Thiết kế web Html + Javascript + Css

Mục tiêu:

• Hiểu được cấu trúc của một website.

• Xây dựng được một web site bằng HTML

Thời lượng: 30LT + 30TH

Đối tượng: Những ai cần

Hình thức thi: Lý thuyết (thi hết môn) + Thực hành (đề tài)

Công cụ hổ trợ: Dreamweaver

pdf21 trang | Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1747 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thiết kế web Html + Javascript + Css, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
22/04/2011 1 Thiết kế Web 1 THIẾT KẾ WEB Html + JavaScript + Css Dzoãn Xuân Thanh Lời nói đầu Mục tiêu: • Hiểu được cấu trúc của một website. • Xây dựng được một web site bằng HTML Thời lượng: 30LT + 30TH Đối tượng: Những ai cần Hình thức thi: Lý thuyết (thi hết môn) + Thực hành (đề tài) Công cụ hổ trợ: Dreamweaver Thiết kế Web 3 Các khái niệm 1. Các dịch vụ cơ bản trên Internet • WWW (Wold Wide Web): Dịch vụ trao đổi,tìm kiếm truy cập thông tin trên mạng theo giao thức HTTP. Được sử dụng thông qua trình duyệt Web • Email (Thư điện tử): Dịch vụ trao đổi các thông điệp cho nhau SMTP(Simple Mail Tranfer Protocol) Pop3(Post office protocol 3) được quản lý bởi các Mail server như: itc@itc.edu.vn; dzoanthanh@gmail.com,... . Thiết kế Web 4 Các khái niệm • FTP – File Transfer Protocol – Truyền tải tập tin : Dịch vụ trao đổi tập tin giữa các máy trên Internet thường được dùng để Download & Upload các trang web từ người thiết kế đến các máy chủ thông qua các chương trình FTP như FTP Explorer, FlashFXP. • Chat –Tán gẫu: Dịch vụ cho phép người dùng trao đổi trực tuyến với nhau qua mạng internet bằng văn bản, âm thanh, hình ảnh Như : AOL, Yahoo messenger Thiết kế Web 5 Các khái niệm 2. HTTP (Hyper Text Tranfer Protocol): Giao thức dùng để giao tiếp với các trang Web. 3. HTML (Hyper Text Makeup Language): Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản dùng để thiết kế trang Web. 4. WebPage (Trang Web): Là một tập tin văn bản soạn thảo theo ngôn ngữ HTML có phần mở rộng là HTML hoặc HTM. 5. Web Site: Chuyên khu Web tập hợp các trang web thuộc 1 chủ thể. 6. Home Page: Trang đầu tiên-Trang chủ của 1 Website (Index.htm, Default.htm . . .) Thiết kế Web 6 22/04/2011 2 7. WebServer: Máy chủ web-Máy tính cấu hình mạnh, lưu trữ các trang Web kết nối thường xuyên với mạng Internet cho phép các máy khác truy cập thông tin. 8. Tênmiền (Domain Name): Để phân biệt mỗi Web Server có một địa chỉ IP và được ánh xạ bởi 1 tên (VD:itc.edu.vn). Được xem như tên giao dịch của công ty, tổ chức trên Internet. Bao gồm mã quốc gia như :Việt Nam: .vn, Anh: .uk, Mỹ: .us, Nhật:.jp...) và 1 số lĩnh vực. Thiết kế Web 7 Các khái niệm Để sở hữu 1 tên miền phải trả chi phí hàng năm thông qua các công ty ủy quyền bán tên miền (pavietnam, mắt bão, Fpt, . . . Thiết kế Web 8 .Com : Thươngmại .Edu : Tổ chức giáo dục .Net : Cácmạng thông tin .Info : Các mạng thông tin .Int : Tổ chức quốc tế .Org : Các tổ chức khác .Gov : Tổ chức chính phủ .Mil : Tổ chức quân sự Các khái niệm 9. Hosting: Khi hoàn tất website phải được ghi lưu vào 1 webserver nào đó thì mới truy cập được thông thường là các server của