Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Nguyễn Minh Đức

Nhà đầu tư Nga quyết định thành lập doanh nghiệp lấy tên là Công ty cổ phần

đầu tư Việt Nga và đi vào hoạt động từ tháng 9 năm 2009.

Sau khi làm các thủ tục đăng ký đăng kinh doanh, đăng ký mã số thuế. Doanh

nghiệp thực hiện kê khai và nộp thuế môn bài theo mức vốn điều lệ là 2 tỷ

đồng. Hoạt động kinh doanh đầu tiên của Công ty là nhập khẩu một lô hàng

gồm 500 chai rượu vang với giá CIF tại cảng Hải Phòng là 25$/chai, trong đó

chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 1.200$. Để nhận lô

hàng trên công ty phải làm các thủ tục hải quan và phải nộp thuế nhập khẩu.

Vậy các thủ tục là gì và số thuế nhập khẩu mà công ty phải nộp là bao nhiêu,

các kiến thức của bài 2 sẽ giúp bạn trả lời các câu hỏi trên

pdf41 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 763 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thuế xuất khẩu, nhập khẩu - Nguyễn Minh Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0013103225 1 BÀI 2 THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU Ths. Nguyễn Minh Đức v1.0013103225 2 TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP Nhà đầu tư Nga quyết định thành lập doanh nghiệp lấy tên là Công ty cổ phần đầu tư Việt Nga và đi vào hoạt động từ tháng 9 năm 2009. Sau khi làm các thủ tục đăng ký đăng kinh doanh, đăng ký mã số thuế. Doanh nghiệp thực hiện kê khai và nộp thuế môn bài theo mức vốn điều lệ là 2 tỷ đồng. Hoạt động kinh doanh đầu tiên của Công ty là nhập khẩu một lô hàng gồm 500 chai rượu vang với giá CIF tại cảng Hải Phòng là 25$/chai, trong đó chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 1.200$. Để nhận lô hàng trên công ty phải làm các thủ tục hải quan và phải nộp thuế nhập khẩu. Vậy các thủ tục là gì và số thuế nhập khẩu mà công ty phải nộp là bao nhiêu, các kiến thức của bài 2 sẽ giúp bạn trả lời các câu hỏi trên. v1.0013103225 3 MỤC TIÊU BÀI HỌC • Nắm được bản chất và các đặc điểm cơ bản của thuế xuất khẩu, nhập khẩu. • Nắm được các qui định về đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế. • Hiểu và vận dụng các phương pháp xác định trị giá giao dịch tính thuế để tính số thuế nhập khẩu phải nộp. • Nắm được các qui định về miễn, giảm, kê khai, truy thu và nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu. v1.0013103225 4 HƯỚNG DẪN HỌC • Ôn lại các kiến thức đã học ở bài 1, chú trọng nội dung về các yếu tố cấu thành một sắc thuế và các qui định đăng ký kê khai thuế trong phần quản lý thuế. • Nghiên cứu nội dung bài giảng powerpoint, để nắm được những vấn đề cơ bản về sắc thuế này. • Nghiên cứu các văn bản qui định về việc thực hiện thuế xuất nhập khẩu. • Làm các bài tập và trả lời các câu hỏi. • Tìm đọc các tình huống thực tế về thuế xuất nhập khẩu. v1.0013103225 5 1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế xuất nhập khẩu. 2. Đối tượng nộp thuế. 3. Đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế. 4. Cách tính. 5. Miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, truy thu thuế. 6. Kê khai, nộp thuế. NỘI DUNG BÀI HỌC v1.0013103225 6 1.1. KHÁI NIỆM THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU Thuế xuất, nhập khẩu là sắc thuế đánh vào hàng hoá xuất khẩu hoặc nhập khẩu trong quan hệ thương mại quốc tế. v1.0013103225 7 1.2. ĐẶC ĐIỂM THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU • Là loại thuế gián thu, đánh vào hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. • Gắn liền với hoạt động ngoại thương. • Chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố quốc tế. v1.0013103225 8 1.3. VAI TRÒ THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU • Đảm bảo số thu cho ngân sách. • Bảo hộ sản xuất trong nước. • Kiểm soát hoạt động ngoại thương. v1.0013103225 9 2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ • Đối