DƯỢC LỰC
Chống xuất huyết và bảo vệ mạch máu.
Tăng cường sức đề kháng của mao mạch và làm giảm tính thấm của mao
mạch.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Ở người, étamsylate được hấp thu chậm qua đường tiêu hóa. Sau khi uống
500 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được là 15 mg/ml sau 4 giờ. Thời
gian bán hủy đào thải trong huyết tương là khoảng 8 giờ. Đối với dạng tiêm, 1 giờ
sau khi tiêm (IV hoặc IM) 500 étamsylate, nồng độ trong huyết tương được ghi
nhận là 30 mg/ml. Các thời gian bán hủy trong huyết tương tương ứng là 1,9 giờ
(IV) và 2,1 giờ (IM).
Tỷ lệ gắn với protéine huyết tương cao, vào khoảng 95%.
Etamsylate được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không bị chuyển
hóa (trên 80%).
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1399 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Thuốc Dicynone, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DICYNONE
SANOFI SYNTHELABO VIETNAM
viên nén 500 mg : hộp 20 viên.
dung dịch tiêm 250 mg/2 ml : ống 2 ml, hộp 6 ống.
THÀNH PHẦN
cho 1 viên
Étamsylate 500 mg
(Sulfite)
cho 1 ống
Étamsylate 250 mg
(Sulfite)
DƯỢC LỰC
Chống xuất huyết và bảo vệ mạch máu.
Tăng cường sức đề kháng của mao mạch và làm giảm tính thấm của mao
mạch.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Ở người, étamsylate được hấp thu chậm qua đường tiêu hóa. Sau khi uống
500 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được là 15 mg/ml sau 4 giờ. Thời
gian bán hủy đào thải trong huyết tương là khoảng 8 giờ. Đối với dạng tiêm, 1 giờ
sau khi tiêm (IV hoặc IM) 500 étamsylate, nồng độ trong huyết tương được ghi
nhận là 30 mg/ml. Các thời gian bán hủy trong huyết tương tương ứng là 1,9 giờ
(IV) và 2,1 giờ (IM).
Tỷ lệ gắn với protéine huyết tương cao, vào khoảng 95%.
Etamsylate được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không bị chuyển
hóa (trên 80%).
CHỈ ĐỊNH
Dạng uống (Dicynone 500 mg) :
Nội khoa :
- Điều trị các triệu chứng có liên quan đến suy tuần hoàn tĩnh mạch bạch
huyết : chân nặng, dị cảm, chuột rút, đau nhức, bứt rứt khi nằm.
- Hỗ trợ điều trị các trường hợp xuất huyết do rối loạn chức năng của tính
bền mao mạch : mảng bầm máu, đốm xuất huyết, chảy máu nướu răng, chảy máu
cam.
Nhãn khoa : điều trị các rối loạn ảnh hưởng đến tuần hoàn võng mạc và/hay
mạch mạc.
Phụ khoa : điều trị các rối loạn mao mạch tĩnh mạch và xuất huyết trong
phụ khoa.
Dạng tiêm (Dicynone 250 mg/2 ml) :
Nội khoa :
- Xuất huyết do rối loạn chức năng của tính bền mao mạch.
- Rong kinh không do nguyên nhân thực thể.
Trong phẫu thuật hay trong các chuyên khoa (tai mũi họng, nhãn khoa, phụ
khoa) :
- Giảm mất máu trong phẫu thuật, nhất là trường hợp chảy máu từng đám
do vỡ mao mạch, bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc có tác dụng chống đông
máu.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG
Nếu bị sốt phải ngưng thuốc ngay.
Thuốc có chứa sulfite (chất bảo quản) có thể gây ra hoặc làm nặng thêm các
phản ứng kiểu phản vệ.
LÚC CÓ THAI
Chỉ dùng thuốc khi có thai trong những trường hợp thật sự cần thiết.
LÚC NUÔI CON BÚ
Không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Có thể gây sốt, nhức đầu, phát ban ở da và các rối loạn nhẹ đường tiêu hóa
như buồn nôn, nôn hay tiêu chảy.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Đường uống : 3 viên/ngày.
Đường tiêm :
Người lớn :
- Cấp cứu : 2-3 ống, 3 lần/ngày.
- Tiền phẫu : 1 giờ trước khi phẫu thuật : 2 ống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh
mạch.
- Hậu phẫu : 1 ống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, 2 lần/ngày.
Trẻ sơ sinh và trẻ em : nửa liều người lớn.
Lưu ý : dung dịch tiêm có thể dùng để :
- uống : pha với một ít nước.
- chặm tại chỗ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dicynone.pdf