ISP (Nhà cung cấp dịch vụ Internet hay đơn vị chuyên dụng). Tùy theo dung lượng, băng thông và một số hỗ trợ mà chi phí khác nhau. 10. URL(Uniform Resource Location): Địa chỉ truy cập của trang Web - 1 tập tin trong Website ……/File.html 11. Browser: Trình duyệt Web dùng để đọc và hiển thị các trang Web. Phổ biến hiện nay là: InternetExplorer, FireFox, Google Chrome,.. Thiết kế Web 9 Cấu trúc trang HTML Thiết kế Web 10 Nội dung tiêu đề Phần nội dung của trang web Ví dụ: Welcome to HTML My first HTML document CÁC THẺ ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN 1. Định dạng Kiểu dáng Nội dung văn bản :  Nội dung văn bản được in đậm Nội dung văn bản : Nội dung văn bản được in nghiêng Nội dung văn bản : Nội dung văn bản được gạch dưới Nội dung văn bản :  Nội dung văn bản được gạch ngang Nội dungở đây Nội dungở đây Thiết kế Web 11 CÁC THẺ ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN 2. Thay đổi Font, Size • Nội dung văn bản  Xác định Font cho Nội dung văn bản, Nếu máy truy cập không có FontName1 sẽ lấy FontName2 . . . sẽ lấy Font mặc định của trình duyệt. • Nội dung văn bản  Xác định cỡ chữ cho nội dung văn bản Thiết kế Web 12 22/04/2011 3 CÁC THẺ ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN Ví dụ 1: Thiết kế Web 13 Thiết kế Web 14 Ví dụ 2: Thiết kế Web 15 Thiết kế Web 16 3. Canh lề đoạn văn bản Đoạn văn bản Hướng: Left  Canh trái đoạn văn bản Right  Canh phải đoạn văn bản Center Canh giữa đoạn văn bản Justify Canh đều văn bản Các thành phần cần canh giữa Thiết kế Web 17 4.Tạo văn bản đề mục Đề mục là dòng văn bản định dạng khác các dòng văn bản trong nội dung dùng để tạo đề mục phần, chương. Mỗi thẻ có chức năng phân đoạn, cấp 1 lớn nhất, cấp 6 nhỏ nhất, có thể kết hợp thuộc tính canh lề. Nội dung văn bản đề mục cấp 1 Nội dung văn bản đề mục cấp 2 . . . . . Nội dung văn bản đề mục cấp 6 VD: Đề mục cấp, 3 canh lề giữa Thiết kế Web 18 22/04/2011 4 Sử dụng màu Các mã màu: Để xác lập màu có thể dùng Tên màu hay Trị thập lục phân tương ứng Thiết kế Web 19 BẢNG MÃ MÀU Tên màu Trị Tên màu Trị Black Đen #000000 Olive Nâu vàng #808000 Red Đỏ #FF0000 Teal Nâu sẫm #008080 Blue Xanh #0000FF Maroon Nâu #800000 Navy X.Đãm #000800 Gray Xám #808080 Lime V.Chanh #FFFFFF Fuchsia Hồng #FF00FF White Trằng #FFFFFF Green Lá #008000 Rurple Đ.Tía #800080 Silver Bạc #C0C0C0 Yellow Vàng #FFFF00 Aqua Ngọc #00FFFF Sử dụng màu • Xác lập màu chung cho trang Web Dùng các thuộc tính của thẻ BODY để xác lập: màu nền, màu văn bản, màu các văn bản liên kết... BgColor: Màu nền trang Text: Màu văn bản Link: Màu liên kết chưa truy cập VLink: Màu liên kết đã truy cập Alink: Màu liên kết khi đang trỏ Mouse Thiết kế Web 20 <BODY BgColor=“Màu” Text=“Màu” Link=“Màu” VLink=“Màu” Alink=“Màu”> . . . . . Nội dung trang Web. . . . . Sử dụng màu • Xác lập màu cho văn bản: Dùng thuộc tính Color của thẻ FONT để xác lập màu: cho nội dung văn bản chỉ định. VD: Công nghệ thông tin Thiết kế Web 21 Nội dung văn bản HIỆU ỨNG CHUYỂN ĐỘNG CHỮ Trong đó: Hiệu ứng: +Scroll:Bắt đầu từ 1 cạnh biến mất ở cạnh kia +Slide:Bắt đầu từ 1 cạnh dừng lại ở cạnh kia +Alternate:Bắt