Hà Nội là Thủ đô của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, trung tâm đầu não về chính trị - hành chính quốc gia, trung
tâm lớn về văn hóa, khoa học, giáo dục, kinh tế và giao dịch
quốc tế. Với lợi thế về vị trí địa lý - chính trị và với lịch sử phát
triển lâu đời, Hà Nội luôn giữ vai trò quan trọng hàng đầu của cả
nước, có sức hút và tác động rộng lớn đối với quốc gia và khu
vực Đông Nam Á.
Ngày 26/7/2011, đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến
năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg. Đây là những
định hướng căn bản cho mô hình phát triển kinh tế - xã hội của
Hà Nội và đặc biệt là xây dựng một viễn cảnh về một Thủ đô Hà
Nội phát triển bền vững, đồng bộ, hiện đại, hài hòa giữa văn
hóa, bảo tồn di sản, di tích lịch sử với phát triển kinh tế, một
Hà Nội “Xanh, văn hiến, văn minh, hiện đại”.
Thủ đô được phát triển trên nền tảng gìn giữ những giá trị về
cảnh quan tự nhiên với những dãy núi Ba Vì, Tam Đảo, Hương
Sơn, những khoảng không gian xanh gắn với vùng nông nghiệp
trù phú và những làng nghề truyền thống, hệ thống các di tích
Văn Miếu - Quốc Tử Giám, cùng hàng ngàn di sản khác, nơi ẩn
chứa bề dày lịch sử 1000 năm văn hiến tạo ra một Hà Nội mang
đặc trưng riêng mà khó thành phố nào có được. Thủ đô cũng cần
phải được xây dựng theo hướng là thành phố năng động và hiện
đại với kết cấu hạ tầng tiên tiến, các khu đô thị đồng bộ hoàn
chỉnh đi liền với xây dựng, duy trì và phát triển lối sống văn minh
thanh lịch của người Hà Nội xưa và nay.
Với mục tiêu để tiếp nhận và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư
trực tiếp của các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, Hà Nội
đã xây dựng một môi trường đầu tư hấp dẫn, mà trong đó công
tác quy hoạch xây dựng đô thị được xác định có vai trò quan trọng
trong hoạch định các chính sách đầu tư. Nhằm cụ thể hóa Quy
hoạch chung thủ đô Hà Nội đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt, tại khu vực phía Bắc sông Hồng, UBND Thành phố đã phê
duyệt các đồ án lớn như: Quy hoạch chung xây dựng huyện Sóc
Sơn, quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn, các Quy hoạch
phân khu đô thị N và GN, quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường
Nhật Tân - Nội Bài nhằm phục vụ công tác lập dự án đầu tư xây
dựng theo quy hoạch đã được phê duyệt. Trong khuôn khổ tài liệu
này mong muốn giới thiệu tới người đọc những nội dung cơ bản
về các quy hoạch phân khu nằm trong phạm vi khu vực phía Bắc
sông Hồng, bao gồm các quy hoạch phân khu đô thị từ N1 đến
N11, Quy hoạch phân khu đô thị GN, GN(B) và GN(C).
45 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 559 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thông tin quy hoạch phân khu phía bắc sông Hồng trên địa bàn Thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOẠCH PHÂN KHU ĐÔ THỊ GN TỶ LỆ 1/5000
(ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-UBND NGÀY 05/01/2015 CỦA
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI)
Expected population for first phase:
Maximum population size established based on urban zone is
about 163,000 people. Of which:
+ Short term forecast population size is about 136,000 people.
+ The forecast population to the end of term is about 27,000
people as the maximum.
Prioritized investment projects:
- Encouraging investment in large construction projects/
complexes (public works, offices, training, travel service
works,...) contributing to the overall landscape and forming new
centers in the Red river North region; Giving priority to allocate
land for programs/projects which help reduce the pressure for
the inner city area, in line with the approved urban master plan.
- Completion and supplement of technical infrastructure system,
landscape, greenery surrounding Tien Phong pond, Van Tri
pond, Thiep river, Co Loa, renovation of the transport system in
the existing residential areas.
