DƯỢC LỰC
Giảm đau, hạ sốt.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Paracétamol:
Hấp thu :
Dạng uống được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. Dạng tọa dược được
hấp thu kéo dài. Sinh khả dụng của cả hai dạng tương đương nhau. Thuốc được
phân phối nhanh trong môi trường lỏng. Liên kết yếu với protéine huyết tương.
Thời gian bán hủy trong huyết tương từ 2 đến 2 giờ 30 đối với dạng uống và từ 4
đến 5 giờ đối với dạng tọa dược. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau
30 đến 60 phút đối với dạng uống và sau 2 đến 3 giờ đối với dạng tọa dược.
Chuyển hóa ở gan : paracétamol được chuyển hóa theo 2 đường và được
đào thải trong nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronic (60-80%) và liên hợp
sulfonic (20-30%), và dưới 5% dưới dạng không đổi. Một phần nhỏ (< 4%) được
chuyển hóa dưới tác dụng của cytochrome P450 thành chất chuyển hóa, chất này
sau đó được khử độc nhanh chóng bởi glutathion. Trường hợp ngộ độc do dùng
liều cao, lượng chất chuyển hóa này tăng lên.
Vitamine C: hấp thu tốt. Trường hợp dùng quá nhu cầu, lượng thuốc dư
được đào thải theo nước tiểu
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1420 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Thuốc Efferalgan vitamine c, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
EFFERALGAN vitamine C
UPSA
viên nén sủi bọt dễ bẻ có chứa vitamine C : ống 10 viên, hộp 2 ống.
THÀNH PHẦN
cho 1 viên sủi bọt có Vitamine C
Paracétamol 330 mg
Acide ascorbique 200 mg
(Na : 330 mg hoặc) (14,3 mEq)
DƯỢC LỰC
Giảm đau, hạ sốt.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Paracétamol :
Hấp thu :
Dạng uống được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. Dạng tọa dược được
hấp thu kéo dài. Sinh khả dụng của cả hai dạng tương đương nhau. Thuốc được
phân phối nhanh trong môi trường lỏng. Liên kết yếu với protéine huyết tương.
Thời gian bán hủy trong huyết tương từ 2 đến 2 giờ 30 đối với dạng uống và từ 4
đến 5 giờ đối với dạng tọa dược. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau
30 đến 60 phút đối với dạng uống và sau 2 đến 3 giờ đối với dạng tọa dược.
Chuyển hóa ở gan : paracétamol được chuyển hóa theo 2 đường và được
đào thải trong nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronic (60-80%) và liên hợp
sulfonic (20-30%), và dưới 5% dưới dạng không đổi. Một phần nhỏ (< 4%) được
chuyển hóa dưới tác dụng của cytochrome P450 thành chất chuyển hóa, chất này
sau đó được khử độc nhanh chóng bởi glutathion. Trường hợp ngộ độc do dùng
liều cao, lượng chất chuyển hóa này tăng lên.
Vitamine C : hấp thu tốt. Trường hợp dùng quá nhu cầu, lượng thuốc dư
được đào thải theo nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị triệu chứng các bệnh gây đau mức độ nhẹ và trung bình và/hoặc
sốt.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn cảm với paracétamol.
- Suy tế bào gan.
- Sỏi thận khi liều dùng của vitamine C trên 1 g/ngày.
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
- Ở trẻ em dùng liều 60 mg/kg/ngày, paracetamol chỉ dùng phối hợp một
thuốc hạ sốt khi thuốc không có hiệu quả này.
- Khi phải theo chế độ ăn nhạt, lưu ý đến lượng sodium có trong thuốc.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Vài trường hợp dị ứng : phát ban ngoài da với hồng ban hoặc mề đay.
Hiếm khi giảm tiểu cầu.
Vitamine C dùng liều cao (trên 1 g/ngày) có thể gây :
- rối loạn tiêu hóa (nóng rát dạ dày, tiêu chảy).
- rối loạn tiết niệu (kết tủa sỏi urate, sỏi cystine và/hoặc oxalate).
- tán huyết ở người thiếu G6PD.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Các lần dùng thuốc nên cách nhau ít nhất 4 giờ. Do thuốc có chứa vitamine
C, nên tránh uống thuốc vào cuối ngày.
Liều thông thường :
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi :
0,5-1 g, 3 lần/ngày. Không dùng quá 3 g/ngày.
Mỗi lần uống từ 1 đến 2 viên, uống lặp lại nếu cần cách sau 4 giờ, không
vượt quá 9 viên mỗi ngày.
Trẻ em : 60 mg/kg/24 giờ, chia làm 4-6 lần/ngày.
- 25 đến 30 kg (8 đến 10 tuổi) : mỗi lần uống 1 viên, uống lặp lại nếu cần
cách sau 6 giờ, không vượt quá 5 viên mỗi ngày.
- 30 đến 35 kg (10 đến 12 tuổi) : mỗi lần uống từ 1 đến 2 viên, uống lặp lại
nếu cần cách sau 6 giờ, không vượt quá 6 viên mỗi ngày.
- 35 đến 50 kg (12 đến 15 tuổi) : mỗi lần uống từ 1 đến 2 viên, uống lặp lại
nếu cần cách sau 6 giờ, không vượt quá 7 viên mỗi ngày.
Suy thận nặng (thanh thải créatinine dưới 10 ml/phút) : các lần uống thuốc
cách nhau ít nhất 8 giờ.
QUÁ LIỀU
- Triệu chứng : buồn nôn, ói mửa, chán ăn, xanh xao, đau bụng.
Dùng liều quá cao, trên 10 g ở người lớn (liều thấp hơn ở người nghiện
rượu) và trên 150 mg/kg ở trẻ em, dùng một liều, có thể gây phân hủy tế bào gan
đưa đến hoại tử hoàn toàn và không hồi phục, nhiễm toan chuyển hóa, bệnh lý não
dẫn đến hôn mê hoặc tử vong.
- Xử trí cấp cứu :
Chuyển ngay đến bệnh viện.
Rửa dạ dày để loại trừ ngay thuốc đã uống.
Dùng càng sớm càng tốt chất giải độc N- acétylcystéine uống hoặc tiêm
tĩnh mạch.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- efferalgan_vitamine_c.pdf