Phân tích được cơ chế tác dụng và 4 tác
dụng chính của thuốc chống viêm không
steroid (CVKS).
2. Trình bày được đặc điểm tác dụng và chỉ
định của các thuốc: aspirin, indomethacin,
diclofenac.
62 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 770 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm không steroid, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
THUỐC HẠ SỐT, GIẢM ĐAU,
CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID
ThS. Đậu Thùy Dương
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
BỘ MÔN DƯỢC LÝ
2
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Phân tích được cơ chế tác dụng và 4 tác
dụng chính của thuốc chống viêm không
steroid (CVKS).
2. Trình bày được đặc điểm tác dụng và chỉ
định của các thuốc: aspirin, indomethacin,
diclofenac.
3. Trình bày được đặc điểm tác dụng và chỉ
định của các thuốc: dẫn xuất oxicam, dẫn
xuất acid propionic, paracetamol và thuốc ức
chế chọn lọc COX-2.
4. Trình bày được các tác dụng không mong
muốn của thuốc CVKS và nêu đúng những
nguyên tắc khi sử dụng thuốc CVKS.
3
TÀI LIỆU HỌC TẬP
Dược lý học (tập 1), NXB Giáo dục
Dược lý học lâm sàng, NXB Y học
Tài liệu tham khảo:
Dược thư Quốc gia Việt Nam
Goodman and Gilman: the pharmacological
basis of therapeutics.12th, - McGraw- Hill
v.v
4
Đại cương
Viêm là một đáp ứng bảo vệ cơ thể của
hệ miễn dịch trước sự tấn công của một
tác nhân bên ngoài hoặc của tác nhân
bên trong.
2 nhóm thuốc chống viêm:
Chống viêm không steroid
Chống viêm steroid
5
Đặc điểm chung của CVKS
Khác nhau về cấu trúc hóa học.
Đều có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống
viêm, chống ngưng kết tiểu cầu.
Trừ dẫn xuất anilin (paracetamol).
Các thuốc khác nhau về hiệu quả và tính an
toàn.
Dễ hấp thu qua đường tiêu hóa => hấp thu
tốt khi uống.
6
Cơ chế tác dụng
Phospholipid màng (tế bào tổn thương)
Acid arachidonic
Phospholipase A2
Các prostaglandin
Cyclooxygenase
(COX)
Leucotrien
Lipooxygenase
(LOX)
CVKS
(-)
Glucocorticoid
Lipocortin
(-)
7
COX-1 (house-keeping enzyme)
Enzym cấu tạo, enzym giữ nhà
Duy trì hoạt động sinh lý bình thường của
tế bào
Có mặt ở hầu hết các mô
Tham gia sản xuất các PG có tác dụng
bảo vệ
8
COX-2
Enzym cảm ứng
Thúc đẩy quá trình viêm.
Tham gia sản xuất các PG có hại
9
COX-2
(enzym cảm ứng)
COX-1
(enzym cấu tạo)
Giải phóng acid
arachidonic
màng tế bào
Kích thích
sinh lý
Kích thích
gây viêm
-TXA2 (tiểu cầu)
- PGI2 (nội mạc, dạ dày, thận)
- PGE2 (dạ dày, thận)
Các PG gây
viêm, sốt, đau
Chức năng bảo vệ, “giữ nhà” Thúc đẩy viêm, gây sốt, đau
TDKMM Tác dụng
hạ sốt,
giảm đau,
chống viêm
CVKS
(-)
CVKS
(-)
10
4 tác dụng chính của CVKS
Tác dụng chống viêm
Tác dụng giảm đau
Tác dụng hạ sốt
Tác dụng chống ngưng kết tiểu cầu
11
Tác dụng chống viêm
Ức chế tổng hợp chất trung gian hóa
học của phản ứng viêm PGE2 và F1α
Các cơ chế khác:
Ức chế phản ứng kháng nguyên – kháng
thể
Ức chế di chuyển bạch cầu
Làm bền vững màng lysosom => ngăn cản
giải phóng các enzym phân giải (lysozym)
Đối kháng chất trung gian hóa học của
phản ứng viêm.