- Development of social infrastructure system, especially
schools, kindergartens, parks, greenery, sports facilities in order
to restore the landscape in and and around the residential areas.
- Investment in conservation and restoration of the historical
heritages, cultural and religious objects in the area.
- Other technical infrastructure investment projects: Priority
is given to comprehensive development of infrastructure
system of leveling, rain water drainage, water supply, power
supply, communication, sewerage, sanitation associated with
construction investment projects in the green wedge area.
SƠ ĐỒ QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT PHÂN KHU ĐÔ THỊ GN
LAND USE MASTER PLAN OF THE URBAN ZONE GN
INFORMATION OF THE URBAN ZONING PLAN GN, SCALE 1/5000
(APPROVED BY THE DECISION No. 06/QD-UBND DATED 05/01/2015 OF HA NOI CITY PEOPLE’S COMMITTEE)
Quy mô dân số dự kiến giai đoạn đầu:
Quy mô dân số tối đa xác lập theo phân khu đô thị khoảng:
163.000 người. Trong đó:
+ Quy mô dân số dự báo trong giai đoạn ngắn hạn khoảng:
136.000 người.
+ Dân số dự báo phát triển tiếp đến thời hạn tối đa khoảng:
27.000 người.
Các dự án ưu tiên đầu tư:
- Khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình lớn/tổ hợp công
trình (công cộng, văn phòng, đào tạo nghề, dịch vụ du lịch,...)
đóng góp cho cảnh quan chung và hình thành các trung tâm
mới tại khu vực Bắc sông Hồng; Ưu tiên quỹ đất giải quyết các
chương trình/dự án nhằm giảm tải cho khu vực nội đô, phù hợp
quy hoạch được duyệt.
- Hoàn thiện và bổ sung hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cảnh quan,
cây xanh xung quanh đầm Tiền Phong - Vân Trì - sông Thiếp - Cổ
Loa, cải tạo hệ thống giao thông trong các khu dân cư hiện có.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, đặc biệt là trường học, nhà
trẻ, hệ thống công viên, cây xanh, thể dục thể thao nhằm tôn tạo
cảnh quan xen kẽ và xung quanh các khu dân cư.
- Đầu tư bảo tồn và tôn tạo các công trình di tích, văn hóa tín
ngưỡng trong khu vực.
- Các dự án hạ tầng kỹ thuật khác: ưu tiên đầu tư xây dựng
đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật về san nền - thoát nước
mưa, cấp nước, cấp điện - thông tin liên lạc, thoát nước thải
- VSMT gắn với các dự án đầu tư xây dựng trong khu vực
nêm xanh.
32
THÔNG TIN VỀ QUY HOẠCH PHÂN KHU ĐÔ THỊ GN(B) TỶ LỆ 1/5000
(ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 6500/QĐ-UBND NGÀY 27/11/2015 CỦA
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI)
Phân khu đô thị GN(B) thuộc địa giới hành chính các xã: Xuân
Nộn, Uy Nỗ, Việt Hùng, Liên Hà và thị trấn Đông Anh, huyện
Đông Anh, thành phố Hà Nội.
Ranh giới:
Phía Bắc giáp ranh giới Phân khu đô thị N6; Phía Nam giáp
đường Vành đai 3 và các phân khu đô thị N7 và GN; Phía Tây
giáp ranh giới Phân khu đô thị N5; Phía Đông giáp Hành lang
xanh khu vực Đông Anh.
Quy mô:
Diện tích nghiên cứu khoảng: 621,79ha; Dân số dự báo đến năm
2050 khoảng: 8.150 người.
Mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến
năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt.
- Rà soát, khớp nối các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư có liên quan.
- Xác định khung kết cấu hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và các
nguyên tắc, yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đối
với các khu chức năng và các không gian đặc trưng tại khu vực
lập quy hoạch; đề xuất các dự án ưu tiên và nguồn lực thực hiện.