đầu từ 1 cạnh chuyển ngược lại ở cạnh kia Huớng: Left, Right, Up, Down (Hướng bắt đầu) n1: Số lần lặp ; n2: Khoảng cách(Pixel) giữa mỗi lần lặp; n3: Thời gian chờ giữa mỗi lần lặp Thiết kế Web 22 <Marquee Behavior=“Hiệu ứng” Direction=“Hướng” Loop=n1 SrollAmount=n2 ScrollDelay=n3 BgColor=“Trịmàu”> Chuỗi ký tự HIỆU ỨNG CHUYỂN ĐỘNG CHỮ Ví dụ: Thiết kế Web 23 LIST – DANH SÁCH Danh sách được dùng để trình bày thông tin thành dạng dễ đọc hơn. Chẳng hạn để tạo các bảng chỉ mục, nội dung của các tài liệu hay các chương. HTML có 2 kiểu danh sách: danh sách có thứ tự (ordered) và danh sách không có thứ tự (un ordered). 1. Danh sách không có thứ tự Danh sách không có thứ tự có các mục bắt đầu ký hiệu đánh dấu ở trước Ví dụ: • List 1 • List 2 Thiết kế Web 24 22/04/2011 5 LIST – DANH SÁCH Để tạo ra danh sách không có thứ tự ta dùng các tag sau: Trong đó: - type = “square” (là dạng hình vuông)  List 1  List 2 - type = “bullet” (là dạng hình tròn) • List 1 • List 2 - type = “circle” (là dạng hình tròn rổng) o List 1 o List 2 Thiết kế Web 25 List 1 List 2 ………………….. List n LIST – DANH SÁCH Ví dụ: Thiết kế Web 26 Thiết kế Web 27 LIST – DANH SÁCH 2. Danh sách có thứ tự Danh sách có thứ tự là danh sách mà mỗi mục danh sách được đánh số, thường bắt đấu là 1. Ví dụ: 1. L ist1 2. List 2 Để tạo ra danh sách có thứ tự ta dùng các tag sau: Thiết kế Web 28 List 1 List 2 ………………….. List n LIST – DANH SÁCH Trong đó: - type= 1: giá trị sẽ là số . start: chỉ mục bắt đầu Ví dụ: 1. List 1 2. List 2 - type=a: giá trị sẽ là a, b, c - type = A, giá trị sẽ là ký tự Ví dụ: A. List 1 B. List 2 - type=i: giá trị sẽ là i, ii, iii,… - type=I: giá trị sẽ là I, II, III,… Thiết kế Web 29 Ví dụ: list 1 list 2 Kết quả: 4. list 1 5. list 2 LIST – DANH SÁCH Ví dụ 1: Thiết kế Web 30 22/04/2011 6 Thiết kế Web 31 LIST – DANH SÁCH Ví dụ 2: Thiết kế Web 32 Thiết kế Web 33 Đưa hình ảnh vào trang web - Các kiểu tập tin hình ảnh cho phép: .jpg, .gif, .png, .bmp - Sử dụng hình ảnh cần cân nhắc: số lượng ảnh/1trang, kích thước và độ phân giải, nhằm cải thiện tốc độ truy cập. - Phải lưu hình ảnh ở vị trí nào đó trong thư mục chính của Website 1.Thiết lập ảnh nền cho trang - Sử dụng thuộc tính Background trong thẻ BODY Thiết kế Web 34 Đưa hình ảnh vào trang web • Tên tập tin : Là địa chỉ tuyệt đối hoặc tương đối của tập tin ảnh • Bgproperties =Fixed : Hình ảnh mờ bất động VD: Bổ sung thuộc tính ảnh nền vào 1 trang html bất kỳ. Giả sử tập tin ảnh lưu trong thư mục Images. Tập tin Htm lưu cùng cấp với thư mục Images Thiết kế Web 35 Đưa hình ảnh vào trang web 2. Chèn hình ảnh vào trang Web • Tên tập tin : Là địa chỉ tuyệt đối or tương đối của ảnh • Chú thích:Hiển thị trên trình duyệt khi trỏ Mouse vào hình VD: • n1, n2 : Là tỷ lệ % so với kích thước đối tượng chứa nó hoặc kích thước tính theo Pixel. • n : Độ dày đường viền Thiết kế Web 36 <IMG Src=“tên tập tin” ” Width=“n1” Height=“n2” Align=“Hướng” Border=“n” Alt=“Chú thích”> 22/04/2011 7 Đưa hình ảnh vào trang web • Hướng: .Top: Phần đầu thẳng hàng với dòng đầu VB. .Middle: Phần giữa thẳng hàng với dòng đầu VB. .Bottom: Phần cuối thẳng