12
Đặc điểm tác dụng chống viêm
Tác dụng trên hầu hết các loại viêm,
không kể đến nguyên nhân.
Tỉ lệ liều chống viêm/ liều giảm đau
của các thuốc khác nhau.
Aspirin và hầu hết thuốc CVKS: ≥ 2.
Indomethacin, piroxicam: 1.
13
Tác dụng giảm đau
Giảm tổng hợp PGF2α
Giảm tính cảm thụ của các ngọn dây thần kinh
cảm giác với các chất gây đau của phản ứng
viêm.
Tác dụng tốt với các chứng đau do viêm.
Chỉ tác dụng với các chứng đau nhẹ, khu trú.
Tác dụng khác với morphin:
Không tác dụng với đau nội tạng
Không gây ngủ
Không gây khoan khoái, không gây nghiện.
14
Tác dụng hạ sốt
Chỉ có tác dụng điều trị triệu chứng
Chỉ có tác dụng hạ thân nhiệt trên người bị sốt,
không có tác dụng trên người bình thường.
Acid
arachidonic
CVKS
(-)
(VK,VR,
nấm,
độc tố)
(Cytokin,
interferon,
TNFalpha)
COX
15
Tác dụng chống ngưng kết tiểu cầu
Bình thường:
Prostacyclin (PGI2)
Thành mạch
Prostacyclin synthetase
Giãn mạch, ức chế ngưng kết tiểu cầu
Thromboxan A2
Tiểu cầu
Thromboxan synthetase
Co mạch, ngưng kết tiểu cầu
Thành mạch tổn thương:
Prostacyclin giảm
Tiểu cầu tăng tổng hợp Thromboxan A2, tạo giả túc
=> Ngưng kết tiểu cầu
Cân bằng =>
Không ngưng
kết tiểu cầu
16
Tác dụng chống ngưng kết tiểu cầu
CVKS ức chế thromboxan synthetase =>
giảm tổng hợp TXA2 của tiểu cầu
=> ức chế ngưng kết tiểu cầu.
Tiểu cầu không tự tổng hợp protein
=> không tái tạo được enzym
=> Aspirin ức chế không hồi phục suốt đời
sống tiểu cầu (8-11 ngày).
17
Ứng dụng điều trị của CVKS
Giảm đau
Hạ sốt
Chống viêm
Dự phòng nguy cơ tắc mạch do
ngưng kết tiểu cầu ở bệnh nhân tim
mạch (Aspirin)
18
Tác dụng không mong muốn
của thuốc CVKS
Các cơ quan chịu ảnh hưởng của CVKS:
• Hệ tiêu hóa: dạ dày - ruột, gan
• Tiểu cầu: kéo dài thời gian chảy máu
• Phản ứng quá mẫn, cơn hen giả
• Thận
• Tim mạch
• Thần kinh trung ương
• Phụ nữ có thai
19
1. TDKMM trên hệ tiêu hóa
Viêm loét dạ dày – tá tràng
Nặng: thủng dạ dày, chảy máu đường
tiêu hóa
- Ức chế tổng hợp PG bảo vệ niêm mạc dạ
dày (E2, I2)
- Kích ứng trực tiếp niêm mạc dạ dày (uống)
Rối loạn tiêu hóa: chán ăn, khó tiêu,
buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy
Độc với gan
20
2. Kéo dài thời gian
chảy máu
Ức chế ngưng
kết tiểu cầu
Liều cao: giảm
tổng hợp
prothrombin.
Không dùng cho
người đang (hoặc có
nguy cơ) chảy máu.
Kiểm tra công thức
máu, nồng độ
prothrombin.
Không dùng cùng
thuốc chống đông
máu kháng vitamin K.
