Thuỷ quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. một số sông lớn trên trái đất

A. Mục tiêu bài học:

Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:

-Nắm vững khái niệm Thuỷ quyển.

-Hiểu được những nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước của một consông.

-Phân biệt được mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với chế độ dòng chảy của

một con sông.

-Biết một số sông lớn trên Trái Đất.

-Có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ các hồ chứa nước, sông ngòi.

pdf7 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1787 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Thuỷ quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. một số sông lớn trên trái đất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thuỷ quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. một số sông lớn trên trái đất. A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần: - Nắm vững khái niệm Thuỷ quyển. - Hiểu được những nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước của một con sông. - Phân biệt được mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với chế độ dòng chảy của một con sông. - Biết một số sông lớn trên Trái Đất. - Có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ các hồ chứa nước, sông ngòi. B. Thiết bị dạy học: - Phóng to các hình trong SGK. - Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ Tự nhiên Thế giới. - Tập bản đồ Thế giới và các châu lục. - Tranh ảnh một số sông, hồ lớn trên Thế giới. C. Hoạt động dạy học: Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học. Bài mới. Mở bài trong sgv. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1: Cả lớp. - Yêu cầu HS dựa vào SGK nêu khái niệm thuỷ quyển. - GV chuẩn xác kiến thức: Lưu ý cho HS: Nước ngọt trên Trái Đất chỉ chiếm 3%, nước sông và hồ chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong số đó… HĐ 2: Cặp/nhúm. Bước 1: - Dựa vào H15 em hóy trỡnh bày vũng tuần hoàn nhỏ và vũng tuần hoàn lớn của nước trờn Trỏi Đất? Bước 2: HS trả lời GV chuẩn kiến thức. HĐ 2: Nhóm. Bước 1: - Nhóm 1: Đọc SGK, thảo luận, nêu ví dụ chứng minh chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm ảnh hưởng đến I. Thuỷ quyển. 1. Khỏi niệm. Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước trong các biển, các đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển. 2. Tuần hoàn của nước trờn TĐ. a, Vũng tuần hoàn lớn. b, Vũng tuần hoàn nhỏ. II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. chế độ nước sông. Gợi ý: Có thể chọn một con sông ở vùng nhiệt đới có chế độ mưa mùa và một con sông ở vùng ôn đới lạnh hoặc miền núi cao để chứng minh. - Nhóm 2: Giải thích vì sao địa thế, thực vật và hồ đầm lại ảnh hưởng đến sự điều hoà của chế độ nước sông. Gợi ý: Dựa vào Bản đồ tự nhiên Việt Nam, giải thích vì sao mực nước lũ ở sông Hồng thường lên rất nhanh, còn lũ ở đồng bằng sông Cửu Long thì ngược lại. Giải thích vì sao hiện tượng lũ quét chỉ xảy ra dữ dội ở miền núi, nơi rừng bị tàn phá nghiêm trọng. Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày minh hoạ trên các bản đồ treo trên bảng. GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Tại sao phải bảo vệ rừng đầu nguồn? - Chế độ nước sông có ảnh hưởng gì tới việc xây dựng cầu đường? - Sông có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? 1. Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm. - Nguồn cung cấp nước chủ yếu là mưa: chế độ sông phụ thuộc chế độ mưa. - Nước ngầm có vai trò điều hoà chế độ nước của sông. - Nước sông do băng tuyết HĐ 3: Nhóm. Bước 1: Nhóm 1: Nghiên cứu sông Nin. Nhóm 2: Nghiên cứu sông A- ma- dôn. Nhóm 3: Nghiên cứu sông Vonga. Nhóm 4: Nghiên cứu sông I-ê-nit-xê-i. Gợi ý: * Các nhóm cần tìm hiểu các nội dung sau: 1. Vị trí của sông. 2. Nơi bắt nguồn. 3. Chiều dài. cung cấp nên mùa xuân là mùa lũ. 2. Địa thế, thực vật và hồ đầm. - Địa hình: ở miền núi, nước sông chảy nhanh hơn ở đồng bằng. - Thực vật: Rừng cây giúp điều hoà chế độ nước sông, giảm lũ lụt. - Hồ, đầm: Điều hoà chế độ nước sông. III. Một số sông lớn trên Trái Đất. a. Sông Nin. b. Sông A-ma-dôn. c. Sông Von-ga. d. Sông I-ê-nít-xê-i. 4. Diện tích lưu vực. 5. Nguồn cung cấp nước chính, Giải thích. * Sử dụng bản đồ Tự nhiên thế giới hoặc Tập bản đồ thế giới và các châu lục. Bước 2:- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Cần xác định vị trí và hướng chảy của sông trên bản đồ. GV chuẩn xác kiến thức. Lưu ý khắc sâu các điểm sau: vị trí của sông, DT lưu vực, nơi bắt nguồn, chiều dài, nguồn cung cấp nước chính. Yêu cầu HS xác dịnh trên bản đồ một số sông lớn khác: Trường Giang, Hoàng Hà, Hằng,… Đánh giá. 1. Điền từ thích hợ vào chỗ trống: Nước sông chảy nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào … của lòng sông và … của lòng sông. 2. Câu nào sau đây sai? A. Nin là sông dài nhất TG. B. A-ma-zôn là sông lớn nhất TG. C. Mỗi năm sông Von-ga đóng băng gần 4 tháng. D . Nguồn cung cấp nước chủ yếu của Sông I-ê-nít-xê-i là nước mưa và nước ngầm. 3. Sắp xếp các ý ở cột A và cột B sao cho hợp lý: A. Các sông B. Nguồn cung cấp nước chủ yếu 1. Sông A-ma-zôn (Bra-xin). 2. Sông Lê-na (LB Nga). 3. Sông Hằng (ấn Độ). 4. Hoàng Hà. 5. Sông Cửu Long. 6. Sông Hồng. 7. Sông Đa-nuýp (Đức, áo, Hungary,..) 8. Sông Rai-nơ (Pháp). a. Nước mưa. b. Nước ngầm. c. Băng tuyết. 4. Dựa vào SGK và Bản đồ Tự nhiên thế giới hoặc Tập bản đồ thế giới và các châu lục hoàn thành bảng sau: Sông Nơi bắt nguồn Chiều dài (km) Diện tích lưu vực (km2) Nguồn cung cấp nước chính Nin A-ma-dôn Von-ga I- ê-nit-xê-i Bài tập về nhà. Làm phần Câu hỏi và bài tập trong SGK. --------------------------------- Rỳt kinh nghiệm sau bài dạy................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf5_5917.pdf