hàng với dòng đầu VB. .Left:Biên trái ảnh căn thẳng lề trái trang, VB bao quanh bên phải ảnh. .Right:Biên phải ảnh căn thẳng lề phải trang, VB bao quanh bên trái ảnh. .Nếu không khai báo mặc định là thuộc tính Bottom Thiết kế Web 37 Đưa hình ảnh vào trang web Ví dụ: Thiết kế Web 38 Thiết kế Web 39 Link – Liên kết • HTML có khả năng tạo ra các mối liên kết đến các thông tin liên quan. • Các siêu liên kết (Hyper Link) là cốt lõi của tập tin HTML cho phép truy cập đến các trang khác trên cùng máy tính hay ở máy tính khác gồm hình ảnh, âm thanh, Multimedia, HTML,… • Khi Click vào liên kết sự truy cập tại địa chỉ truy cập sẽ thực hiện tự động • Cấu trúc: Thiết kế Web 40 Nhãn liên kết Link – Liên kết 1.Liên kết cục bộ (local link): VD:Abouts 2. Liên kết đến một hình ảnh: VD: View Image 3. Liên kết đến một trang web khác trên internet: VD: ITC 4. Liên kết đến địa chỉ email: VD:Send Mail 5. Tạo liên kết cho tập tin Media: VD:Music 6. Liên kết đến một file - doanload (.doc,.xls,.rar,.pdf,…) VD:Ebook Thiết kế Web 41 Link – Liên kết Ví dụ: Thiết kế Web 42 22/04/2011 8 Thiết kế Web 43 NHÚNG TẬP TIN MEDIA Các dạng tập tin âm thanh thông dụng trên Internet: .wav, .mp3, .wmv, .wma,.mpeg, .Ra, .Rm . . . hay các tập tin Flash : .swf trong đó: Align, Width, Height : Các thuộc tính điều khiển Control VD: Tạo tập tin HTM với nội dung như sau: Thiết kế Web 44 <Embed Src=“Tên tập tin” AutoStart=“True”|“False” Align=“Hướng” Widht=n1 Height=n2> Table – Bảng biểu Việc trình bày trang web theo dạng bảng sẽ làm cho trang web trở nên chuyên Nghiệp hơn. Với dạng bảng bạn có thể chia trang web thành nhiều phần, bạn có thể áp dụng các kiến thức đã học để trang trí riêng cho từng phần 1. Tag cơ bản của bảng: , , : <TABLE border=giá trị cellpadding=X cellspacing=Y bordercolor=”màu” bgcolor=”màu” background=”image” > Hàng 1 cột 1 Hàng 1 cột 2 Hàng 1 cột 3 Hàng 2 cột 1 Hàng 2 cột 2 Hàng 2 cột 3 Thiết kế Web 45 Table – Bảng biểu - X: Khoảng cách giữa nội dung của một ô và đường viền ô đó - Y: Khoảng cách giữa các ô - bordercolor:xác định màu cho khung - bgcolor: xác định màu nền cho table - background: xác định hình nền cho table 2. Hàng và cột: Bảng vừa thiết kế ở trên chỉ là các bảng đơn giản với 2 hàng 3 cột đều nhau. Thực tế có nhiều bảng phức tạp hơn. Để tạo được những bảng phức tạp, chúng ta sử dụng các thuộc tính ColSpan và RowSpan trong tag …… ColSpan =x : chiều rộng của các ô tính theo cột RowSpan =y: chiều cao của các ô tính theo hàng Thiết kế Web 46 Ví dụ 1: Thiết kế Web 47 Table – Bảng biểu Ví dụ 2: Thiết kế Web 48 22/04/2011 9 Thiết kế Web 49 Table – Bảng biểu Ví dụ 3: Thiết kế Web 50 Thiết kế Web 51 Form – Biểu mẫu 1. Giới Thiệu: - Form – Biểu mẫu là một kỹ thuật cho phép chủ trang web giao tiếp với người truy cập. Trên trang web người dùng có thể được yêu cầu trả lời một câu hỏi, cho 1 ý kiến, chọn một mục trong danh sách định trước . . . chủ trang web sẽ tiếp nhận và xử lý thông tin ấy. - Cấu trúc tổng quát: Thiết kế Web 52 Nội dung biểu mẫu Nút gửi dữ liệu Form – Biểu mẫu 2. Định Nghĩa Form: -Dạng 1: Chỉ trình bày không gửi dữ liệu Các đối tượng trong