tượng nộp thuế là các tổ chức, cá nhân có hàng hoá xuất, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế, cụ thể là:  Chủ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;  Tổ chức nhận uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu. • Đối tượng được uỷ quyền, bảo lãnh, nộp thay thuế bao gồm:  Đại lý làm thủ tục hải quan được đối tượng nộp thuế uỷ quyền nộp thay thuế xuất nhập khẩu;  Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế;  Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo qui định của Luật các tổ chức tín dụng bảo lãnh, nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế. v1.0013103225 10 Công ty TNHH A ủy thác cho công ty cổ phần B nhập khẩu một thiết bị sản xuất trị giá 150.000 USD. Vậy chủ thể nộp thuế nhập khẩu là ai? Chứng từ nộp thuế nhập khẩu mang tên công ty A hay công ty B? Đáp án: Công ty B. VÍ DỤ v1.0013103225 11 3. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ VÀ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ • Đối tượng chịu thuế:  Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam;  Hàng hoá được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước;  Hàng hoá mua bán trao đổi khác được coi là hàng hoá, xuất khẩu, nhập khẩu. • Đối tượng không chịu thuế:  Hàng hoá xuất nhập khẩu vì mục đích nhân đạo, không mang tính kinh doanh;  Hàng hóa xuất nhập khẩu không chịu thuế theo thông lệ quốc tế;  Hàng hoá xuất nhập khẩu thể hiện quan điểm ưu đãi của Nhà nước đối với một số hoạt động sản xuất kinh doanh. v1.0013103225 12 4. CÁCH TÍNH THUẾ 4.1. Cách tính thuế đối với hàng hoá áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm. 4.2. Cách tính thuế đối với hàng hoá áp dụng thuế suất tuyệt đối. v1.0013103225 13 4.1. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ PHẦN TRĂM Công thức tính: Số thuế XK, NK phải nộp = Số lượng hàng hoá XK, NK (a) X Trị giá tính thuế trên một đơn vị hàng hoá (b) X Thuế suất thuế XK, NK (c) v1.0013103225 14 4.1.1. SỐ LƯỢNG HÀNG HÓA XUẤT, NHẬP KHẨU Số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu: Là số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu được ghi trên tờ khai hải quan. v1.0013103225 15 4.1.2. TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ Trị giá tính thuế: Đối với hàng xuất khẩu: Là giá FOB hoặc giá DAF Ví dụ 1: Công ty cà phê Trung Nguyên xuất khẩu lô hàng gồm 5 container cà phê hộp sang Hàn Quốc. Hai bên thanh toán theo giá mua tại cảng Pusan, Hàn Quốc. Chi phí vận chuyển quốc tế là 500USD/container. Chi phí bảo hiểm cho cả lô hàng hóa là 1700 USD. Tổng giá trị hợp đồng là 25.000 USD. Hãy xác định trị giá tính thuế của lô hàng xuất khẩu trên. Đáp án: Trị giá tính thuế xuất khẩu = 25.000 - 5 x 500 – 1700 = 20.800 (USD) (Giá FOB) v1.0013103225 16 Ví dụ 2: Công ty lương thực miền Bắc xuất khẩu 1000 tần gạo sang Trung Quốc, giá thanh toán tại cửa khẩu Tân Thanh là 410 USD/tấn. Chi phí vận chuyển từ kho đến cửa khẩu là 50.000 đ/tấn. Xác định giá tính thuế xuất khẩu, biết rằng tỷ giá 1USD = 17.500 VNĐ. Đáp án: Trị giá tính thuế xuất khẩu là 410 USD (giá DAF) 4.1.2. TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ (Tiếp theo) v1.0013103225 17 Đối với hàng nhập khẩu: Là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên theo hợp đồng; được áp dụng tuần tự 6 phương pháp xác định trị giá tính thuế hàng NK dưới đây và dừng ngay ở phương pháp nào xác định được trị giá:  Phương pháp trị giá giao dịch;  Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá NK giống hệt;  Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá NK tương tự;  Phương pháp trị giá khấu trừ;  Phương pháp trị giá tính toán;  Phương pháp suy luận. 4.1.2. TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ (Tiếp theo) v1.0013103225 18 (1) PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH Cách xác định: Trị giá giao dịch được xác định bằng tổng số tiền người mua thực tế đã thanh toán hoặc sẽ phải thanh toán trực tiếp hoặc gián tiếp cho người bán để mua hàng hóa nhập khẩu bao gồm các khoản:  Giá mua ghi trên hóa đơn thương mại ( đã trừ giảm giá, chiết khấu).  