- Làm cơ sở tổ chức lập các quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị
và dự án đầu tư xây dựng; đề xuất danh mục các chương trình
đầu tư và dự án chiến lược; kiểm soát phát triển và quản lý đô
thị; cập nhật, hướng dẫn, giải quyết các đồ án, dự án đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với Quy hoạch chung xây
dựng Thủ đô Hà Nội.
- Xây dựng Quy định quản lý theo đồ án làm cơ sở lập quy hoạch
chi tiết, thiết kế đô thị, dự án đầu tư xây dựng và là cơ sở pháp
lý để các cơ quan, chính quyền địa phương tổ chức quản lý theo
quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Phân kỳ đầu tư:
Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất đợt đầu:
- Phát triển quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung theo
định hướng Quy hoạch chung; cải tạo, mở rộng các tuyến kênh,
mương, hồ hiện có.
- Đầu tư nâng cấp và xây mới hạ tầng xã hội và các khu dân cư
theo quy hoạch, xây dựng mới các công trình dịch vụ, thương
mại. Các hạng mục trọng điểm như Trung tâm thể dục thể thao
Đông Anh, khu sinh thái nông nghiệp.
Các dự án ưu tiên đầu tư:
Khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình dịch vụ, thương
mại và các cơ sở đào tạo dạy nghề, thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội địa phương, đồng thời tăng nguồn lực lao động có đào
tạo cho khu vực.
- Hoàn thiện và bổ sung hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cảnh quan,
cây xanh, cải tạo hệ thống giao thông trong các khu dân cư
hiện có.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, đặc biệt là trường học, nhà
trẻ, hệ thống công viên, cây xanh, thể dục thể thao, không gian
The urban zone GN (B) is within the administrative boundaries
of the communes of Xuan Non, Uy No, Viet Hung, Lien Ha and
Dong Anh town - Dong Anh district, Ha Noi.
Boundary:
In the North adjacent to urban zone N6; In the South to ring road
3 and urban zone N7 and GN; In the West to urban zone N5; In
the East to the green corridor Dong Anh.
Scale:
The study area is about: 621,79ha; The population forecast to
2050 is 8,150 people.
Planning objectives:
- Realization of the Urban Master Plan of Ha Noi Capital to 2030
and vision to 2050 approved by the Prime Minister.
- Review and coordination of relevant plans, investment projects.
- Identification of the frame social technical infrastructure
and the principles, requirements of spatial arrangement for
architecture landscape of functional areas and typical spaces
in the planning area; Proposal of priority projects and resources
for implementation.
- As a basis for arrangement of urban detailed planning, urban
design and construction investment projects; proposal of list of
investment programs and strategic projects; development control
and urban management; updating, guidance for projects that
have been approved by the competent authorities in line with the
approved urban master plan of Ha Noi.
- Development of management regulation in accordance with
the scheme as a basis for the arrangement of urban detailed
planning, urban design, construction projects and the legal basis
for agencies, local government management units to operate in
compliance with approved plans and laws.
Investment phases:
Land use master plan for the first phase:
- Formulation of frame infrastructure plan in accordance with the
master plan; renovation, expansion of existing canals, ditches,
lakes.
- Upgrading and new construction of social infrastructure and the
planned residential areas, new construction of services, trade
works. The key categories are such as sports center of Dong Anh,
agro-ecological area.
Priority investment projects:
Encouraging investment in the construction of the service,
commercial works and vocational training institutions, promoting
local social economic development, while increasing trained labor
resources for the area.
- Completion and supplement of technical infrastructure,
landscape, greenery, improving the transport system in existing
residential areas.
- Development of social infrastructure, especially schools,
kindergarten, park, greenery, sport, community interaction spaces.
