Khái niệm, cơ cấu tổ chức hải quan Việt Nam
o Các cửa khẩu quốc tế của Việt Nam
o Phân biệt hải quan với các lực lượng khác
285 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 974 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thủ tục hải quan - Trần Quang Vũ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hời
gian 365 ngày:
+ Không bị xử lý về hành vi buôn lậu.
+ Không bị xử lý về hành vi trốn thuế.
+ Không quá hai lần bị xử lý về các hành vi vi
phạm khác về hải quan.
o Không còn nợ thuế quá hạn quá 90 ngày.
Th.S Trần Quang Vũ
1. Phân luồng tờ khai
199
Tiêu chí đánh giá làm cơ sở phân luồng tờ khai:
o Kết quả phân tích thông tin, đánh giá mức độ rủi
ro trong quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
o Thông tin về dấu hiệu vi phạm pháp luật hải
quan;
o Lựa chọn ngẫu nhiên để đánh giá mức độ tuân
thủ của đối tượng quản lý hải quan.
Th.S Trần Quang Vũ
Phân luồng tờ khai
200 Th.S Trần Quang Vũ
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ hải quan
201 Th.S Trần Quang Vũ
Kiểm tra hồ sơ hải quan là việc kiểm tra chi tiết,
toàn bộ các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan.
- Kiểm tra xác định tên hàng, mã số hàng hóa,
mức thuế.
- Kiểm tra tham vấn, xác định trị giá hải quan.
- Kiểm tra xác định xuất xứ hàng hóa.
- Kiểm tra về thuế và chính sách thuế.
Bước 3: Kiểm tra thực tế hàng hóa
202 Th.S Trần Quang Vũ
Chi cục trưởng Hải quan quyết định việc kiểm tra
thực tế hàng hóa:
- Hình thức kiểm tra: Kiểm tra qua máy soi, cân,
thiết bị khác hoặc kiểm tra thủ công.
- Mức độ kiểm tra: Kiểm tra tỷ lệ hàng hóa hoặc
toàn bộ.
Bước 4: Nộp thuế, lệ phí và thông quan
203 Th.S Trần Quang Vũ
Bước 5: Quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ
204 Th.S Trần Quang Vũ
Công chức được giao nhiệm vụ quản lý, hoàn chỉnh
hồ sơ theo dõi hồ sơ đã được thông quan, giải
phóng hàng, đưa hàng về bảo quản mà còn nợ các
chứng từ bản gốc được phép chậm nộp, bao gồm
cả kết quả kiểm tra chuyên ngành thuộc bồ hồ sơ
hải quan hoặc còn vướng mắc chưa hoàn tất thủ
tục hải quan.
Thủ tục hải quan hàng XNK thương mại
205 Th.S Trần Quang Vũ
Bộ hồ sơ hải quan
206
Bộ hồ sơ hải quan đối với hàng nhập khẩu:
a) Tờ khai hải quan.
b) Hợp đồng mua bán hàng hoá.
c) Hóa đơn thương mại.
d) Vận đơn.
e) Các giấy tờ khác:
- Bản kê chi tiết hàng hoá đối;
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn
thực phẩm, kiểm dịch: nộp 01 bản chính;
- Chứng thư giám định: nộp 01 bản chính;
Th.S Trần Quang Vũ
Thời gian làm thủ tục
207
- Thời hạn giải quyết: 8 giờ kể từ khi tiếp nhận hồ sơ
- Cơ quan có thẩm quyền: Chi cục Hải quan
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận
thông quan
- Lệ phí (nếu có): 20.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu HQ/2002-NK;
+ Mẫu Biên bản bàn giao hồ sơ
Th.S Trần Quang Vũ
2. Thủ tục hải quan hàng gia công
208
o Gia công là hành vi thương mại, theo đó bên
nhận gia công thực hiện việc gia công hàng hoá
theo yêu cầu, bằng nguyên liệu, vật liệu của bên
đặt gia công để hưởng tiền gia công.
o Nội dung gia công gồm:
- Sản xuất, chế biến, chế tác, sửa chữa, tái chế,
- Lắp rắp, phân loại, đóng gói hàng hoá theo yêu
cầu và bằng nguyên liệu, vật liệu của bên đặt
gia công.
