Hệ thống
Hệ thống tổ chức
Hệ thống quản lý
Thông tin
Hệ thống thông tin
Phân tích thiết kế hệ thống
Vai trò - Yêu cầu đối với một phân tích viên
Tiếp cận xây dựng HTTT
Mô hình và các phương pháp mô hình hóa
76 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thư viện thông tin - Tổng quan về hệ thống thông tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế hoạch hóa, )*Các giai đoạnGiai đoạn thiết kếMô hình hóa thành phần dữ liệu và xử lý ở mứcThiết kế luận lý (tổ chức logic ) Thiết kế dữ liệuThiết kế kiến trúcThiết kế giao diệnThiết kế vật lý: chuyển đổi thiết kế luận lý sang các đặc tả phần cứng, phần mềm, kỹ thuật được chọn để cài đặt hệ thốngLiên quan đến việc sử dụng một số công cụ tin học hỗ trợ cho chuyên viên tin học trong quá trình thiết kếĐối tượng tham gia:Nhóm quản lý dự ánChuyên viên tin học (chuyên viên phân tích, thiết kế) *Các giai đoạnGiai đoạn cài đặt, thử nghiệmLập trình hệ thốngKiểm tra những chức năng, phân hệ, sự kết hợp của những phân hệ khác nhau, tổng thể cả hệ thống thông tin Thử nghiệmXây dựng tài liệu hệ thống: tài liệu đặc tả hệ thống, tài liệu sử dụng, tài liệu kỹ thuật cài đặtHuấn luyện sử dụngĐối tượng tham gia: Nhóm quản lý dự ánChuyên viên tin học (Lập trình viên, nhân viên kiểm tra chương trình, ..)*Các giai đoạnGiai đoạn khai thác, bảo trìĐảm bảo duy trì hoạt động ổn định của hệ thống thông tin tin học hóaSửa các lỗi phát sinh trong quá trình sử dụngĐiều chỉnh những thay đổi sao cho phù hợp với các thay đổi hệ thốngBổ sung, nâng cấp hệ thống mớiĐối tượng tham gia:Nhóm quản lý dự án.Những người khai thác.Chuyên viên tin học (Lập trình viên, chuyên viên phân tích, thiết kế, nhân viên kiểm tra, ..).*Mô hình và các phương pháp mô hình hóaMô hìnhPhương pháp mô hình hoáMột số mô hình tiêu biểu*Mô hìnhLà tập hợp các phần tử thường được dùng trong phép tương ứng với những lớp các đối tượng, các quan hệ, và những quá trình xử lý nào đó trong lĩnh vực cần mô tả để có một sự biểu diễn cô đọng, tổng quát, có ý nghĩa, đơn giản và dễ hiểu. *Phương pháp mô hình hóaPhương pháp mô hình hóa HTTT (còn gọi là phương pháp phân tích thiết kế) được định nghĩa là tập hợp các quy tắc và thứ tự khi thực hiện việc chuyển đổi một HTTT sang HTTT tự động hóa.*Một số mô hình tiêu biểu*Mô hìnhMô hình tổ chứcMô hình dòng dữ liệuMô hình độngMô hình dữ liệuMô hình đối tượngMô hình tổ chứcMô hình phân cấp chức năng: phân rã một chức năng tổng hợp thành những chức năng chi tiết hơn.