Form -Dạng 2: Thông tin từ Form chuyển cho địa chỉ Mail Các đối tượng trong Form -Dạng 3: Thông tin từ Form chuyển lên Webserver Các đối tượng trong Form Thiết kế Web 53 Form – Biểu mẫu 3. Các thành phần trong form: a. Textarea: tạo ra vùng văn bản, có thể nhập nhiều dòng Trong đó: - Cols: là chiều rộng của vùng văn bản tính theo ký tự - Rols: chiều cao vùng văn bản tính theo hàng - Name: là thuộc tính để nhận dạng, sử dụng trong srcipt Thiết kế Web 54 nội dung 22/04/2011 10 Form – Biểu mẫu b. Textbox: Để nhập vào một dòng đơn. Trong đó: - Size: chỉ chiều dài của textbox - Maxlenght: chỉ số ký tự tối đa hay tối thiểu có thể nhập vào. - Value: là giá trị kiểu xâu được hiển thị Thiết kế Web 55 <INPUT type=”text” name=”…” maxlenght=… size=… value=” “> Form – Biểu mẫu c. PasswordBox: giống textbox nhưng không hiển thị các ký tự d. Radiobutton: Các nút lựa chọn một trong nhiều. Trong đó: -Value: chứa dữ liệu sẽ gửi đến server khi radiobutton đã checked Thiết kế Web 56 <INPUT type=”radio” name=”...“ checked value=”…“ > văn bản đại diện Form – Biểu mẫu e. Checkbox: Hộp chọn checkbox Trong đó: - Value: chứa dữ liệu sẽ gửi đến server khi checkbox đã checked f. Menu (combobox, listbox): Tạo ra hộp menu thả xuống Trong đó: - Multipe: thuộc tính này cho phép bạn chọn nhiều mục Thiết kế Web 57 <INPUT type=”checkbox” name=” “ value=” “ checked> văn bản đại diện nội dung … … … … Form – Biểu mẫu g. Submit and reset buttons: Các button để nhận thông tin và khởi tạo lại thông tin trên form. Nút Submit là nút để sever có thể lấy thông tin từ người dùng sử dụng. Sau khi nhập liệu xong, người dùng ấn vào nút này thì mọi thông tin sẽ gửi đến server. Nếu có thông tin sai quy định thì lập tức server sẽ gửi trả lại kèm với thông tin báo lỗi. Nút reset sẽ khởi tạo lại toàn bộ các giá trị của form bằng các giá trị mặc định. Trong đó: - Value: chứa phần text hiển thị trên nút bấm. Nút reset chỉ khởi động lại các giá trị trong cùng một form mà thôi. Thiết kế Web 58 Hoặc Hoặc Form – Biểu mẫu Ví dụ 1: Thiết kế Web 59 Thiết kế Web 60 22/04/2011 11 Form – Biểu mẫu Ví dụ 2: Thiết kế Web 61 Thiết kế Web 62 FAQ ? ? ? Thiết kế Web 63 THIẾT KẾ WEB JavaScript Dzoãn Xuân Thanh Lời nói đầu Mục tiêu: • Hiểu được cấu trúc của một website. • Xây dựng được một web site bằng HTML Thời lượng: 30LT + 30TH Đối tượng: Những ai cần Hình thức thi: Lý thuyết (thi hết môn) + Thực hành (đề tài) Công cụ hổ trợ: Dreamweaver Thiết kế Web 65 NGÔN NGỮ KỊCH BẢN JAVASCRIPT JavaScript Exemple var name=window.prompt(“Hello! What’s your name ?”,””); document.write(“Hello ” + name + “ ! Do you like JavaScript ”); Thiết kế Web 66 Ví dụ: 22/04/2011 12 NGÔN NGỮ KỊCH BẢN JAVASCRIPT Thiết kế Web 67 Biến trong Javascript • Cũng như các ngôn ngữ lập trình khác javascript dùng biến để lưu trữ các giá trị nhập vào, các giá trị tính toán . . .Nói cách khác biến là vùng nhớ sử dụng để lưu trữ các giá trị khác nhau trong quá trình chương trình hoạt động. • Mỗi biến có một tên, Tên biến trong JavaScript phải bắt đầu bằng ký tự . Phạm vi của biến có thể là một trong hai kiểu sau: • Biến toàn cục: Có thể được