Th.S Trần Quang Vũ
Gia công hàng gia hóa xuất nhập khẩu
209 Th.S Trần Quang Vũ
Gia công hàng gia hóa xuất nhập khẩu
210 Th.S Trần Quang Vũ
Thủ tục hải quan hàng gia công
211 Th.S Trần Quang Vũ
Bước 1: Thông báo hợp đồng gia công
212 Th.S Trần Quang Vũ
Bước 2: Thông báo định mức
213 Th.S Trần Quang Vũ
Bước 3 & 4: Nhập khẩu nguyên liệu
214 Th.S Trần Quang Vũ
Bước 5: Thanh khoản hợp đồng gia công
215 Th.S Trần Quang Vũ
Xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa
216
Sau khi thanh khoản hợp đồng gia công, nguyên
liệu, vật tư dư thừa sẽ được xử lý như sau:
o Bán tại thị trường Việt Nam.
o Xuất khẩu trả ra nước ngoài.
o Chuyển sang hợp đồng gia công khác.
o Biếu, tặng tại Việt Nam.
o Tiêu hủy tại Việt Nam.
Th.S Trần Quang Vũ
3. TTHQ đối với hàng nhập SXXK
217
o Hàng nhập để sản xuất xuất khẩu là hàng hóa
được doanh nghiệp XNK làm thủ tục hải quan
nhập (nguyên liệu, vật tư) để chế biến thành
phẩm, sau đó xuất khẩu ra ra nước ngoài.
Th.S Trần Quang Vũ
Hàng nhập để sản xuất hàng xuất khẩu
218 Th.S Trần Quang Vũ
Thủ tục hải quan hàng nhập SXXK
219 Th.S Trần Quang Vũ
Bước 1: Đăng ký nguyện liệu, định mức
220
• Căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp tiến hành đăng ký nguyên liệu, vật tư
nhập sản xuất xuất khẩu và định mức nguyên
vật liệu cho cơ quan hải quan (tương tự loại
hình gia công).
Th.S Trần Quang Vũ
Bước 2: Nhập khẩu nguyên vật liệu SXXK
221
• Thủ tục hải quan tương tự loại hình kinh doanh
xuất nhập khẩu.Doanh nghiệp được miễn thuế
nhập khẩu.
Th.S Trần Quang Vũ
Bước 3: Xuất khẩu thành phẩm
222
• Thủ tục hải quan tương tự loại hình kinh doanh
xuất nhập khẩu. Doanh nghiệp được miễn thuế
xuất khẩu.
Th.S Trần Quang Vũ
Bước 4: Thanh khoản tờ khai nhập SXXK
223
Doanh nghiệp nộp hồ sơ thanh khoản đầy đủ,
đúng quy định, gồm:
- Đơn đề nghị thanh khoản.
- Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu.
- Bảng tổng hợp thành phẩm xuất khẩu.
Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ và ra quyết định
thanh khoản tờ khai.
Th.S Trần Quang Vũ
4. TTHQ đối với hàng tạm nhập – tái xuất
224
o Tạm nhập để tái xuất là việc mua hàng của một
nước để bán cho một nước khác trên cơ sở hợp
đồng mua bán hàng hoá ngoại thương, có làm
thủ tục nhập khẩu hàng hoá vào Việt Nam, rồi
làm thủ tục xuất khẩu mà không qua gia công
chế biến.
Th.S Trần Quang Vũ
Tạm nhập – tái xuất
225 Th.S Trần Quang Vũ
Thủ tục hải quan hàng tạm nhập – tái xuất
226 Th.S Trần Quang Vũ
Thủ tục hải quan hàng tạm nhập – tái xuất
227
o Bước 1: Nhập khẩu hàng hóa theo loại hình
tạm nhập – tái xuất.