*Hệ quản lý cửa hàngKinh doanhKế toánQuản lý tồn khoQuản lý nhập hàngQuản lý xuấtBáo cáo tồnBán lẻQuản lý đơn hàngQuản lý công nợChức năngQuan hệ bao hàmVí dụ: biểu diễn các chức năng của hệ thống Đại lý băng đĩa ABCMô hình tổ chứcMô hình luân chuyển: diễn tả quá trình luân chuyển thông tin qua các không gian*Đặt mua băng đĩaĐĐ hàngKiểm tra đơn hàngĐĐ hàng không hợp lệĐĐ hàng hợp lệKiểm tồn khoLưu đơn hàngCSDLTồn khoDanh sách tồn khoLên kế hoạch giaoĐĐ hàngLập phiếu giao hàngPhiếu giao hàngLưu phiếu giao hàngPhiếu giao hàngGhi nhận tồn kho mớiKhách hàngBộ phận bán hàngKhoVăn phòngVí dụ: biểu diễn quá trình xử lý đặt hàng của hệ thống Đại lý băng đĩa ABCMô hình dòng dữ liệuMô hình tương tác thông tin: diễn tả dòng dữ liệu giữa các tác nhân*Khách hàngPhòng bán hàngVăn phòngKhoTác nhânDòng dữ liệu, thông tinĐơn đặt hàngĐĐ hàng bị từ chốiThông tin giao hàngĐơn đặt hàngTồn khoĐơn đặt hàngThông tin giao hàngVí dụ: Mô hình tương tác đặt hàng Đại lý băng đĩa ABCMô hình dòng dữ liệuMô hình dòng dữ liệu (DFD): diễn tả dòng dữ liệu giữa các xử lý*Khách hàngKiểm tra ĐĐ hàngThông báo từ chối ĐĐ hàngĐơn đặt hàngĐĐH không hợp lệĐĐH bị từ chốiLưu ĐĐ hàngĐơn đặt hàngĐĐH hợp lệTính tồn khoLập hóa đơn giao hàngTồn kho băng đĩaHoá đơn giao hàngBăng đĩa giao + hóa đơnĐĐH đủ hàng giaoĐĐ hàngThông tin tồn kho ĐĐ H mớiHóa đơn giao hàngXử lýDòng dữ liệuĐầu cuốiKho dữ liệuVí dụ: Biểu diễn mô hình DFD của xử lý đặt hàng Đại lý băng đĩa ABCMô hình độngMô hình mạng Petri-net: diễn tả biến cố và sự đồng bộ của biến cố*Đặt hàngLên lịch giao hàngGiao hàngThanh toánĐĐ hàng mớiĐã lên lịchĐã giaoĐã thanh toánTrạng tháiBiến cốTrạng thái hiện hànhVí dụ: các trạng thái của một đơn đặt hàngMô hình độngMô hình trạng thái: diễn tả biến cố và sự đồng bộ của biến cố*Trạng thái khởi tạoTrạng thái kết thúcTrạng tháiBiến cốĐĐ hàng mớiHợp lệBị từ chốiĐã lên lịch giaoĐã thanh toánĐặt hàngChấp nhận đặt hàngTừ chối do không hợp lệThanh toánGiao hàngĐã giaoLên lịch giao 2 năm1 thángVí dụ: trạng thái một đơn đặt hàngMô hình độngMô hình xử lý Merise: diễn tả các quan niệm xử lý*Đặt hàngKiểm tra đơn hàngĐượcKhôngTừ chối đơn hàngLên lịch giao hàng (b)Thanh toán đơn hàng(a)a và bGiao hàngLuôn luônĐơn hàng đã giaoBiến cốĐồng bộHành độngVí dụ: biểu diễn xử lý của một đơn đặt hàngMô hình dữ liệuMô hình quan hệ: diễn tả tổ chức dữ liệuBANGDIA(MA_BD, TEN_BD, LOAI, DVTINH, DON_GIA)ĐĐHANG_NGK(SO_DDH, NGAY_DAT, KHACH_HANG, NGAYGIAO, TRANG THAI)CHITIET_DDH(MA_BD, SO_DDH, SL_DAT, DONGIA_DAT)Cấu trúc cơ bảnQUAN_HỆ1 (THUỘC TÍNH KHÓA1, THUỘC TÍNH,)QUAN_HỆ2 (THUỘC TÍNH KHÓA2, THUỘC TÍNH KHÓA NGOẠI,)*Mô hình dữ liệuMô hình thực thể - kết hợp: diễn tả dữ liệu ở mức trừu tượng*BANGDIAĐĐHÀNG_BDĐẶTKHÁCH_HÀNGLOẠI_BDTHUỘCCỦA(0,n)(1,n)(1,1)(0,n)(1,n)(1,1)Thực thểMối kết hợpMô hình đối tượngMô hình đối tượng theo OOA*Lớp & đối tượngKết hợpTổng quát hoá(IS – A)Thành phần(Is – Part - Of)Thông điệp(Message)Đối tácMã sốHọ tênĐịa chỉĐiện thoạiNhà cung ứngPhương thức thanh toánKhách hàngCông