Bảo trì pipet thường xuyên tăng tỉ lệ Đạt khi hiệu chuẩn lên 25- 35%
Vệ sinh pipet
- Kiểm tra phần shaft, piston, seals và o-rings. Vệ sinh
bằng dung dịch de-ion, lau khô toàn bộ bên trong và bên
ngoài
- Loại bỏ các chất nhiễm bẩn lo ngại như DNA và RNAse,
bằng các nhiều giải pháp kể cả dung dịch 10% thuốc tẩy
hoặc RNAse Zap.
- Tránh làm sạch bằng các dung môi có tính ăn mòn
Khuyến cáo:
- Dù không có nứt gãy vẫn nên thay thế o-ring hàng năm
- Hiệu chuẩn là không cần thiết nếu pipet được bảo trì
thường xuyên, ngoại trừ trường hợp thay thế piston (
bởi nhà cung cấp)
50 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 595 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thực hành Pipet Tốt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thực Hành Pipet Tốt
Biotechnology Centre of
Ho Chi Minh City.
02 June / Athena Pham
Những lỗi dùng pipets dẫn đến các thí nghiệm
không thành công!
Mục tiêu: lây nhiễm sang chuột bằng virus Cytomegalovirus ở LD50 của 1.5 x
106 PFU
- Vấn đề quan trọng là lây nhiễm với nồng độ không được quá thấp, hoặc quá cao
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
1 1.5 2
L
e
t
h
a
l
i
t
y
%
Viral Dose (x106 PFU)
Lethal Dose Curve
Trước khi thí nghiệm, virus gốc sẽ phải
được pha loãng lần lượt 10 lần để xác định
nồng độ virus.
- Đây là qúa trình chịu ảnh hưởng rất
nhiều của kĩ thuật pipet
- Các lỗi dùng pipet sẽ được tích lũy
10ul 10ul 10ul 10ul 10ul
100 ul 90ul 90ul 90ul 90ul 90ul
Thử nghiệm với nồng độ vừaNồng độ quá cao: loại bỏ
3
Những lỗi dùng pipets dẫn đến các thí nghiệm
không thành công!
Những lỗi tích lũy khi dùng Pipet sẽ dẫn đến nồng độ của dung dịch
gốc quá thấp hoặc quá cao so với mong đợi
Điều này dẫn đến không đúng liều tiêm, làm ảnh hưởng đến kết quả
thí nghiệm
Lỗi đã tích lũy
%
+5%
Hệ số lỗi
của
pipet Hệ số chuẩn
-5%
Hệ số lỗi
của
pipet
Lỗi đã tích
lũy %
5 105000 100000 95000 -5
10.25 11025 10000 9025 -9.75
15.76 1157.62 1000 857.37 -14.26
21.55 121.55 100 81.45 -18.55
27.63 12.76 10 7.73 -22.62
34.01 1.34 1 0.73 -26.49
Overestimated titer leads to under-inoculation
Underestimated titer leads to over-inoculation
BOTH lead to FAILURE
Ảnh hưởng của các lỗi dùng pipet theo ước tính
4
Evaluation and Selection
Hướng dẫn thực hành tốt pipets giúp cải
thiện tính chính xác và độ lặp lại của
nhiều ứng dụng khoa học và đời sống.
- Đánh giá và lựa chọn
- Kỹ thuật thao tác pipet
- Hiệu chỉnh và vận hành.
5
Kế hoạch và quy trình làm việc
Ứng dụng
hay thí
nghiệm
Quy trình làm
việc —từ mẫu
ban đầu kết dữ
liệu cuối cùng
Số lượng mẫu
yêu cầu cho việc
thiết lập dữ liệu
Định dạng cần
thiết để đáp ứng
nhu cầu với
hiệu quả cao
Công cụ cần
thiết để đáp ứng
nhu cầu công
việc
Xem xét hiệu
quả/ thời gian
7
Đánh giá và lựa chọn
1. Đánh giá tính chất của chất lỏng :
• Chất lỏng có tính chất tương tự như nước
• Chất lỏng đặc biệt: đặc, nhớt, dễ bay hơi.