Thủ tục tương tự như hàng kinh doanh XNK.
Thời hạn tạm nhập: 60 ngày.
o Bước 2: Xuất khẩu hàng hóa theo loại hình
tạm nhập – tái xuất.
Thủ tục tương tự như hàng kinh doanh XNK.
o Bước 3: Thanh khoản tờ khai tạm nhập – tái
xuất.
Th.S Trần Quang Vũ
Một số lưu ý khi làm thủ tục hải quan
228
o Doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu ở cửa
khẩu nào thì xuất khẩu ở cửa khẩu đó.
o Hàng hoá tạm nhập có thể được chia thành
nhiều lô hàng để tái xuất.
o Hàng hóa tạm nhập phải chịu sự giám sát của
cơ quan hải quan
o Chi cục Hải quan làm thủ tục tạm nhập hàng
hoá chịu trách nhiệm thanh khoản tờ khai tạm
nhập.
Th.S Trần Quang Vũ
5. TTHQ hàng xuất nhập khẩu tại chỗ
229 Th.S Trần Quang Vũ
5. TTHQ hàng xuất nhập khẩu tại chỗ
230 Th.S Trần Quang Vũ
5. TTHQ hàng xuất nhập khẩu tại chỗ
231 Th.S Trần Quang Vũ
Chuyên đề 5: Thủ tục Hải quan điện tử
232 Th.S Trần Quang Vũ
Thủ tục Hải quan điện tử
233 Th.S Trần Quang Vũ
Giới thiệu hệ thống VNACCS/VCIS
234 Th.S Trần Quang Vũ
Khai báo Hải quan điện tử
235
1. Cài đặt phần mềm khai báo hải quan điện tử;
2. Đăng ký sử dụng chữ ký số
3. Đăng ký khai báo hải quan
4. Thực hiện khai báo hải quan điện tử.
Th.S Trần Quang Vũ
Phần mềm khai báo Hải quan điện tử
236 Th.S Trần Quang Vũ
Đăng ký chữ ký số
o Chữ ký số là dạng thông tin dựa trên công nghệ
mã hóa đi kèm dữ liệu nhằm mục đích xác định
người chủ của dữ liệu.
o Chữ ký số mã hóa bằng hàm băm để mã hóa và
giải mã văn bản.
237 Th.S Trần Quang Vũ
Đăng ký chữ ký số
238 Th.S Trần Quang Vũ
Ưu điểm của chữ ký số
o Khả năng xác định nguồn gốc: Chữ ký số cho
phép mã hóa văn bản với khóa bí mật mà chỉ có
người chủ của khóa biết.
o Tính toàn vẹn: Văn bản không bị sửa đổi trong
khi truyền.
o Tính không thể phủ nhận: Chữ ký số là bằng
chứng để xác nhận việc gửi, nhận văn bản.
239 Th.S Trần Quang Vũ
Ứng dụng chữ ký số trong khai báo hải quan
240 Th.S Trần Quang Vũ
Đăng ký sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS
241
www.customs.gov.vn
Th.S Trần Quang Vũ
Đăng ký sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS
o Bước 1: Đăng ký tài khoản quản trị
o Bước 2: Đăng ký thông tin người sử dụng hệ
thống VNACCS
o Bước 3: Sửa thông tin đăng ký (nếu có)
o Bước 4: Hệ thống hải quan phê duyệt
o Bước 5: Kiểm tra và xác nhận
o Bước 6: Tra cứu kết quả đăng ký sau khi được
hệ thống hải quan chấp nhận việc đăng ký.