21
3. Phản ứng quá mẫn
Tăng chuyển hóa theo con đường LOX
tạo thành các leucotrien
Dị ứng: nhẹ đến nặng
Cơn hen giả
22
Phospholipid màng (tế bào tổn thương)
Acid arachidonic
Phospholipase A2
Các prostaglandin
Cyclooxygenase
(COX)
Leucotrien
Lipooxygenase
(LOX)
CVKS
(-)
Co phế quản, tăng
xuất tiết, tăng tính
thấm thành mạch
=> Gây dị ứng, cơn
hen giả Chống viêm steroid ?
23
4. TDKMM trên thận
Thường gặp ở người bệnh suy tim sung
huyết, xơ gan, bệnh thận mạn tính, giảm
thể tích tuần hoàn
Ức chế tổng hợp PG ở thận
=> Giảm lưu lượng máu đến thận, giảm mức
lọc cầu thận, giải phóng các renin
Hậu quả:
Rối loạn thăng bằng nước điện giải: Giữ
muối nước, phù, tăng kali máu
Viêm thận mô kẽ, hoại tử nhú thận
Suy thận
24
5. TDKMM trên tim mạch
Do ức chế tổng hợp PG ở mạch máu
và ở thận
Bao gồm: tăng huyết áp, nhồi máu cơ
tim, đột quỵ
25
6. TDKMM trên
thần kinh trung ương
Hội chứng salicyle (aspirin):
Ù tai, điếc, nhức đầu, lú lẫn
RL thị giác (Ibuprofen):
Nhìn mờ, giảm thị lực
RL thần kinh (Indomethacin):
Chóng mặt, nhức đầu
26
7. TDKMM trên phụ nữ có thai
3 tháng đầu: dễ gây quái thai
3 tháng cuối:
+ Rối loạn ở phổi, đóng sớm ống động mạch.
+ Chậm chuyển dạ
+ Tăng nguy cơ chảy máu sau đẻ
=> Tránh dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Khi bắt buộc dùng phải cân nhắc kỹ lợi
ích và nguy cơ
27
Không dùng CVKS khi:
Dị ứng với thuốc CVKS
Người có tiền sử bệnh hen
Người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu
cầu, đang chảy máu hoặc có nguy cơ
chảy máu
Loét dạ dày hoặc tá tràng tiến triển
Suy gan nặng, xơ gan
Suy thận nặng
Suy tim nặng
28
Những nguyên tắc khi sử dụng thuốc CVKS
1. Chọn thuốc tùy thuộc vào từng cá thể người
bệnh.
2. Uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn.
3. Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử loét
dạ dày – tá tràng.
4. Trong trường hợp cần thiết, phải dùng cùng
với các chất bảo vệ dạ dày.
5. Chỉ định thận trọng với người bệnh viêm
thận, suy thận, suy gan, có cơ địa dị ứng,
tăng huyết áp.
6. Khi điều trị kéo dài, cần kiểm tra định kỳ
công thức máu, chức năng gan, thận.
29
Những nguyên tắc khi sử dụng thuốc CVKS
7. Nếu dùng liều cao tấn công chỉ dùng 5 đến 7
ngày, nhanh chóng tìm được liều thấp nhất có
tác dụng điều trị để tránh độc tính của thuốc.
8. Chú ý khi dùng phối hợp thuốc:
Không phối hợp CVKS với:
CVKS khác vì làm tăng độc tính của nhau.