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ
MAP OF LOCATION
INFORMATION OF THE URBAN ZONING PLAN GN(B), SCALE 1/5000
(APPROVED BY THE DECISION No. 6500/QD-UBND DATED 27/11/2015 OF HA NOI CITY PEOPLE’S COMMITTEE)
33
THÔNG TIN VỀ QUY HOẠCH PHÂN KHU ĐÔ THỊ GN(B) TỶ LỆ 1/5000
(ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 6500/QĐ-UBND NGÀY 27/11/2015 CỦA
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI)
giao lưu cộng đồng nhằm tôn tạo cảnh quan xen kẽ và xung
quanh các khu dân cư.
- Đầu tư bảo tồn và tôn tạo các công trình di tích, văn hóa tín
ngưỡng trong khu vực.
- Các dự án hạ tầng kỹ thuật khác: Ưu tiên đầu tư xây dựng
đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật về san nền - thoát nước
mưa, cấp nước, cấp điện - thông tin liên lạc, thoát nước thải -
vệ sinh môi trường gắn với các dự án đầu tư xây dựng trong
khu vực nêm xanh.
to embellish landscape and surrounding residential areas.
- Investment in conservation and restoration of relics, culture
religious works in the area.
- Other technical infrastructure projects: priority is given to
synchronous infrastructure development for leveling, rainwater
drainage, water supply, power supply, communication,
sewerage, sanitation associated with construction projects in the
green wedge area.
SƠ ĐỒ QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT PHÂN KHU ĐÔ THỊ GN(B)
LAND USE MASTER PLAN OF THE URBAN ZONE GN(B)
INFORMATION OF THE URBAN ZONING PLAN GN(B), SCALE 1/5000
(APPROVED BY THE DECISION No. 6500/QD-UBND DATED 27/11/2015 OF HA NOI CITY PEOPLE’S COMMITTEE)
34
THÔNG TIN VỀ QUY HOẠCH PHÂN KHU ĐÔ THỊ GN(C) TỶ LỆ 1/5000
(ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 6620/QĐ-UBND NGÀY 02/12/2015 CỦA
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI)
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ
MAP OF LOCATION
The urban zone GN (C) is within the administrative boundaries of
the communes of Bac Hong, Nguyen Khe, Xuan Non and Thuy
Lam - Dong Anh district; of towns: Chi Dong, Quang Minh and
Kim Hoa commune - Me Linh district - Ha Noi.
Boundary:
In the North adjacent to Ca Lo river; in the South to urban zones
GN, N3, N5, N6; in the West to ring road 4; In the East to Manh
Tan residential area, Thuy Lam commune (including drainage
channel).
Scale:
Study area is about 1,247ha; Population forecast to 2050 is
about 15,000 people.
Characteristics and functions:
According to the approved Urban Master Plan of Ha Noi Capital
to 2030 and Vision to 2050, the planning area is defined as for
urban green space development, green space transition between
urban development areas with agricultural green corridor (North
of Ca Lo river), including the following main functions:
- Park, greenery, water, sport, public utilities.
- Provision of open spaces and recreational areas between urban
areas, existing villages, improving the living environment.
- Renovation of existing residential villages, associated with
ecological agricultural activities with high productivity.
- Social technical infrastructure works to serve the area.
Investment phases:
Land use master plan for the first phase:
- First-phase construction period: Renovation of residential
villages, investment projects of the first phase.
- Next phase: The remaining work.
- Technical infrastructure plan for the first phase: Consistent with
the land use planning.
- Functions, land use criteria, technical infrastructure indicators in
compliance with long-term planning.
Priority investment projects:
- Encouraging the construction of large works/groups of works
(public, offices, training, travel services, ...) to contribute to the
general landscape, while strengthening labor resource training
for the area.
- Completion and supplement of technical infrastructure,
landscape, greenery, improving the transport system in the
existing residential areas.
- Development of social infrastructure, especially schools,
kindergartens, park, greenery system, sport facilities, community
interaction spaces to embellish landscape and surrounding
residential areas.