truy cập từ bất kỳ đâu trong ứng dụng. Được khai báo: x = 0; • Biến cục bộ: Chỉ được truy cập trong phạm vi chương trình mà nó khai báo. Biến cục bộ được khai báo trong một hàm với từ khoá var: var x = 0; Thiết kế Web 68 Kiểu dữ liệu 1. Kiểu nguyên (Interger) Số nguyên có thể được biểu diễn theo ba cách: Hệ cơ số 10 (hệ thập phân), Hệ cơ số 8 (hệ bát phân) và Hệ cơ số 16 (hệ thập lục phân) -Với hai chữ số đầu tiên là 0x. (VD: 0x5F) 2. Kiểu dấu phẩy động (Floating Point) Một biến có kiểu dấu phẩy động có 4 thành phần sau: Phần nguyên thập phân. Dấu chấm thập phân (.). Phần dư. Phần mũ. Để phân biệt kiểu dấu phẩy động với kiểu số nguyên, phải có ít nhất một chữ số theo sau dấu chấm hay E VD: 9.87 hay 9.87E14 Thiết kế Web 69 Kiểu dữ liệu 3. Kiểu logic (Boolean) Kiểu logic được sử dụng để chỉ hai điều kiện : đúng hoặc sai. Miền giá trị của kiểu này chỉ có hai giá trị : true , false 4. Kiểu chuỗi (String) Một biến kiểu chuỗi biểu diễn bởi không hay nhiều ký tự đặt trong cặp dấu " ... " hay '... ' VD: “The dog ran up the tree” hay “100” Ghi chú: Để biểu diễn dấu nháy kép ( " ), trong chuỗi sử dụng ( \" ), VD: document.write(“ \”This text inside quotes.\” ”); Thiết kế Web 70 Toán tử & Biểu thức trong JavaScript 1. Định nghĩa và phân loại biểu thức: Tập hợp các biến và các toán tử nhằm đánh giá một giá trị nào đó được gọi là một biểu thức (expression). Về cơ bản có ba kiểu biểu thức: • Số học: Nhằm để lượng giá giá trị số. VD: (3+4)+(84.5/3) bằng 197.1666666667. • Chuỗi: Nhằm để đánh giá chuỗi. VD: "The dog”+”barked!" là “The dog barked!” • Logic: Nhằm đánh giá giá trị logic. VD: 23>32 là False. • Ngoài ra JavaScript cũng hỗ trợ biểu thức điều kiện, cú pháp như sau: (biểu thức) ? giá trị đúng: giá trị sai .VD: xeploai= (diemtb>=8) ? “Gioi" : “Kha" Thiết kế Web 71 Toán tử & Biểu thức trong JavaScript 2. Các toán tử (Operator): a) Gán: b) So sánh Thiết kế Web 72 22/04/2011 13 Toán tử & Biểu thức trong JavaScript c) Số học: d) Chuỗi: Khi được sử dụng với chuỗi, toán tử + được coi là kết hợp hai chuỗi, ví dụ: "abc" + "xyz" được "abcxyz“ Chú ý: Nếu bạn gán giá trị của toán tử ++ hay -- vào một biến, như y= x++, có thể có các kết quả khác nhau phụ thuộc vào vị trí xuất hiện trước hay sau của ++ hay -- với tên biến (là x trong trường hợp này). Nếu ++ đứng trước x, x sẽ được tăng hoặc giảm trước khi giá trị x được gán cho y. Nếu ++ hay -- đứng sau x, giá trị của x được gán cho y trước khi nó được tăng hay giảm. Thiết kế Web 73 Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng 1. Cấu trúc lệnh rẽ nhánh (Điều Kiện): Cú pháp: Ví dụ: if (x==10){ document.write(“x bằng 10, đặt lại x bằng 0.”); x = 0; } else document.write(“x không bằng 10.”); Thiết kế Web 74 if ( ) { //Các câu lệnh với điều kiện đúng } else{ //Các câu lệnh với điều kiện sai } Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng 2. Cấu trúc lệnh lặp: a) For: Ví dụ: For loop Example for (x=1; x<=10 ; x++) { y=x*25; document.write("x ="+ x +";y= "+ y + ""); } Thiết kế Web 75 for (initExpr; ; incrExpr){ //Các lệnh được thực hiện trong khi lặp } b) While: Vòng lặp while lặp khối