Thuốc lợi niệu, điều trị tăng huyết áp
Thuốc chống đông máu kháng vitamin K
Sulfamid hạ đường huyết, diphenylhydantoin
Meprobamat, androgen, furosemid
30
Phân loại các thuốc CVKS
Theo cấu trúc hóa học
Theo dược động học
Theo khả năng ức chế enzym COX
31
Các thuốc CVKS
Ức chế không chọn lọc
1 DX acid salicylic Aspirin
2 DX pyrazolon Không còn
3 DX indol Indomethacin, sulindac
4 DX acid enolic (oxicam) Piroxicam, meloxicam,
tenoxicam
5 DX acid propionic Ibuprofen, naproxen,
ketoprofen, oxaprozin
6 DX acid phenyl acetic Diclofenac
7 DX acid heteroarylacetic Ketorolac, tolmetin
8 DX para aminophenol Paracetamol
Ức chế chọn lọc COX-2
9 Ức chế chọn lọc COX-2 Celecoxib, rofecoxib
32
1. Dẫn xuất acid salicylic
Acid salicylic
Acid acetylsalicylic (aspirin)
Methyl salicylat
33
Aspirin
Đặc điểm tác dụng:
Tỉ lệ liều chống viêm/ liều giảm đau cao
Liều thấp: hạ sốt, giảm đau
Liều cao: chống viêm (trên 3g/ngày)
Tác dụng trên đường tiêu hóa
Tác dụng thải trừ acid uric:
Liều thấp (1-2g): giảm thải trừ acid uric (giảm bài
xuất ở ống lượn xa)
Liều cao (2-5g): tăng thải trừ acid uric (ức chế tái
hấp thu ở ống lượn gần)
34
Aspirin
Tác dụng trên tiểu cầu và đông máu:
Liều thấp (40-325mg/ngày):
Ức chế không hồi phục enzym của tiểu cầu
=> Ức chế tổng hợp TXA2 => Ức chế ngưng kết
tiểu cầu.
Liều cao:
Ức chế tổng hợp TXA2 và PGI2
Tác dụng trên tiểu cầu mạnh hơn
Giảm tổng hợp prothrombin
=> Tác dụng chống đông máu
35
Aspirin
Chỉ định:
Giảm các cơn đau nhẹ và vừa
Giảm sốt
Chống viêm cấp và mạn (như viêm khớp
dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu
niên, viêm xương khớp...)
Dự phòng thứ phát tắc mạch do ngưng
kết tiểu cầu ở người có bệnh lý tim mạch
36
Aspirin
Độc tính
Giống các thuốc CVKS
Hội chứng salicyle: buồn nôn, ù tai, điếc,
đau đầu, lú lẫn
Liều cao > 10 g: ngộ độc, rối loạn thăng
bằng acid - base
Kích thích hô hấp: thở nhanh, sâu => nhiễm
kiềm hô hấp
Nhiễm acid chuyển hóa
Hay gặp ở trẻ em
37
Dẫn xuất indol - Indomethacin
Đặc điểm tác dụng
Tác dụng chống viêm mạnh ( >
phenylbutazon 20 – 80 lần, > hydrocortison 2 – 4
lần).
Liều chống viêm/ giảm đau = 1.
Không dùng chữa sốt đơn thuần.
Độc tính (20 – 50% người dùng).
Chỉ định
Bệnh khớp do viêm
Ðau sau phẫu thuật
38
Dẫn xuất acid phenylacetic -
Diclofenac
Đặc điểm tác dụng
Ức chế COX mạnh hơn indomethacin
t/2 ngắn nhưng tích lũy ở dịch bao khớp nên
tác dụng dài
Ngoài đường uống, có chế phẩm bôi ngoài
da.
Chỉ định
Viêm khớp mạn, thoái hóa khớp, viêm đa
khớp
Giảm đau cấp và mạn
39
Dẫn xuất acid enolic (oxicam)
Đặc điểm tác dụng
Tác dụng chống viêm mạnh vì:
Ức chế COX
Ức chế proteoglycanase và collagenase của mô sụn.
Tác dụng giảm đau xuất hiện nhanh (30 phút).
Dễ thấm vào các mô bao khớp bị viêm, ít thấm
vào các mô khác và thần kinh => giảm TDKMM.
Các tai biến thường nhẹ và tỉ lệ thấp.
Chỉ định: viêm khớp mạn tính.
Các thuốc: piroxicam (Feldene), meloxicam
(Mobic), tenoxicam.
40
Dẫn xuất acid propionic
Đặc điểm tác dụng
Ít TDKMM, nhất là trên đường tiêu hóa
so với aspirin, indomethacin, pyrazolon
=> dùng nhiều trong viêm khớp mạn
tính.