INFORMATION OF THE URBAN ZONING PLAN GN(C), SCALE 1/5000
(APPROVED BY THE DECISION No. 6620/QD-UBND DATED 02/12/2015 OF HA NOI CITY PEOPLE’S COMMITTEE)
Phân khu đô thị GN(C) thuộc địa giới hành chính các xã: Bắc
Hồng, Nguyên Khê, Xuân Nộn và Thụy Lâm - huyện Đông Anh;
các thị trấn: Chi Đông, Quang Minh và xã Kim Hoa - huyện Mê
Linh - thành phố Hà Nội.
Ranh giới:
Phía Bắc giáp sông Cà Lồ; Phía Nam giáp các phân khu đô thị GN,
N3, N5, N6; Phía Tây giáp đường Vành đai 4; Phía Đông giáp khu
dân cư Mạnh Tân, xã Thụy Lâm (bao gồm tuyến kênh tiêu).
Quy mô:
Diện tích nghiên cứu khoảng: 1.247ha; Dân số dự báo đến năm
2050 khoảng: 15.000 người.
Tính chất, chức năng chính:
Theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030
và tầm nhìn đến năm 2050 được duyệt, khu vực lập quy hoạch
được xác định tính chất là khu vực phát triển không gian xanh
của đô thị, tạo lập không gian xanh chuyển tiếp giữa khu vực
phát triển đô thị với hành lang xanh nông nghiệp (phía Bắc sông
Cà Lồ), bao gồm các chức năng chính sau:
- Khu công viên, cây xanh, mặt nước, thể dục thể thao, tiện ích
công cộng.
- Cung cấp các không gian mở và các khu vui chơi giải trí giữa
các khu đô thị, làng xóm hiện hữu, cải thiện môi trường sống.
- Khu dân cư làng xóm hiện có cải tạo chỉnh trang, gắn với hoạt
động nông nghiệp sinh thái năng suất cao.
- Các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho khu vực.
Phân kỳ đầu tư:
Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất đợt đầu:
- Giai đoạn xây dựng đợt đầu: khu dân cư làng xóm cải tạo chỉnh
trang, đất nông nghiệp, các dự án được đầu tư trong giai đoạn đầu.
- Giai đoạn kế tiếp: Phần còn lại.
- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đợt đầu: Đồng bộ với quy hoạch
sử dụng đất.
- Các chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất, chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
tuân thủ quy hoạch dài hạn.
Các dự án ưu tiên đầu tư:
- Khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình lớn/tổ hợp công
trình (công cộng, văn phòng, đào tạo nghề, dịch vụ du lịch,...)
đóng góp cho cảnh quan chung, đồng thời tăng nguồn lực lao
động có đào tạo cho khu vực.
- Hoàn thiện và bổ sung hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cảnh quan, cây
xanh, cải tạo hệ thống giao thông trong các khu dân cư hiện có.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, đặc biệt là trường học, nhà
trẻ, hệ thống công viên, cây xanh, thể dục thể thao, không gian
giao lưu cộng đồng nhằm tôn tạo cảnh quan xen kẽ và xung
quanh các khu dân cư.
35
THÔNG TIN VỀ QUY HOẠCH PHÂN KHU ĐÔ THỊ GN(C) TỶ LỆ 1/5000
(ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 6620/QĐ-UBND NGÀY 02/12/2015 CỦA
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI)
- Đầu tư bảo tồn và tôn tạo các công trình di tích, văn hóa tín
ngưỡng trong khu vực.
- Các dự án hạ tầng kỹ thuật khác: Ưu tiên đầu tư xây dựng đồng
bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật về san nền - thoát nước mưa, cấp
nước, cấp điện - thông tin liên lạc, thoát nước thải - VSMT gắn
với các dự án đầu tư xây dựng trong khu vực nêm xanh.
- Investment in the conservation and restoration of relics, culture
religious works in the area.
- Other technical infrastructure projects: Priority given to
construction of synchronous infrastructure system of leveling,
rainwater drainage, water supply, power supply, communication,
sewerage, sanitation associated with construction investment
projects in the green wedge area.
