Thiết kế môn học Máy vận chuyển liên tục

Băng tải là một trong những loại máy vận chuyển được sử dụng rất phổ biến hiện nay . Nó được sử dụng trong nhiều ngành kinh tế quốc dân . Đặc biệt là trong các cảng biển , xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ,phân bón

Băng tải có nhiều ưu điểm như : khối lượng vận chuyển lớn , tính liên tục cao , sử dụng lượng nhân công ít . Bên cạnh những ưu điểm đó nó cũng có những nhược điểm như là: diện tích chiếm chỗ lớn , thiết bị cồng kềnh , không vận chuyển được các loại hàng có khối lượng lớn .

 

Trong qúa trình làm đồ án môn học này tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong khoa Cơ giới hóa xếp dỡ cảng . Đã không quản thời gian giúp đỡ tôi hoàn thành đồ án môn học này . Qua đây cũng thành thật cám ơn cán bộ Phòng kỹ thuật xí nghiệp xi măng Hà Tiên đã có những hướng dẫn giới thiệu bổ ích giúp cho quá trình thực hiện đồ án môn học của tôi được thuận tiện hơn.

 

Tôi xin trân trọng cám ơn sự giúp đỡ qúi báu đó của qúi vị . Đặc biệt , sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Văn Hùng.

 

Đây là đồ án môn học , với trình độ chuyên môn còn hạn chế nên không khỏi tránh được những thiếu sót . Rất mong qúi vị và các bạn sinh viên đồng nghiệp đóng góp ý kiến cho đồ án này . Trân trọng cám ơn .

 