nợ tối đaTrị giá đặt hàng()BANGDIAMã sốTênĐVTĐơn giáĐĐ HàngMã sốNgày đặtNgày giaoTổng trị giáTính trị gia ĐĐ hàng()BD đặtSố lượng đặtĐơn giáTrị giá()1nnn1nUML (Unified Modeling Language)*Class AClass B3Class diagram:Class Ab1:Class Bb2:Class Bb3:Class BObject diagram: Class A: Class C: Class BMessage 1Message 2Message 3Message 4Sequence diagramTham khảo các qui trình phát triển hệ thống*Các qui trình phát triển hệ thốngQui trình tăng trưởng (D. R. Grahma, 1989 )Hoàn thành từng thành phần của hệ thống Mỗi bước tăng trưởng áp dụng qui trình tuyến tính xây dựng hoàn thành một phần của hệ thống Nhược điểm:chỉ phù hợp cho những hệ thống có sự phân chia rõ ràng và chuyển giao theo từng phần *Phân tíchThiết kếLập trìnhThử nghiệmChuyển giao phần 1Tăng trưởng 1Phân tíchThiết kếLập trìnhThử nghiệmChuyển giao phần 2Tăng trưởng 2Phân tíchThiết kếLập trìnhThử nghiệmChuyển giao phần 3Tăng trưởng 3Các qui trình phát triển hệ thốngQui trình xoắn ốc (Boehm, 1988 )Một đặc điểm quan trọng của qui trình này là nhấn mạnh việc quản lý rũi roDựa trên khái niệm chu trình phát triển, qui trình này là các chu trình lặp *Đánh giá các phương ánPhát triển và kiểm traLập kế hoạch cho chi trình kế tiếpXác định mục tiêu, các phương án, các ràng buộcChu trình 1Chu trình 2Chu trình 3Các qui trình phát triển hệ thốngQui trình phát triển nhanh (RAD – Rapid Development Application - James Martin, 1991) Người phát triển hệ thống và các người sử dụng hệ thống sẽ làm việc kết hợp chặt chẽ với nhauKhông phải là một phương pháp luận riêng lẽ mà là một chiến lược chung để phát triển HTTT, có những đặc điểm sau:Sử dụng các công cụ phần mềm và các môi trường phát triển trực quan để để biểu diễn tối đa các kết quả đạt được Đẩy nhanh việc phân tích vấn đề, thiết kế một giải pháp hệ thống Là một quá trình lặp thay đổi và điểu chỉnh*Các qui trình phát triển hệ thống*Xác lập yệu cầu(Requirements planning)Thiết kế(User design)Xây dựng(Construction)Chuyển giao(Cutover)Các qui trình phát triển hệ thốngQui trình lắp ráp thành phần (component)Dựa trên việc tái sử dụng thành phần phần mềm có sẵnPhát triển một phần mềm được thực hiện bằng cách tập hợp lại các thành phần có sẵn Là một quy trình lặp, mỗi chu trình gồm 4 giai đoạn*Đánh giá các phương án, thành phầnPhát triển và kiểm tra:Bổ sung, điều chỉnh và tích hợp thành phầnLập kế hoạch cho chi trình kế tiếp:Đánh giá, tuyển chọnXác định mục tiêu, các phương án, các ràng buộc:Nhận thức, hình thành, tìm kiếm giải phápChu trình 1Chu trình 2Chu trình 3Các qui trình phát triển hệ thốngQui trình đồng nhất của Rational (RUP – Rational Unified Process)*Một vòng lặp trong giai đoạn construction
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_01_4227.ppt