SƠ ĐỒ QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT PHÂN KHU ĐÔ THỊ GN(C)
LAND USE MASTER PLAN OF THE URBAN ZONE GN(C)
INFORMATION OF THE URBAN ZONING PLAN GN(C), SCALE 1/5000
(APPROVED BY THE DECISION No. 6620/QD-UBND DATED 02/12/2015 OF HA NOI CITY PEOPLE’S COMMITTEE)
36
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ƯU TIÊU ĐẦU TƯ
PRIORTIZED INVESTMENT PROGRAMS
Transport:
1. Public transport:
Investment focus for completion of urban railway lines, bus rapid
transit system in the list of key projects approved by the City
Party Committee, People’s Committee, specifically including:
urban railway No. 1, the section of Yen Vien - Ngoc Hoi, line 6,
the section of Noi Bai - Phu Dien. Study for investment of a new
bus rapid transit (BRT) line along Hoang Quoc Viet - Ring road
2 - Nhat Tan - Vo Nguyen Giap - Noi Bai International Airport.
2. Outbound transport:
Resource focus for acceleration of progress of key outbound
transport projects: Road no. 3 Ha Noi - Thai Nguyen.
3. Urban Transport:
- Ring road network: Ring road 4 (CT1) connecting Ha Noi - Lao
Cai highway to Ha Noi - Hai Phong highway.
- Urban road network: Investment priority is given to urban arterial
roads according to the list of key projects, including:
+ Renovation and upgrading of the old national road no. 3 running
through Dong Anh district (TC21).
+ New construction of the axial road along the Red river from the
Thang Long bridge to Thanh Tri bridge.
+ New construction of the axial road connecting Tu Lien bridge to
Ha Noi - Thai Nguyen highway.
+ New construction of Giang Bien bridge and connecting roads at
the two ends of the bridge.
+ Construction of Duong 2 bridge and connecting roads to Bac
Ninh province.
For urban development in the area no. 1, no. 2 and no. 3 there
should be developed following planned new roads:
+ The central axial road of Me Linh new urban area (TC3).
+ The urban roads TD7, LK40.
For the urban development areas no. 4, no. 5, there needs to build
additional urban roads LK59, LK62 and the road from the Red river
dike to Co Linh road to close the existing road system, the connection
between urban development areas with the city’s main roads.
- River bridges/tunnels: In the period 2016-2020 focusing on
construction of new bridges, including:
+ Phase 2 of Vinh Tuy bridge.
+ Tu Lien bridge.
+ Tran Hung Dao bridge/tunnel.
+ Thuong Cat bridge.
+ Giang Bien bridge.
+ Duong 2 bridge.
4. Static traffic:
- Bus depot: In the period 2016-2020, the City People’s Committee
has identified following investment projects:
+ Inter-province bus depot in the East of Co Bi commune, Trau
Quy - Gia Lam district.
+ Van Tri bus depot (near the intersection of the extended road
no. 5 and Thang Long - Noi Bai road).
In the next phase, there should be study for investment for the
construction of inter-province bus depots at the gateways to the
center city according to the urban planning, including: Yen Thuong
bus depot (in Yen Thuong commune, Gia Lam district). The scale
of each depot is 8-10ha.
Giao thông:
1. Giao thông công cộng:
Tập trung đầu tư hoàn thành các tuyến đường sắt đô thị, hệ
thống xe buýt nhanh BRT theo danh mục công trình trọng điểm
đã được Thành ủy, UBND Thành phố thông qua. Cụ thể gồm:
Tuyến đường sắt đô thị số 1 đoạn Yên Viên - Ngọc Hồi, tuyến
số 6 đoạn Nội Bài - Phú Diễn. Nghiên cứu đầu tư xây dựng mới
tuyến xe buýt nhanh (BRT): Tuyến dọc đường Hoàng Quốc Việt -
Vành đai 2 - Nhật Tân - Võ Nguyên Giáp - sân bay Nội Bài.
2. Giao thông đối ngoại:
Tập trung nguồn lực, đẩy nhanh tiến độ các dự án giao thông đối
ngoại trọng điểm: Quốc lộ 3 Hà Nội - Thái Nguyên.