Air Displacement
Pipet thông thường
Piston với
Gioăng đệm
Điểm cuối
của dung
dịch lỏng Khoảng trống
không khíĐầu tip
Mẫu
Positive Displacement
Pipet piston
Dung dịch
lỏng
Ống mao quản
Dùng một lần
Piston seal
Piston dùng
một lần
Mẫu
Không có
khoảng trống
không khí
8
Lựa chọn
Air Displacement Positive Displacement ( Pos-D)
9
Khuyến cáo từ Rainin 10
Đánh giá và lựa chọn
2. Đánh giá phương pháp xử lý chất lỏng :
Pipet điện tử đa chức năng:
pipet cơ bản, xả lặp lại, trộn,
chuẩn độ, pha loãng
Pipet lặp lại – AutoRep E
Electronic dispense
Pipet lặp lại – AutoRep S
Manual dispense
11
Lựa chọn cho phương pháp ELISA
+
Pipet đơn kênh
Adjustable spacer
Pipet đa kênh, có thể thay đổi
khoảng cách giữa các kênh Pipet đa kênh
13
Tối ưu hóa các quy trình làm việc
• Thời gian chờ giữa các giếng như nhau
• Hoàn thành 96 giếng chỉ trong vòng 6s
Liquidator 96
15
Đánh giá và lựa chọn
3. Đánh giá lượng chất lỏng cần xử lý :
Macropipet: 5,10,20 mlMicropipet : 0.1- 2000ul Pipet X Controller: xử lý
được lượng lớn mẫu lên
đến 100ml
17
Đánh giá và lựa chọn
1. Đánh giá tính chất của chất lỏng.
2. Đánh giá phương pháp xử lý chất lỏng.
3. Đánh giá lượng thể tích chất lỏng
18
Type of Sample solution 19
For internal use - Confidential
Lựa chọn đầu tip
Lựa chọn đúng đầu tip tăng độ chính xác và độ lặp lại
Thiết kế
Chất lượng
Phù hợp
20
For internal use - Confidential
Thiết kế Fine Point 21
For internal use - Confidential
Specialty Tip Designs
Wide Orifice: đầu tip mở
rộng bề mặt tiếp xúc
Gel-loading (Gel-Well): đầu tip cho các mẫu
dạng gel , dùng cho các ứng dụng giải mã AND
hay tách phân tử protein
Filter tip: đầu tip chống bay hơi
Filter
Low-Retention: đầu tip chống
bám dính
Extended Length: đầu tip
nối dài
Shaft protection (ShaftGard): đầu
tip bảo vệ thân
22
Tip Physical Quality
Orifice of high-quality tip
Orifice with flashCoaxial defect Tear defect
Some poor-quality tip problems
23
Tip Biochemical Quality 24
For internal use - Confidential
Đầu tip phù hợp
Đầu tip và pipet không khít với nhau có
thể làm giảm độ chính xác của kết quả
pipet
Khuyến cáo: nên sử dụng pipet và đầu tip
của cùng hệ thống
25
For internal use - Confidential
28
Kĩ thuật thao tác
28
Kỹ năng cơ bản để giảm thiểu rủi ro.
1. Tối ưu dải thể tích đo
2. Cài đặt micometer
3. Rửa đầu tips trước khi hút
mẫu
4. Góc nhúng đầu tips
5. Độ sâu khi nhúng đầu tips
6. Thời gian nhúng đầu tips
7. Tốc độ hút mẫu
8. Những kỹ thuật xả mẫu
9. Những ảnh hưởng của tay
khi thao tác (làm ấm pipet)
29
29
Dải thể tích quy định
- 10−100% thể tích pipets
Thể tích khuyên dùng
- Thông thường 35−100% thể tích
- Dưới 35% thì phụ thuộc vào kỹ thuật cao
Sử dụng pipet phù hợp với thể tích 30
% sai số
% thể tích
10 50 100
Nếu sử dụng thể tích dưới 10% của pipet có thể ảnh hưởng đến độ chính xác hơn 3%
Độ chính xác Độ đúng
Thể tích tối đa của
Pipette % thể tích µL % µL (±) % µL (≤)
2 µL
100% 2.0 1.5 0.030 0.7 0.014
50% 1.0 2.7 0.027 1.3 0.013
10% 0.2 12 0.024 6 0.012
30
Điều chỉnh quá 1/3 vòng so với thể tích mình
mong muốn.