Các khoản tiền người mua phải thanh toán nhưng chưa tính vào giá mua ghi trên hóa đơn tiền mặt, bao gồm:  Tiền trả trước, tiền đặt cọc;  Các khoản thanh toán gián tiếp cho người bán như khoản tiền người mua trả cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán, khoản tiền được hoán bằng cách bù trừ nợ. Giá tính thuế = Trị giá giao dịch + Các khoản điều chỉnh tăng - Các khoản điều chỉnh giảm v1.0013103225 19 (1) PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH (tiếp theo) Các khoản điều chỉnh tăng (các khoản phải cộng): • Điều kiện của các khoản phải cộng:  Do người mua thanh toán và chưa được tính trong giá thực tế đã trả hay sẽ phải trả;  Liên quan trực tiếp đến hàng nhập khẩu. • Nội dung các khoản cộng:  Tiền hoa hồng, phí môi giới (trừ hoa hồng mua hàng);  Tiền bao bì được coi là đồng nhất với hàng nhập khẩu;  Chi phí đóng gói hàng hoá;  Trị giá hàng hóa, dịch vụ do người mua cung cấp miễn phí hoặc giảm giá cho người bán để sản xuất và bán hàng xuất khẩu đến Việt Nam;  Tiền bản quyền, phí giấy phép;  Các khoản tiền người NK phải trả từ số tiền thu được sau khi sử dụng định đoạt hàng NK được chuyển cho người bán dưới mọi hình thức;  Chi phí vận chuyển và các chi phí khác liên quan đến việc vận chuyển hàng NK đến địa điểm nhập khẩu;  Chi phí bảo hiểm hàng hoá đến địa điểm nhập khẩu. v1.0013103225 20 (1) PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH (tiếp theo) Các khoản điều chỉnh giảm (các khoản được trừ): • Điều kiện của các khoản được trừ :  Nằm trong trị giá giao dịch;  Có hoá đơn, chứng từ hợp pháp. • Nội dung các khoản được trừ:  Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hoá: lắp đặt, bảo dưỡng, tư vấn kỹ thuật  Chi phí vận chuyển, bảo hiểm trong nội địa Việt Nam;  Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam;  Tiền lãi phải trả liên quan đến việc mua hàng nhập khẩu. v1.0013103225 21 (1) PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH (tiếp theo) Ví dụ: Công ty cổ phần Thiên Phong nhập khẩu 500 chiếc tủ lạnh của một công ty tại Malaysia, theo thỏa thuận giá mua trên hóa đơn chưa bao gồm chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 125USD/chiếc. Công ty đã thuê vận chuyển từ Malaysia về cảng Hải Phòng với chi phí là 10.500 USD cho cả lô hàng và mua phí bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 5000 USD. Lô hàng đủ điều kiện để xác định giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch. Hãy xác định giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch biết rằng: Chi phí vận chuyển từ cảng về kho là: 25.000.000 Đáp án: Giá tính thuế = 500 * 125 + 10.500 + 5.000 = 23.000 USD v1.0013103225 22 (1) PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH (tiếp theo) Ví dụ 2: Công ty A nhập khẩu một dây chuyền sản xuất : • Giá mua trên hoá đơn: 199.000$, số tiền này phải thanh toán cho bên XK làm 3 lần chưa kể số tiền đăt cọc 20.000USD ngay khi ký hợp đồng, lần thứ nhất là 75.000USD, lần thứ hai là 75.000USD, lần thứ ba 29.000USD, mỗi lần nhau 4 tháng, số tiền trên bao gồm tiền lãi mua trả chậm là 5.500$. • Các khoản chi phí khác ngoài giá mua trên hoá đơn:  Chi phí vận chuyển, bảo hiểm hàng đến cửa khẩu nhập: 15.000$.  Chi phí vận chuyển từ cửa khẩu nhập về kho: 25 triệu đồng.  