DƯỢC ĐỘNG HỌC
Pyridoxine được hấp thu ở ruột non và được phosphoryl hóa thành các dẫn
xuất có hoạt tính : pyridoxine-phosphate, kế đó là pyridoxal phosphate. Pyridoxine
chủ yếu được tích trữ ở gan, sau đó được đào thải qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng
các chất chuyển hóa.
Pyridoxine qua được nhau thai và sữa mẹ.
CHỈ ĐỊNH
-Dạng viên : Điều trị thiếu vitamine B
6
.
-Dạng tiêm : Điều trị thiếu vitamine B
6
, khi không dùng được dạng uống.
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1172 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Thuốc Bécilan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÉCILAN
DB PHARMA
c/o GALIEN
Viên nén dễ bẻ 250 mg : hộp 40 viên.
Dung dịch tiêm 250 mg/5 ml : ống 5 ml, hộp 5 ống.
THÀNH PHẦN
cho 1 viên
Pyridoxine
chlorhydrate
250
mg
ho 1 ống thuốc
tiêm 5 ml
Pyridoxine
chlorhydrate
250
mg
DƯỢC LỰC
Vitamine B6.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Pyridoxine được hấp thu ở ruột non và được phosphoryl hóa thành các dẫn
xuất có hoạt tính : pyridoxine-phosphate, kế đó là pyridoxal phosphate. Pyridoxine
chủ yếu được tích trữ ở gan, sau đó được đào thải qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng
các chất chuyển hóa.
Pyridoxine qua được nhau thai và sữa mẹ.
CHỈ ĐỊNH
- Dạng viên : Điều trị thiếu vitamine B6.
- Dạng tiêm : Điều trị thiếu vitamine B6, khi không dùng được dạng uống.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Lévodopa (xem Tương tác thuốc).
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Trong thành phần của dung dịch tiêm có chứa sulfites, chất này có thể gây
ra hoặc làm nặng thêm các phản ứng dạng choáng phản vệ.
LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ
Lúc có thai :
Không có nghiên cứu về tác động gây quái thai của pyridoxine trên động
vật. Trên lâm sàng, cho đến nay chưa có trường hợp nào được ghi nhật bị dị tật
hay độc phôi do dùng thuốc, tuy nhiên không thể loại hẳn mọi nguy cơ. Do thận
trọng, không nên dùng thuốc này trong thời gian mang thai.
Lúc nuôi con bú :
Vitamine B6 qua được sữa mẹ, do đó tránh dùng thuốc trong thời gian cho
con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Chống chỉ định phối hợp :
- Lévodopa : ức chế hoạt tính của lévodopa khi dùng chất này mà không
kèm theo chất ức chế men dopadécarboxylase ngoại biên. Tránh dùng phối hợp
với pyridoxine mà không kèm theo chất ức chế dopadécarboxylase.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Một số biểu hiện thần kinh, hiếm gặp và sẽ khỏi khi ngưng thuốc, có thể
xảy ra sau khi dùng liều cao hay kéo dài vitamine B6.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Dùng cho người lớn.
Dạng viên :
1-4 viên/ngày, uống với một ít nước.
Dạng tiêm :
1-2 ống/ngày, tiêm IM hay IV.
BẢO QUẢN
Dạng tiêm : Bảo quản tránh ánh sáng.
Dạng viên nén : Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25oC.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- becilan_1773.pdf