3. Giao thông đô thị:
- Mạng lưới đường vành đai: Vành đai 4 (CT1) kết nối từ cao tốc
Hà Nội - Lào Cai đến cao tốc Hà Nội - Hải Phòng.
- Mạng lưới đường đô thị: Các tuyến đường trục chính đô thị
được ưu tiên đầu tư xây dựng theo danh mục công trình trọng
điểm gồm:
+ Cải tạo, nâng cấp quốc lộ 3 cũ đoạn qua huyện Đông Anh (TC21).
+ Xây dựng mới trục dọc sông Hồng từ cầu Thăng Long đến cầu
Thanh Trì.
+ Xây dựng mới trục nối cầu Tứ Liên đến cao tốc Hà Nội -
Thái Nguyên.
+ Đầu tư xây dựng mới cầu Giang Biên và đường nối hai đầu cầu.
+ Đầu tư xây dựng cầu Đuống 2 và đường nối đến tỉnh Bắc Ninh.
Để phát triển đô thị tại các khu số 1, số 2 và số 3 cần xây dựng
mới các tuyến đường quy hoạch bao gồm:
+ Đường trục trung tâm khu đô thị mới Mê Linh (TC3).
+ Các tuyến đường cấp đô thị TD7, LK40.
Đối với các khu vực phát triển đô thị số 4, 5 cần xây dựng bổ
sung các tuyến đường cấp đô thị LK59, LK62 và đường từ đê
sông Hồng đến đường Cổ Linh để khép kín hệ thống đường hiện
có, kết nối giữa khu vực phát triển đô thị với các trục chính của
thành phố.
- Hệ thống cầu hầm vượt sông: Trong giai đoạn 2016-2020 tập
trung xây dựng mới các cầu gồm:
+ Cầu Vĩnh Tuy giai đoạn 2.
+ Cầu Tứ Liên.
+ Cầu (hoặc hầm) Trần Hưng Đạo.
+ Cầu Thượng Cát.
+ Cầu Giang Biên.
+ Cầu Đuống 2.
4. Giao thông tĩnh:
- Bến xe: Trong giai đoạn 2016-2020, UBND Thành phố đã xác
định các dự án đầu tư:
+ Bến xe khách liên tỉnh phía Đông tại xã Cổ Bi, Trâu Quỳ - huyện
Gia Lâm.
+ Bến xe khách Vân Trì (gần nút giao giữa đường 5 kéo dài và
đường Thăng Long - Nội Bài sát nút giao Kim Chung).
Trong giai đoạn tiếp theo cần nghiên cứu đầu tư xây dựng hoàn
chỉnh bến xe khách liên tỉnh tại các điểm cửa ngõ vào trung tâm
Thành phố theo định hướng quy hoạch, trong đó có: Bến xe Yên
Thường (tại xã Yên Thường, huyện Gia Lâm). Quy mô bến từ
8-10ha.
37
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ƯU TIÊU ĐẦU TƯ
PRIORTIZED INVESTMENT PROGRAMS
Technical preparation
1. Drainage planning:
It is planned to construct main headworks for rainwater drainage
for the center city area to 2030 and vision to 2050 of the Nothern
of Ha Noi as follows:
- Các dự án ưu tiên đầu tư trong giai đoạn đến năm 2020:
Các dự án xây dựng công trình đầu mối cấp 1 (trục kênh mương,
hồ điều hòa, trạm bơm nước mưa) quận Long Biên.
- The priority investment projects in the period up to 2020 include:
The construction projects of headworks of level 1 (canals, regulatory
lakes, storm water pumping station) of Long Bien district.