Chi phí lắp đặt, chạy thử là 55 triệu đồng. Xác định trị giá tính thuế NK của lô hàng theo phương pháp trị giá giao dịch ? v1.0013103225 23 Đáp án:  Trị giá giao dịch: Giá mua trên hoá đơn 199.000USD  Các khoản phải cộng Chi phí vận chuyển, bảo hiểm đến cửa khẩu 15.000USD  Các khoản được trừ Tiền lãi trả chậm 5.500USD  Trị giá tính thuế là 199.000 + 15.000 – 5.500 = 208.500 USD (1) PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH (tiếp theo) v1.0013103225 24 (1) PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH (tiếp theo) Điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch: • Người mua không bị hạn chế quyền định đoạt, sử dụng hàng hóa (hoặc có một số hạn chế nhưng không ảnh hưởng đến giá thực thanh toán của hàng hóa đó). • Giá cả, hoặc việc bán hàng không phụ thuộc vào những ĐK dẫn đến việc không xác định được trị giá tính thuế của HH. • Sau khi bán, chuyển nhượng, sử dụng hàng hóa nhập khẩu, người mua không phải trả thêm bất kỳ khoản tiền nào từ số tiền thu được từ việc định đoạt hàng hóa nhập khẩu mang lại (không kể các khoản phải cộng theo qui định). • Người mua và người bán không có mối quan hệ đặc biệt. Nếu có thì mối quan hệ đó không ảnh hưởng đến trị giá giao dịch. v1.0013103225 25 (2) PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG HÓA NHẬP KHẨU GIỐNG HỆT • Hàng hóa nhập khẩu giống hệt là những hàng hóa giống nhau về mọi phương diện:  Đặc điểm vật chất: Bề mặt sản phẩm, vật liệu cấu thành;  Phương pháp chế tạo;  Tính chất, mục đích sử dụng;  Chất lượng của sản phẩm, danh tiếng của sản phẩm v1.0013103225 26 Ví dụ: Công ty Đại Thành khai báo nhập khẩu một lô hàng là sản phẩm cơ khí đặt sản xuất tại công ty A ở Trung Quốc. Do không đủ điều kiện để xác định trị giá theo phương pháp 1, lô hàng được chuyển sang xét ở phương pháp hai. Theo dữ liệu của cơ quan Hải Quan, Công ty Đại Thành đã từng nhập khẩu một lô hàng sản phẩm cơ khí giống hệt của Công ty B ở Malaysia, Công ty B cũng đặt hàng của Công ty A ở Trung Quốc. Đủ điều kiện để áp dụng phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt. (2) PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG HÓA NHẬP KHẨU GIỐNG HỆT v1.0013103225 27 (3) PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TƯƠNG TỰ Hàng hóa nhập khẩu tương tự là hàng hóa dù không giống hệt nhau về mọi phương diện nhưng có các đặc trưng cơ bản giống nhau bao gồm: Được làm từ các nguyên liệu, vật liệu giống nhau, có cùng chức năng và có thể hoán đổi cho nhau trong giao dịch thương mại, được sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng một nhà sản xuất hoặc được sản xuất ủy quyền. v1.0013103225 28 Ví dụ: • Công ty A nhập khẩu lô hàng là săm ô tô của Thái Lan, do không đủ điều kiện để xác định theo trị giá giao dịch (phương pháp 1) và đây là sản phẩm lần đầu được nhập khẩu vào Việt Nam của Công ty A (không áp dụng được phương pháp). • Chuyển sang xét ở phương pháp 3. Theo dữ liệu của công ty Hải Quan sản phẩm này có tiêu chuẩn tương đương 1 sản phẩm cùng loại khác ở Thái Lan đã được nhập vào Việt Nam, theo khảo sát 2 sản phẩm này đều được các nhà sản xuất ô tô ở Thái Lan sử dụng; mức giá của 2 sản phẩm này tương đương ở trên thị trường Thái Lan. • Đủ điều kiện áp dụng phương pháp 3: Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu tương tự. (3) PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TƯƠNG TỰ v1.0013103225 29 (4) PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ • Trị giá tính thuế = Giá bán của hàng hóa trên thị trường Việt Nam – Chi phí hợp lý, lợi nhuận sau khi nhập khẩu. • Ví dụ: Công ty A đặt hàng nhà máy của Trung Quốc sản xuất một loại vỏ bao bì. Sản phẩm này chưa được sản xuất từ trước đến nay. Do không đủ điều kiện áp dụng phương pháp 1, 2, 3 để xác định trị giá tính thuế. Ở đây phải xét ở phương pháp 4. Các thông tin có được: Bao bì này được bán theo phương thức: 40% bán lẻ giá 100.000USD/đơn vị, 60 % bán buôn giá 90.000/đơn vị. Chi phí quản lý và bán hàng bằng 15% giá bán. Lợi nhuận thu được bằng 7,5% giá bán. Trị giá tính thuế = 90.000 – (15% + 7,5%) . 