lệnh chừng nào còn được đánh giá là đúng Ví dụ: //Kết quả của VD này giống như VD trước x=1; while (x<=10){ y=x*25; document.write("x="+x +"; y = "+ y + ""); x++; } Thiết kế Web 76 while (){ //Các câu lệnh thực hiện trong khi lặp } Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng c) Break: Câu lệnh break dùng để kết thúc việc thực hiện của vòng lặp for hay while. Chương trình được tiếp tục thực hiện tại câu lệnh ngay sau chỗ kết thúc của vòng lặp. Cú pháp: break; Ví dụ : Nếu giá trị x đưa vào vòng lặp nhỏ hơn 50, vòng lặp sẽ kết thúc: while (x<100){ if (x<50) break; x++; } Thiết kế Web 77 Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng d) Lệnh Continue: Đối với vòng lặp while lệnh continue điều khiển quay lại ; với for lệnh continue điều khiển quay lại incrExpr. Cú pháp: continue; Ví dụ: Đoạn mã sau tăng x từ 0 lên 5, nhảy lên 8 và tiếp tục tăng lên 9,10: x=0; while (x<=10) { document.write(“Giá trị của x là:”+ x+””); if (x=5) { x=8; continue; }x++; } Thiết kế Web 78 Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng 22/04/2011 14 3. Thao tác rên đối tượng:JavaScript là một ngôn ngữ dựa trên đối tượng, do đó nó có một số câu lệnh làm việc với các đối tượng. a) FOR...IN: Câu lệnh này được sử dụng để lặp tất cả các thuộc tính (properties) của một đối tượng. Tên biến có thể là một giá trị bất kỳ, chỉ cần thiết khi bạn sử dụng các thuộc tính trong vòng lặp. Ví dụ sau sẽ minh hoạ điều này Cú pháp: Thiết kế Web 79 Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng for ( in ){ //Các câu lệnh } Ví dụ: lấy ra tất cả các thuộc tính của đối tượng Window và in ra tên của mỗi thuộc tính. For in Example document.write("The properties of the Window object are: ”); for (var x in window) document.write(“ "+ x + ", "); Thiết kế Web 80 Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng b) NEW: Biến new được thực hiện để tạo ra một thể hiện mới của một đối tượng. Cú pháp: objectvar = new object_type([param1],[param2]...,[paramN]) Ví dụ: tạo đối tượng person có các thuộc tính firstname, lastname, age, sex. Chú ý rằng từ khoá this được sử dụng để chỉ đối tượng trong hàm person. Sau đó ba thể hiện của đối tượng person được tạo ra bằng lệnh new Thiết kế Web 81 Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng New Example function Nguoi(Ten, HoLot, Tuoi, Phai){ this.Ten=Ten; this.HoLot= HoLot; this. Tuoi =Tuoi; this.Phai= Phai; } person1= new Nguoi ("Ty", "Tran Van", "18", "Nu"); person2= new Nguoi ("Suu", "Nguyen Van", "20", "Nam"); person3= new Nguoi ("Dan", "Nguyen Nhat", "21", "Nam"); document.write ("1."+person1.Ten+" " + person1.HoLot+ "" ); document.write("2."+person2. Ten +" "+ person2. HoLot + ""); document.write("3."