Sau đó điều chỉnh ngược lại về thể tích cần.
Thao tác như thể với các thể tích khác nhau,
với các lần khác nhau.
Cài đặt Micrometer
Correctly setting the micrometer improves accuracy up to 0.5%.
31
Thực hiện thao tác này có thể giảm ảnh hưởng tới 0.5%
31
Hút mẫu vào đầu tips và sau đó xả
ngược lại hoặc xả ra cốc thải để tráng
rửa đầu típ.
Rửa trước đầu tips đảm bảo cho tất cả
các phần phía trong được tiếp xúc với
dung dịch. Bên cạnh đó là tráng rửa
đầu tips
Rửa trước với mẫu mình cần xả
Rửa trước đầu Tips
Rửa trước 2 lần giúp tăng độ chính xác tới 0.2% với những mẫu nước.
33
Bấm và nhả pipton hai
hoặc ba lần để rửa đầu tips
Góc nhúng đầu tips (đầu côn) 35
Aspirating with the pipette perpendicular improves accuracy up to 0.5%,
ultramicro up to 2.5%.
Góc nhúng sai Góc nhúng đúng
Thao tác đúng có thể giảm ảnh hưởng độ chính xác tới 2.5%
Độ sâu khi nhúng đầu tips 36
Thao tác đúng có thể tăng độ chính xác tới 1%, còn với ultra-micro tới 5%.
0.1 -10 µL: 1-2 mm 10 -200 µL: 2-3 mm 200-2000 µL: 3-6 mm
Over 2000 µL: 6-10 mm
Thời gian chờ cho pipets thể tích micro
Vẫn ngâm đầu tips trong dung dịch và đợi ít nhất 1
giây sau khi hút mẫu lên.
Sau đó từ từ rút đầu tips ra khỏi dung dịch
Điều này rất quan trọng đối với mẫu lượng lớn (thể
tích mẫu lớn) và những mẫu nhớt cao
39
Kỹ thuật xả mẫu
Có ba kỹ thuật:
1. Xả bên cạnh ống
2. Xả bên trên bề mặt
3. Xả trong dung dịch
Những điểm cần lưu ý:
- Tạm dừng trước khi xả với
mẫu có độ nhớt.
- Nếu xả trong dung dịch, cần
giữ piton ở vị trí stop thứ 2
cho đến khi đầu tips được
lấy ra khỏi dung dịch. Tránh
làm mẫu bị hút ngược vào
pipets.
40
1 2 3
Việc xả mẫu đúng cách có thể giảm ảnh hưởng tới 1%
42
Sử dụng tính thống nhất (nhất
quán)
- Sử dụng pipet nhịp nhàng
- Áp lực lên piton phải đồng
đều
- Tốc độ và êm ái
Để nhất quán tốt nhất: Sử dụng
pipet điện tử
- Sẽ đem lại tính nhất quán
tối ưu
- Yêu cầu ít nhất kỹ năng
của người dùng
Tính nhất quán
Hạn chế ảnh hưởng của việc làm ấm pipet khi cầm
To avoid hand warming the pipette, use a high-quality instrument and place it on a
stand when not in use.
43
Để hạn chế ảnh hưởng làm ấm pipet khi cầm, ta sử dụng pipet
có chất lượng cao. Và dùng giá treo khi không sử dụng.
Kĩ thuật pipet xuôi
44
Load tip
Touch off Hold 1s
44
Pipet ngược là gì?
