ñược ño bằng trình ñộ học vấn???  Thước ño phải có ñộ tin cậy cao (sai số cho phép)  Kết quả hoạt ñộng kinh doanh ñược ño bằng lợi nhuận 1 năm??? 38 Chọn mẫu 20 39 Quy mô mẫu  Tính ñại diện của mẫu phụ thuộc vào:  Cách thức chọn mẫu  Quy mô mẫu  Quy mô mẫu bao nhiêu là vừa?  Trong thống kê mô tả, nếu hiện tượng ñược phân bố theo quy luật chuẩn, mẫu ñược lựa chọn ngẫu nhiên thì quy mô mỗi nhóm khi phân tổ tối thiểu phải từ 30 quan sát trở lên là ñảm bảo ñộ tin cậy 95% 40 Xử lý dữ liệu  Xử lý dữ liệu thô: - Kiểm tra phiếu: PV-KTra– Mã hóa - Nhập số liệu vào máy tính => làm sạch  Công cụ phân tích dữ liệu: - Các chương trình xử lý số liệu - Xây dựng các bảng thống kê và kiểm ñịnh: Tần suất, Bảng chéo, TBình.. - Phân tích hồi quy, Phân tích tương quan, Nhân tố  Chú ý: Thời gian số liệu thống kê;Logics số liệu PV 21 41 BẢN LĨNH NGHIÊN CỨU TRUNG THỰC, TỰ TIN, SÁNG TẠO, DŨNG CẢM 42 Quá trình thực hiện luận văn tại ðH KTQD:  Trong quá trình học 4 môn chuyên ngành, học viên xác ñịnh hướng nghiên cứu và ñề tài luận văn  ðề xuất hướng nghiên cứu hoặc ñề tài luận văn và người hướng dẫn  Người hướng dẫn phải ñúng chuyên môn, phải có lý lịch khoa học công bố trên Website của Viện SðH.  Thời gian hoàn thành trước 30/3/2012 22 43 Quá trình thực hiện luận văn tại ðH KTQD:  Trước 30/4/2012, học viên ñược thông báo về danh sách phân công giáo viên hướng dẫn.  Học viên liên hệ với GVHD ñể xác ñịnh ñề tài và xây dựng ñề cương nghiên cứu  Hoàn thành bản ñăng ký ñề tài trước 30/5/2012  Báo cáo kêt quả nghiên cứu luận văn trước 1/10/2012  Bảo về luận văn trước 31/12/2012 44 Chúc các bạn thành công !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfppnc_k19_2_bai_cuoi_7611.pdf
Tài liệu liên quan