+ person3. Ten +" "+ person3. HoLot + ""); Thiết kế Web 82 Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng c) THIS: Từ khoá this được sử dụng để chỉ đối tượng hiện thời. Đối tượng được gọi thường là đối tượng hiện thời trong phương thức hoặc trong hàm. Cú pháp: this [.property] Có thể xem ví dụ của lệnh new. d) WITH: Lệnh này được sử dụng để thiết lập đối tượng ngầm định cho một nhóm các lệnh, bạn có thể sử dụng các thuộc tính mà không đề cập đến đối tượng. Cú pháp: Ví dụ: sử dụng lệnh with để thiết lập đối tượng ngầm định là document và có thể sử dụng phương thứcwrite mà không cần đề cập đến đối tượng document With Example with (document) { write(“Day la phat bieu with . ”); write(“Dang su dung phuong thuc write ma khong can dung den doi tuong document”); } Thiết kế Web 83 Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng with (object){ // statement } Function - Hàm • Trong lập trình sử dụng hàm là để thực hiện một đoạn chương trình nào đó. Trong Javascript có các hàm được xây dựng sẵn để giúp thực hiện một chức năng và ta cũng có thể định nghĩa ra các hàm khác để thực hiện một công việc nào đó. • Hàm có thể có 1 hay nhiều tham số truyền vào và 1 giá trị trả về. Hàm có thể là thuộc tính của 1 đối tượng, trong trường hợp này nó được xem như là phương thức của đối tượng đó. • Cú pháp: Thiết kế Web 84 function fnName([param1],[param2],...,[paramN]) { //function statement } 22/04/2011 15 Function - Hàm • Ví dụ: Function function testQuestion(question){ var answer=eval(question); var output="What is " + question + "?"; var correct=" alt='vui'"; var incorrect=" alt='buon'"; var response=prompt(output,"0"); return(response == answer)?correct:incorrect; } var result=testQuestion("10 + 10"); document.write(result); Thiết kế Web 85 Function - Hàm Các hàm hổ trợ: 1. Hàm eval: Chuyển đổi giá trị chuỗi thành giá trị số. Cú pháp: returnval=eval (biểu thức) Ví dụ: Eval Example var string=”10+ Math.sqrt(64)”; document.write(string+ “=”+ eval(string)); Thiết kế Web 86 Function - Hàm 2. Hàm parseInt: Hàm này chuyển một chuỗi số thành số nguyên với cơ số là tham số thứ hai. Cú pháp: parseInt (string, [, radix]) Ví dụ: ParserInt Example document.write("Converting 0xC hex to base-10: " + parseInt(0xC,10) + ""); document.write("Converting 1100 binary to base-10:" + parseInt(1100,2) + ""); Thiết kế Web 87 Function - Hàm 3. Hàm parseFloat: Hàm này giống hàm parseInt nhưng nó chuyển chuỗi thành số biểu diễn dưới dạng dấu phẩy động. Cú pháp: parseFloat (string) Ví dụ: document.write("This script will show how diffrent strings are "); document.write("Converted using parseFloat"); document.write("137= " + parseFloat("137") + ""); document.write("137abc= " + parseFloat("137abc") + ""); document.write("abc137= " + parseFloat("abc137") + ""); document.write("1abc37= " + parseFloat("1abc37") + ""); Thiết kế Web 88 Array - Mảng Mặc dù JavaScript không hỗ trợ cấu trúc dữ liệu mảng nhưng tạo ra phương thức cho phép bạn tự tạo ra các hàm khởi tạo mảng như sau: function taomang(n) { this.length = n; for (var x=1; x<=n; x++){ this[x]=0 } return this; } Thiết kế Web 89 Array - Mảng Ví dụ: Array Exemple function taomang(n) { this.length = n; for (var i=1; i<=n; i++){ this[i]=0 } return this; } a = new taomang(10); a[1] = "Nghệ An"; a[2] = "Hà Nội"; document.write(a[1] + ""); document.write(a[2] + ""); Thiết kế Web 90 22/04/2011 16 Đối tượn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfwebdesign_doan_xuan_thanh_3335_8008.pdf
Tài liệu liên quan