90.000 = 69.750 USD/đơn vị. v1.0013103225 30 (5) PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ TÍNH TOÁN • Trị giá tính toán là tổng chi phí cấu thành giá bán của hàng hóa xuất khẩu bao gồm:  Giá thành hoặc trị giá nguyên vật liệu, chi phí của quá trình sản xuất hàng nhập khẩu,  Chi phí, lợi nhuận để bán hàng nhập khẩu,  Các chi phí điều chỉnh cộng (trừ các chi phí đã tính vào giá thành như chi phí vận tải, bốc dỡ, chuyển hàng đến cửa khẩu nhập, chi phí bảo hiểm đê vận chuyển đến cửa khẩu nhập). • Xác định trị giá tính toán phải dựa trên số liệu của nhà sản xuất cung cấp phù hợp với nguyên tắc kế toán của nước sản xuất hàng hóa trừ khi các số liệu này không phù hợp với số liệu thu thập được tại Việt Nam. v1.0013103225 31 (6) PHƯƠNG PHÁP SUY LUẬN Phương pháp suy luận áp dụng tuần tự, linh hoạt các phương pháp trên và dừng ngay khi xác định được giá tính thuế với điều kiện phải dựa vào các số liệu, tài liệu khách quan sẵn có tại thời điểm xác định trị giá tính thuế. v1.0013103225 32 (6) PHƯƠNG PHÁP SUY LUẬN (tiếp theo) Ví dụ: Ông A mua một chiếc xe ô tô ở nước ngoài và sử dụng trong thời gian làm việc ở nước ngoài. Sau thời hạn công tác, ông A mang theo ô tô về nước. Khi nhập khẩu, ông A xuất trình cho cơ quan hải quan hóa đơn khi mua xe. Tính đến thời điểm nhập khẩu thì chiếc ô tô đã qua sử dụng và trị giá còn lại không còn tương ứng với giá ghi trên hóa đơn. Xác định trị giá tính thuế? Đáp án: • Không có giao dịch mua bán nên không áp dụng được phương pháp 1. • Không có hàng tương tự hay hàng giống hệt với hàng đã qua sử dụng nên không áp dụng được phương pháp 2 và 3. • Không có giá bán tại thị trường nội địa nên không áp dụng được phương pháp 4. • Không có thông tin về chi phí sản xuất nên không áp dụng được phương pháp 5. • Ở đây áp dụng phương pháp 6: Chấp nhận giá mua theo chứng từ trừ đi một tỷ lệ nhất định tính trên giá mua do xe đã được sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định. v1.0013103225 33 4.1.3. THUẾ SUẤT Thuế suất: • Thuế suất thuế xuất khẩu: Phần lớn có thuế suất 0%. • Thuế suất thuế nhập khẩu: Phân biệt theo xuất xứ hàng hoá nhập khẩu. Có 3 nhóm:  Thuế suất thông thường: Áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước và vùng lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc, không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu đối với Việt Nam. Thuế suất thông thường bằng 1,5 lần thuế suất ưu đãi từng mặt hàng qui định tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;  Thuế suất ưu đãi: Áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;  Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam theo thể chế khu vực thương mại tự do, liên minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới và trường hợp ưu đãi đặc biệt khác. v1.0013103225 34 4.2. CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT TUYỆT ĐỐI Căn cứ tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu: • Số lượng hàng hoá trong danh mục hàng hoá áp dụng thuế suất tuyệt đối thực tế xuất khẩu, nhập khẩu. • Mức thuế suất tuyệt đối qui định trên một đơn vị hàng hoá. Mức thuế tuyệt đối qui định trên đơn vị hàng hoá x Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu = Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp v1.0013103225 35 5. MIỄN, XÉT MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, TRUY THU THUẾ • Miễn thuế; • Xét miễn thuế; • Giảm thuế; • Hoàn thuế; • Truy thu thuế. v1.0013103225 36 Truy thu thuế: • Các trường hợp đã được miễn thuế, xét miễn thuế theo quy định nhưng sau đó hàng hóa sử dụng vào mục đích khác với mục đích đã được miễn, xét miễn thuế thì phải nộp đủ thuế, trừ trường hợp chuyển nhượng cho đối tượng thuộc diện được miễn hoặc xét miễn thuế theo quy định. • Trường hợp người nộp thuế hoặc cơ quan hải quan nhầm lẫn trong kê khai, tính thuế, nộp thuế thì phải truy nộp số tiền thuế còn thiếu trong thời hạn 365 ngày trở về trước, kể từ ngày phát hiện có sự nhầm lẫn. Ngày