Thuốc: ibuprofen, naproxen
Chỉ định:
Viêm khớp mạn tính
Giảm đau nhẹ và vừa
41
DX para aminophenol:
paracetamol (acetaminophen)
Đặc điểm tác dụng
Tác dụng giảm đau, hạ sốt tương tự
aspirin
Không ứng dụng tác dụng chống viêm
Chỉ định: hạ sốt, giảm đau
Dùng được cho người bệnh không
dùng được aspirin
42
Các dạng bào chế paracetamol
Uống:
Viên nén, viên nén sủi bọt, viên nang
Siro, hỗn dịch
Đặt hậu môn: viên đạn
Tiêm truyền: tiêm tĩnh mạch chậm
Phối hợp paracetamol với các thuốc
khác
43
DX para aminophenol:
paracetamol (acetaminophen)
Độc tính
Liều điều trị: hầu như không có TDKMM.
Liều cao ( > 10g) sau 24 giờ xuất hiện
hoại tử tế bào gan, sau 5-6 ngày chết.
LS: đau hạ sườn phải, gan to, vàng da,
hôn mê.
XN hóa sinh: tăng AST, ALT, LDH.
Điều trị : N- acetyl cystein uống.
44
Cơ chế gây độc của paracetamol
Ở gan:
Bị oxy hóa tạo N-acetylparabenzoquinonimin
Khử độc bởi phản ứng liên hợp glutathion.
Khi dùng liều cao:
N-acetylparabenzoquinonimin quá thừa
Gắn vào protein của tế bào gan gây hoại tử.
45
Liều dùng paracetamol
Người lớn:
0,5g – 1g/lần
Khoảng cách giữa 2 lần ít nhất 4 – 6 giờ
Không quá 4g/ngày
Trẻ em:
10 – 15mg/kg/lần
Khoảng cách giữa 2 lần ít nhất 4 – 6 giờ
Không quá 60mg/kg/ngày
46
Thuốc ức chế chọn lọc COX-2
Đặc điểm tác dụng
Tác dụng chống viêm mạnh, ít TDKMM
t/2 dài nên chỉ uống 1 lần/ngày
Không dùng dự phòng nhồi máu cơ tim
Dễ thấm vào mô, dịch bao khớp => nồng độ cao trong
các mô bị viêm
CĐ tốt cho viêm xương khớp, viêm khớp.
Các thuốc
Nhóm coxib : Celecoxib, etoricoxib, rofecoxib, parecoxib
Nhóm acid indol acetic: Etodolac
Nhóm sulfonanilid: Nimesulid
47
THUỐC CHỮA GÚT
ThS. Đậu Thùy Dương
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
BỘ MÔN DƯỢC LÝ
48
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Trình bày được cơ chế tác dụng, tác
dụng không mong muốn, áp dụng điều
trị của các thuốc chữa gút: colchicin,
probenecid, allopurinol.
49
Đại cương
Gút là bệnh:
do tăng acid uric máu
lắng đọng trong dịch bao khớp dưới dạng
các tinh thể urat
Biểu hiện:
LS: sưng, nóng, đỏ, đau khớp (thường là
khớp bàn ngón chân cái), đau dữ dội, cấp
tính. Sỏi urat ở thận.
CLS: acid uric máu tăng cao.
(bình thường 2-5mg/dl).
50
Nguyên nhân bệnh Gút
Nguyên phát: RLCH acid uric di truyền
Thứ phát:
Tiêu thụ những loại thức ăn có chứa nhiều
purin
Tăng cường giáng hóa purin nội sinh
Giảm thải trừ acid uric qua thận
51
Nguyên tắc điều trị Gút
Cắt cơn Gút cấp
Ngăn ngừa sự tái phát
Chế độ ăn:
Hạn chế thức ăn có chứa nhiều purin
Ăn nhiều rau xanh, hoa quả
Uống nhiều nước
52
COLCHICIN
Alcaloid của cây Colchicum antumnal.
Đặc điểm tác dụng:
Tác dụng điều trị đặc hiệu cơn gút cấp tính
Giảm đau, giảm viêm trong 12 – 24 giờ
đầu
Dùng làm test chẩn đoán.