Pipet ngược là quá trình bắt đầu bằng việc ấn plunger xuống vị trí
dừng thứ 2, do đó sẽ bao gồm thêm một lượng thể tích dư trong
quá trình hút mẫu, mà không bao gồm trong lúc xả cuối.
Pipet ngược thường được sử dụng vào việc liên quan đến mẫu
máu, mẫu ngưng tụ và vật liệu có độ nhớt.
46
What is Reverse Pipetting? 47
Tổng quan các lỗi thường gặp trong pipet 48
Lỗi nhỏ là quan trọng hơn đối với những kỹ thuật hiệu chuẩn
Với người dùng nên hạn chế những lỗi trung bình và lỗi lớn..
Mức độ nghiêm
trọng Kỹ thuật
Lỗi nhỏ
<1%
Cách cài đặt Micrometer (nếu việc lựa chọn thể
tích là tối ưu.)
Góc nhúng đầu tip
Rửa trước đầu tip
Cầm nắm pipet (làm ấm pipet)
Lỗi trung bình
1-5%
Dải thể tích tối ưu
Độ sâu nhúng đầu tip.
Tốc độ hút mẫu (không đồng nhất)
Kỹ thuật xả mẫu
Lỗi lớn
5-25%
Độ ngập đầu tip / góc nghiêng (đối với ultra-micro)
Tốc độ hút mẫu (splash-up tạo bọt khí..)
Sử dụng pipet air displacement cho những mẫu
đặc biệt (nhớt, bay hơi, nóng , lạnh..)
Trò chơi nhỏ
Ma sát nhỏ
Điểm dừng trong đầu
tip
Lực ma sát lớn
LTS tip Traditional tip
Đầu Tip LTS giảm lực ấn đầu tip từ 3kg xuống còn 0.6kg
49
Tư thế thao tác
Tác động theo thời gian có thể ảnh hưởng cơ, gân và dây thần kinh
50
For internal use - Confidential
Khuyến cáo từ Rainin
Đầu tip được thiết kế để sử dụng 1 lần.
Không nên làm sạch và tái sử dụng vì
đặc tính đo lường của nó sẽ không
còn đáng tin cậy.
Tránh lau hoặc thấm đầu tip bằng bất kỳ
cách nào, thậm chí từ bên ngoài, trong
khi chất lỏng đang ở bên trong đầu tip.
Điều này làm cho dung dịch có xu hướng
chảy ra khỏi đầu tip, dẫn đến giảm độ
chính xác
Thường xuyên kiểm tra phần đầu pipet
xem còn khít với đầu tip không
51
For internal use - Confidential
Khuyến cáo từ Rainin
Sử dụng găng tay để tăng độ chính xác
Luôn treo pipet thẳng đứng trên giá để
nước / khí ngưng tụ có thể chảy ra
Luôn gắn 1 đầu tip ( với pipet 10ul hoặc
nhỏ hơn) vào pipet, kể cả khi không sử
dụng để bảo vệ phần đầu pipet
Với pipet đa kênh: sau khi hút phải kiểm
tra mực chất lỏng trên tất cả các kênh
52
For internal use - Confidential
55Kiểm tra và hiệu chỉnh
Module 4 & 5: Hiệu chuẩn và vận hành
Bảo trì
Kiểm tra định kì
Hiệu chuẩn
56Cấu tạo pipet
56
Bảo trì pipet tại phòng thí nghiệm
Bảo trì pipet thường xuyên tăng tỉ lệ Đạt khi hiệu chuẩn lên 25- 35%
Vệ sinh pipet
- Kiểm tra phần shaft, piston, seals và o-rings. Vệ sinh
bằng dung dịch de-ion, lau khô toàn bộ bên trong và bên
ngoài
- Loại bỏ các chất nhiễm bẩn lo ngại như DNA và RNAse,
bằng các nhiều giải pháp kể cả dung dịch 10% thuốc tẩy
hoặc RNAse Zap.