phát hiện có sự nhầm lẫn là ngày ký văn bản xác nhận có sự nhầm lẫn giữa người nộp thuế và cơ quan hải quan. • Trường hợp nếu phát hiện có sự gian lận, trốn thuế thì phải truy thu tiền thuế trong thời hạn 5 năm trở về trước, kể từ ngày kiểm tra phát hiện. Ngày kiểm tra phát hiện có sự gian lận, trốn thuế là ngày cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký quyết định truy thu thuế. 5. MIỄN, XÉT MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, TRUY THU THUẾ (tiếp theo) v1.0013103225 37 Ví dụ: Trường đại học A năm 2004 được tài trợ không hoàn lại một xe ô tô 5 chỗ và được miễn thuế nhập khẩu. Năm 2009 do không có nhu cầu sử dụng nên trường nhượng bán cho một công ty cổ phần. Trường đại học A phải kê khai và nộp thuế nhập khẩu (tính theo giá trị còn lại). 5. MIỄN, XÉT MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, TRUY THU THUẾ (tiếp theo) v1.0013103225 38 6.1. Kê khai thuế; 6.2. Nộp thuế. 6. KÊ KHAI THUẾ, NỘP THUẾ v1.0013103225 39 • Đối tượng nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu, có trách nhiệm kê khai thuế ngay trên Tờ khai Hải quan. • Thời hạn nộp hồ sơ hải quan:  Hàng xuất khẩu: Chậm nhất là 8 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;  Hàng nhập khẩu: Nộp trước khi hàng hoá nhập khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ khi hàng hóa đến cửa khẩu nhập. • Khai bổ sung hồ sơ khai thuế: người khai Hải quan phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp có sai sót trong trường hợp:  Trước thời điểm cơ quan Hải quan kiểm tra thực tế hàng hoá hoặc quyết định miễn kiểm tra thực tế hàng hoá;  Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai Hải quan nhưng trước khi cơ quan Hải quan thực hiện kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế. 6.1. KÊ KHAI THUẾ v1.0013103225 40 6.2. NỘP THUẾ • Hàng tiêu dùng phải nộp thuế trước khi nhận hàng. Trừ trường hợp:  Nếu có bảo lãnh: Theo thời hạn bảo lãnh nhưng không quá 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan;  Hàng tiêu dùng phục vụ an ninh, quốc phòng: 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. • Hàng là vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu: 275 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. • Hàng kinh doanh theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập: 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập. • Trường hợp khác:  Đối với hàng xuất khẩu: 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai Hải quan;  Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu không có hợp đồng; hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới: Phải nộp thuế trước khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hoá;  Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký tờ khai hải quan một lần để xuất khẩu, nhập khẩu nhiều lần: Thời hạn nộp thuế theo từng ngày hàng hoá thực tế xuất khẩu, nhập khẩu. v1.0013103225 41 TÓM LƯỢC BÀI Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế chỉ phát sinh khi doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu. Khi nghiên cứu sắc thuế này cần chú ý những vấn đề sau: • Thứ nhất, chủ thể nộp thuế là các tổ chức cá nhân trực tiếp xuất nhập khẩu hàng hóa chịu thuế và các tổ chức cá nhân nhận ủy thác xuất, nhập khẩu. • Thứ hai, xuất khẩu, nhập khẩu không chỉ bao gồm trường hợp đưa hàng ra và vào lãnh thổ quốc gia mà còn có các trường hợp giao nhận hàng trong lãnh thổ quốc gia. • Thứ ba, trong nhiều trường hợp hàng hóa xuất, nhập khẩu là đối tượng không chịu thuế. • Thứ tư, việc tính thuế xuất, nhập khẩu quan trọng nhất là xác định trị giá tính thuế. • Thứ năm, việc truy thu thuế được áp dụng khi hàng nhập khẩu trước đây là đối tượng không chịu thuế nay chuyển đổi mục đích sử dụng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfacc401_bai2_v1_0013103225_9798.pdf
Tài liệu liên quan