242 Th.S Trần Quang Vũ
Khai báo trên hệ thống VNACCS
243 Th.S Trần Quang Vũ
Quy trình thủ tục hải quan cơ bản
244 Th.S Trần Quang Vũ
1. Khai thông tin nhập khẩu (IDA – Pre-
registration of Import Declaration)
2. Đăng ký tờ khai nhập khẩu (IDC – Import
Declaration)
3. Kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai
4. Phân luồng, kiểm tra, thông quan
5. Khai sửa đổi, bổ sung trong thông quan
1. Khai thông tin nhập khẩu (IDA)
245 Th.S Trần Quang Vũ
- Khai các thông tin nhập khẩu bằng nghiệp vụ
IDA trước khi đăng ký tờ khai nhập khẩu.
- Sau khi khai xong màn hình IDA: 133 chỉ tiêu,
người khai hải quan gửi đến hệ thống VNACCS,
hệ thống sẽ tự động cấp số, tự động xuất ra các
chỉ tiêu liên quan đến thuế suất, tên tương ứng
với các mã nhập vào.
- Khi hệ thống cấp số thì bản khai thông tin nhập
khẩu IDA được lưu trên hệ thống VNACCS.
1. Khai thông tin nhập khẩu (IDA)
246 Th.S Trần Quang Vũ
2. Đăng ký tờ khai nhập khẩu (IDC)
247 Th.S Trần Quang Vũ
- Khi nhận được màn hình đăng ký tờ khai (IDC)
do hệ thống phản hồi, người khai hải quan kiểm
tra các thông tin đã khai báo, các thông tin do hệ
thống tự động xuất ra, tính toán.
- Nếu khẳng định các thông tin là chính xác thì gửi
đến hệ thống để đăng ký tờ khai.
3. Kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai
248 Th.S Trần Quang Vũ
o Hệ thống tự động kiểm tra Danh sách doanh
nghiệp không đủ điều kiện đăng ký tờ khai:
doanh nghiệp có nợ quá hạn quá 90 ngày,
doanh nghiệp tạm dừng hoạt động, giải thể, phá
sản
o Nếu doanh nghiệp thuộc danh sách nêu trên thì
không được đăng ký tờ khai và hệ thống sẽ phản
hồi lại cho người khai hải quan biết.
4. Phân luồng, kiểm tra, thông quan
249 Th.S Trần Quang Vũ
5. Khai sửa đổi, bổ sung trong thông quan
250 Th.S Trần Quang Vũ
Hệ thống cho phép khai sửa đổi, bổ sung trong
thông quan từ sau khi đăng ký tờ khai đến trước
khi thông quan hàng hoá.
Sử dụng nghiệp vụ IDD gọi ra màn hình khai thông
tin sửa đổi bổ sung.
Khi sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan gửi đến
hệ thống VNACCS, hệ thống sẽ cấp số cho tờ khai
sửa đổi và phản hồi lại các thông tin tờ khai sửa
đổi tại màn hình IDE.
Ưu điểm của thủ tục hải quan điện tử
251
o Quy trình thủ tục hải quan đơn giản, giảm bớt
nguồn lực quản lý cho cơ quan hải quan;
o Giảm chi phí cho doanh nghiệp nhờ thông quan
nhanh hàng hóa xuất nhập khẩu;
o Giảm tiếp xúc giữa hải quan và doanh nghiệp,
hạn chế tiêu cực trong hoạt động hải quan;
o Đảm bảo tính công khai, minh bạch, công bằng,
nâng cao hiệu quả quản lý hải quan.
Th.S Trần Quang Vũ
Nhược điểm của thủ tục hải quan điện tử
252
o Khai báo hải quan điện tử đòi hỏi phải đào tạo
mới cho nhân viên khai báo hải quan và công
chức hải quan.
o Khai báo hải quan điện tử đòi hỏi hệ thống cơ
sở hạ tầng mạng phải ổn định.
o Việt Nam triển khai thủ tục hải quan điện tử
trong điều kiện chưa có Chính phủ điện tử và
các văn bản pháp lý liên quan.
o Sự xung đột lợi ích ngay trong nội bộ của cơ
quan hải quan.