- Tránh làm sạch bằng các dung môi có tính ăn mòn
Khuyến cáo:
- Dù không có nứt gãy vẫn nên thay thế o-ring hàng năm
- Hiệu chuẩn là không cần thiết nếu pipet được bảo trì
thường xuyên, ngoại trừ trường hợp thay thế piston (
bởi nhà cung cấp)
57
For internal use - Confidential
58
Có 2 phương pháp kiểm tra pipet :
Gravimetric Quick Check : cân
khối lượng
Leak testing: kiểm tra rò rỉ
Kiểm tra định kì
58
Verification results specify whether calibration is necessary.Kết quả sẽ xác định xem việc hiệu chuẩn có cần thiết hay không
59Tỉ lệ hiệu chuẩn
Khuyến cáo:
Kiểm tra định kì hàng ngày/ tuần/ tháng/ quý
tùy theo nhu cầu để đảm bảo độ chính xác của
thí nghiệm
Hiệu chuẩn tại phòng thí nghiệm của bạn để
đảm bảo độ chính xác và độ lặp lại của pipet
Accuracy và Precision
Độ chính xác- Accuracy
độ chính xác là lượng sai khác giữa giá trị
trung bình của rất nhiều phép thử với giá trị
danh nghĩa. Một kết quả đo được gọi là
chính xác khi nó gần với giá trị đúng.
Độ đúng (độ lăp lại)- Precision
là sự đánh giá bằng số của sự thay đổi
của một số phép đo lặp lại như- độ lệch
chuẩn hay hệ số biến thiên.
63
For internal use - Confidential
Thông số kĩ thuật của pipet
Data from manufacturers specifications: this data can vary dependent on the user technique and many other factors
Độ chính xác
Accuracy
Độ đúng
Precision
Thể tích tối đa % thể tích µL % µL (±) % µL (≤)
2 µL
100% 2.0 1.5 0.030 0.7 0.014
50% 1.0 2.7 0.027 1.3 0.013
10% 0.2 12 0.024 6 0.012
10 µL
100% 10 1 0.1 0.4 0.04
50% 5 1.5 0.075 0.6 0.03
10% 1 2.5 0.025 1.2 0.12
20 µL
100% 20 1 0.2 0.3 0.06
50% 10 1.5 0.15 0.5 0.05
10% 2 7.5 0.15 2 0.04
100 µL
100% 100 0.8 0.8 0.15 0.15
50% 50 0.8 0.4 0.24 0.12
10% 10 3.5 0.35 1 0.1
200 µL
100% 200 0.8 1.6 0.15 0.3
50% 100 0.8 0.8 0.25 0.25
10% 20 2.5 0.5 1 0.2
64
Thông số kĩ thuật của nhà sản xuất và ISO 8655
ISO 8655
Với các nhà cung cấp : là cơ sở cho việc kiểm soát chất lượng và công bố chất lượng của
nhà cung cấp
Với các cơ quan kiểm tra : là cơ sở để cấp một chứng chỉ độc lập
Với người sử dụng : cho phép kiểm tra định kì chính xác
65
For internal use - Confidential
Hiệu chuẩn
Tiêu chuẩn đánh giá : ISO
8655
Tiêu chuẩn môi trường
Nhiệt độ: [± 0,5 ° C], 15-
30 ° C
Độ ẩm tương đối - ˃50%
Gió - ~ 0
Tỉ lệ bay hơi - ~ 0
Rung - ~ 0
Độ cao - ~ 0
66
For internal use - Confidential
67Tiêu chuẩn cân dùng để hiệu chuẩn
68Cân và các thiết bị hiệu chuẩn pipet
Pipette calibration
MCP2-5
MCP1-S
XP26PC
Phần mềm hiệu
chuẩn
XP Analytical & XP Micro
+ evaporation trap
Weighing table
SAG-P +evaporation trap AX + evaporation trap
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2073_tai_lieu_ht_k_xet_nghiem_gpp_athena_5359.pdf