Không ảnh hưởng đến bài xuất acid uric ở
thận
Không làm giảm acid uric máu
=> Không dùng để điều trị gút mạn tính.
53
Cơ chế tác dụng
Ức chế sự di chuyển và giảm hoạt tính thực
bào của bạch cầu
Gắn và ngăn cản trùng hợp protein trong vi tiểu
quản của bạch cầu.
Giảm giải phóng enzym gây viêm, acid lactic
trong quá trình thực bào
Ngăn cản sản xuất glycoprotein của bạch
cầu hạt khi tiêu hóa tinh thể urat.
Tác dụng ức chế phân bào ở giai đoạn kỳ
giữa
54
Chỉ định và chống chỉ định
Chỉ định:
Ðợt cấp của bệnh gút
Chẩn đoán viêm khớp do gút
Dự phòng gút cấp
Kết hợp thuốc ức chế tổng hợp acid uric tránh các
cơn cấp do sự huy động các urat (1 – 6 tháng).
Chống chỉ định
Suy thận nặng
Suy gan nặng
Người mang thai
55
Tác dụng không mong muốn
Rối loạn tiêu hóa: thường gặp nhất
Buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy
Chảy máu tiêu hóa
=> ngừng thuốc
Dùng dài ngày:
Rụng tóc
Ức chế tủy xương (giảm các tế bào máu)
Giảm tinh trùng
Viêm thần kinh ngoại biên, đau cơ
Độc với thận
Dị ứng
Đường tiêm tĩnh mạch, TDKMM nặng
=> tránh dùng
56
PROBENECID
Dẫn xuất của acid benzoic.
Tác dụng khác nhau phụ thuộc liều:
Liều thấp: ức chế quá trình thải trừ acid
uric => giữ acid uric trong cơ thể.
Liều cao: ức chế tái hấp thu acid uric ở
ống lượn gần => tăng thải trừ acid uric.
Ức chế tranh chấp thải trừ ở thận của một số
acid hữu cơ yếu (penicilin)
Không có tác dụng giảm đau
Mất tác dụng bởi salicylat
57
Tác dụng không mong muốn
Đường uống
Dung nạp tốt, ít TDKMM
Rối loạn dạ dày-ruột (2%)
Thận trọng ở người tiền sử loét dạ dày
Dị ứng: thường nhẹ
Sỏi urat
58
Chỉ định
Điều trị bệnh gút
Uống với nhiều nước
Phối hợp penicilin
Chống chỉ định
Quá mẫn với thuốc
Sỏi urat ở thận
Rối loạn máu
59
ALLOPURINOL
Chất đồng phân của hypoxanthin
Ức chế tổng hợp acid uric
60
Cơ chế tác dụng
Ức chế mạnh xanthin oxydase
=> Giảm sinh tổng hợp acid uric
=> Giảm nồng độ acid uric máu và nước
tiểu
=> Tăng nồng độ trong máu và nước tiểu
các chất tiền thân hypoxanthin và
xanthin dễ tan hơn.
61
Chỉ định
Đường uống:
Gút nguyên phát và thứ phát
(Dùng được cho bệnh nhân gút có sỏi urat ở thận)
Tăng acid uric máu thứ phát do ung thư
Đường tiêm tĩnh mạch:
Tăng acid uric máu thứ phát do hóa trị liệu điều trị
ung thư
Bệnh nhân không dung nạp đường uống
Chống chỉ định
Quá mẫn với thuốc
62
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp nhất: Phản ứng quá mẫn
Quá mẫn chậm
Phản ứng ở da: ngứa, ban, mày đay đến nặng:
viêm da hoại tử
Cơn gút cấp tính
Thời gian đầu huy động acid uric từ các nơi dự trữ
ra máu
=> dùng phối hợp colcichin để ngăn ngừa.
Sốt, khó chịu, buồn ngủ
Đau cơ
Giảm bạch cầu
Gan to, tăng enzym gan
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chong_viem_khong_steroid_thuoc_chua_gut_y3_email_1_1252.pdf