Th.S Trần Quang Vũ
Buôn lậu, gian lận thương mại hải quan
253
1. Buôn lậu:
Buôn lậu là hành vi buôn bán vận chuyển hàng
hóa, vật phẩm, hàng cấm, tiền tệ qua biên giới trái
với quy định của luật pháp.
2. Gian lận thương mại:
Gian lận thương mại là những hành vi dối trá
lừa lọc trong lĩnh vực thương mại nhằm mục đích
thu lợi bất chính mà khoản lợi bất chính này lẽ ra
người thực hiện hành vi gian lận không được
hưởng.
Th.S Trần Quang Vũ
Buôn lậu, gian lận thương mại hải quan
254 Th.S Trần Quang Vũ
Buôn lậu, gian lận thương mại hải quan
255 Th.S Trần Quang Vũ
Buôn lậu, gian lận thương mại hải quan
256 Th.S Trần Quang Vũ
Buôn lậu, gian lận thương mại hải quan
257 Th.S Trần Quang Vũ
Buôn lậu, gian lận thương mại hải quan
258 Th.S Trần Quang Vũ
Buôn lậu, gian lận thương mại hải quan
259 Th.S Trần Quang Vũ
Buôn lậu, gian lận thương mại hải quan
260 Th.S Trần Quang Vũ
Buôn lậu, gian lận thương mại hải quan
261 Th.S Trần Quang Vũ
Buôn lậu, gian lận thương mại hải quan
262 Th.S Trần Quang Vũ
Giả mạo hàng hóa xuất nhập khẩu
263 Th.S Trần Quang Vũ
Gian lận thông số kỹ thuật hàng hóa
264 Th.S Trần Quang Vũ
Gian lận xuất xứ hàng hóa
265 Th.S Trần Quang Vũ
Ôn tập môn học: 1. Giới thiệu về hải quan
266
Đường biển
Đường sắt liên vận
Hàng không
Đường bộ
Th.S Trần Quang Vũ
Cơ cấu tổ chức Hải quan Việt Nam
267 Th.S Trần Quang Vũ
Các cửa khẩu XNK chính của Việt Nam
268 Th.S Trần Quang Vũ
Phân biệt Hải quan với các lực lượng
269 Th.S Trần Quang Vũ
Trị giá hải quan
270 Th.S Trần Quang Vũ
Phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu
o Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam
được xây dựng trên cơ sở Công ước HS
(Harmonize Systems: Hệ thống mô tả hài hòa và
mã hóa hàng hóa).
271 Th.S Trần Quang Vũ
Xuất xứ hàng hóa
272 Th.S Trần Quang Vũ
FOB – Free on Board: Giao hàng lên tàu
273 Th.S Trần Quang Vũ
CIF – Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
274 Th.S Trần Quang Vũ
Thuế xuất nhập khẩu
275 Th.S Trần Quang Vũ
Thuế xuất nhập khẩu
276 Th.S Trần Quang Vũ
Thuế xuất nhập khẩu
277 Th.S Trần Quang Vũ
Bộ hồ sơ hải quan
278 Th.S Trần Quang Vũ
Quy trình thủ tục hải quan hàng nhập khẩu
279 Th.S Trần Quang Vũ
Quy trình thủ tục hải quan hàng gia công
280 Th.S Trần Quang Vũ
Thủ tục hải quan hàng nhập SXXK
281 Th.S Trần Quang Vũ
Thủ tục hải quan hàng tạm nhập – tái xuất
282 Th.S Trần Quang Vũ
Thủ tục hải quan hàng XNK tại chỗ
283 Th.S Trần Quang Vũ
Thủ tục hải quan điện tử
284 Th.S Trần Quang Vũ
Thủ tục hải quan
285 Th.S Trần Quang Vũ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3_slide_bai_giang_thu_tuc_hai_quan_5506.pdf