Chuẩn bị kỹ thuật
1. Quy hoạch thoát nước:
Dự kiến xây dựng công trình đầu mối chính tiêu thoát nước mưa
cho khu vực đô thị trung tâm Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 vùng Bắc Hà Nội như sau:
TT Vùng/Lưu vực Trạm bơm
Tên Phạm vi
Diện
tích
(ha)
Tên
Công
suất
(m3/s)
1 Lưu vực Long Biên
Quận
Long
Biên
3.788
1.1
Tiểu Lưu vực
Cầu Bây I
(Gia Thượng)
842 Gia Thượng 10.0
1.2
Tiểu Lưu vực
Cầu Bây II
(Cự Khối)
2.946 Cự Khối 55.0
2 Lưu vực Gia Lâm
Huyện
Gia Lâm
7.804
2.1 Tiểu Lưu vực Phù Đổng 913 Phù Đổng 7.0
2.2 Tiểu Lưu vực Đông Dư 1.623 Đông Dư 8.0
2.3 Tiểu Lưu vực Xuân Thụy 813 Xuân Thụy 6.0
2.4 Tiểu Lưu vực Bắc Hưng Hải 670 - -
3 Lưu vực Đông Anh
Huyện
Đông
Anh
và một
phần
huyện
Mê Linh
18.590
3.1
Tiểu Lưu vực
Cà Lồ 2
(TB Đông Anh)
1.676 - -
Mạnh Tân 13.5
3.2
Tiểu Lưu vực
Vân Trì -
Vĩnh Thanh
7.418 Phương Trạch 46.5
Bắc Thăng
Long - Vân Trì 20.0
Vĩnh Thanh 35.0
3.3 Tiểu Lưu vực Cổ Loa 6.283 Long Tửu 75.0
4 Lưu vực Mê Linh
Huyện
Mê Linh
10.045
4.1 Tiểu lưu vực Mê Linh 8.705
Văn Khê 52.0
Tam Báo 11.0
Thường Lệ 1 6.7
Thường Lệ 2 18.0
No. Area/Basin Pump station
Name Scope
Area
(ha) Name
Ca-
pacity
(m3/s)
1 Long Bien basin
Long
Bien
district
3.788
1.1
Cau Bay I
sub-basin
(Gia Thuong)
842 Gia Thuong 10.0
1.2
Cau Bay II
sub-basin
(Cu Khoi)
2.946 Cu Khoi 55.0
2 Gia Lam basin
Gia Lam
district
7.804
2.1 Phu Dong sub-basin 913 Phu Dong 7.0
2.2 Dong Du sub-basin 1.623 Dong Du 8.0
2.3 Xuan Thuy sub-basin 813 Xuan Thuy 6.0
2.4 Bac Hung Hai sub-basin 670 - -
3 Dong Anh basin
Dong
Anh
district
and part
of Me
Linh
district
18.590
3.1
Ca Lo 2
sub-basin
(Dong Anh)
1.676 - -
Manh Tan 13.5
3.2
Van Tri -
Vinh Thanh
sub-basin
7.418 Phuong Trach 46.5
Bac Thang
Long - Van Tri 20.0
Vinh Thanh 35.0
3.3 Co Loa sub-basin 6.283 Long Tuu 75.0
4 Me Linh basin
Me Linh
district
10.045
4.1 Me Linh sub-basin 8.705
Van Khe 52.0
Tam Bao 11.0
Thuong Le 1 6.7
Thuong Le 2 18.0
38
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ƯU TIÊU ĐẦU TƯ
PRIORTIZED INVESTMENT PROGRAMS
2. Water supply:
Source development:
- Enhancement of the capacity of the water plant Yen Vien to 20,000
m3/day in accordance with the plan (currently 10,000 m3/day).
- Additional sources of raw water to increase capacity of North
Thang Long water plant to 50,000 m3/day in accordance with the
plan (currently 23,000 m3/day).
- Additional sources for increasing the capacity of Dong Anh water
plant to 24,000 m3/day (currently 12,000 m3/day).
- Construction of Duong river water plant at capacity of 150,000 m3/day.
Development of water supply network:
- Development of class I supply network with pipe diameter from
D300 - D1500 and a total length of about 150km on the roads,
including the road no. 5.
- Improving the distribution service network in the city area, with
priority given to the development of the network in districts that are
short of water and completion of pipeline network in Gia Lam
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- i_534011718quy_hoach_phan_khu_chuan_5341.pdf