doc23 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1526 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thiết kế môn học Máy vận chuyển liên tục, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU Băng tải là một trong những loại máy vận chuyển được sử dụng rất phổ biến hiện nay . Nó được sử dụng trong nhiều ngành kinh tế quốc dân . Đặc biệt là trong các cảng biển , xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ,phân bón … Băng tải có nhiều ưu điểm như : khối lượng vận chuyển lớn , tính liên tục cao , sử dụng lượng nhân công ít . Bên cạnh những ưu điểm đó nó cũng có những nhược điểm như là: diện tích chiếm chỗ lớn , thiết bị cồng kềnh , không vận chuyển được các loại hàng có khối lượng lớn . Trong qúa trình làm đồ án môn học này tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong khoa Cơ giới hóa xếp dỡ cảng . Đã không quản thời gian giúp đỡ tôi hoàn thành đồ án môn học này . Qua đây cũng thành thật cám ơn cán bộ Phòng kỹ thuật xí nghiệp xi măng Hà Tiên đã có những hướng dẫn giới thiệu bổ ích giúp cho quá trình thực hiện đồ án môn học của tôi được thuận tiện hơn. Tôi xin trân trọng cám ơn sự giúp đỡ qúi báu đó của qúi vị . Đặc biệt , sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Văn Hùng. Đây là đồ án môn học , với trình độ chuyên môn còn hạn chế nên không khỏi tránh được những thiếu sót . Rất mong qúi vị và các bạn sinh viên đồng nghiệp đóng góp ý kiến cho đồ án này . Trân trọng cám ơn . Tp.HCM 7/12/2006 Chương 1 : GIỚI THIỆU VỀ BĂNG ĐAI CAO SU ß 1 . Giới thiệu . Băng đai cao su là loại máy vận chuyển liên tục với bộ phận kéo bằng tang có gắn dây băng cao su tạo thành máng mang tải , trong đó vật liệu vận chuyển không có chuyển động tương đối, đối với băng nên khi vận chuyển không bị nghiền nát . Băng đai cao su được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp như :khai khoáng , vật liệu xây dựng,vận chuyển than,vận chuyển muối cơng nghiệp … Người ta dùng băng đai cao su để vận chuyển hàng rời , hàng kết dính hoặc hàng đơn chiếc ( có khối lượng không lớn ) . ß 2 . Các thông số kỹ thuật của băng cao su . Băng cao su nghiêng ngang vận chuyển muối công nghiệp có các thông số sau : Năng suất : Q = 45 T/h . Chiều dài vận chuyển theo phương ngang : Ln = 45 m . Chiều cao vận chuyển : H = 2m. Tốc độ chuyển động của dây băng : v = 1.6 m/s . Khối lượng riêng của hàng : g = 1 T/m3 . Thiết bị dỡ tải kiểu gạt . Hệ thống cấp liệu bằng phễu . Hình 1- Băng cao su nghiêng ngang Chương 2 : TÍNH TOÁN BĂNG CAO SU Tính toán băng cao su nghiêng ngang để vận chuyển muối công nghệp dỡ tải kiểu gạt với các thông số sau : - Q = 45 T/h . - Ln = 45 m . Cơ sở tính toán chính dựa trên tài liệu tính toán MÁY NÂNG CHUYỂN [ I ]. ß 1 . Tính toán chiều rộng của băng cao su . - Theo bảng (4.1) ta tìm được góc dốc tự nhiên của hàng ở trạng thái chuyển động là 350 ; ở trạng thái tĩnh là 400. - Hệ số ma sát ở trạng thái tĩnh : Với thép 0,49 ÷ 1,2 , với cao su là f0 = 0,63. -Hệ số ma sát ở trạng thái chuyển động fđ = (0,7÷0,9) f0 = 0,8f0 = 0,504. Hệ số ma sát fđ = tg với là góc ma sát . Từ đó ta có góc nghêng của băng là : Chiều dài đoạn nghiêng được xác định sin Chiều dài đoạn băng ngang là : -Từ bảng (6.2) Ta chọn vận tốc chuyển động của dây băng là 1,6m/s -Chiều rộng dây băng (công thức 6.6 ) Trong đó lấy k = 470 (bảng 6.13) đối với góc dốc của hàng rời trên dây băng đến 120. -Theo quy định ở bảng 4.2 , từ bảng 4.3 ta chọn dây băng công dụng chung loại 2, rộng B= 400mm có 3 lớp màng cốt bằng vải bạt B-820 có bọc cao su ở mặt làm việc dày 3mm và mặt không làm việc dày 1mm. -Ký hiệu dây băng đã chọn là : Dây băng L2-400-3B-820-3-1- Chiều rộng nhỏ nhất của dây băng (công thức 6.1) Bmin = 2a’ + 200 (mm) = 2.2 + 200 = 204 < 400 (mm) ß 2 . Tính toán các lực căng băng . * Tải trọng trên một đơn vị chiều dài do khối lượng hàng (công thức 5.12) Q = 3,6q.v (T/h) * Tải trọng trên một đơn vị chiều dài do khối lượng dây băng : qb = 1,1 . B . d ( công thức 4.11,[ I ] ); Trong đó : B = 400 mm : Chiều rộng dây băng . Chiều dày dây băng : d = d1 + i.dm + dk ; ( 4.1 , [ I ] ) dm= 1,5 mm : Chiều dày một lớp màng cốt ( 4.5 , [ I ] ). d1 = 3 mm : Chiều dày lớp bọc cao su mặt làm việc của dây băng . dk = 1 mm : Chiều dày lớp bọc cao su mặt không làm việc của dây băng. i = 3 : Số lớp màng cốt . Þ d = 3 + 3´1,5 +1 =8,5 (mm) . Suy ra : qb = 1,1 . 0,4 . 8,5 = 3,74 ( kg/m ); Theo qui định ở bảng 6.8,[ I ] lấy đường kính con lăn đỡ bằng 83 mm . Theo số liệu ở bảng 6.9 ,[ I ] lấy khoảng cách giữa các con lăn đỡ ở nhánh băng làm việc lt = 1400 mm , khoảng cách giữa các con lăn đỡ ở nhánh băng không tải lk = 3000 mm. Ở đoạn cong của băng, khoảng cách giữa các con lăn đỡ lấy bằng ½ khoảng cách giữa các con lăn đỡ thẳng tức là bằng 700 mm đối với nhánh chịu tải và 1250mm đối với nhánh băng không tải. Từ bảng 6.15 [ I ] , ta tìm được khối lượng phần quay của các con lăn đỡ hình lòng máng Gc = 11,5 (kg ). Tải trọng trên một đơn vị chiều dài do khối lượng phần quay của các con lăn : Ở nhánh có tải : Ở nhánh không tải : Như vậy phù hợp với số liệu cho trong bảng 6.10 , [ I ] . Tải trọng trên một đơn vị chiều dài do khối lượng phần chuyển động của băng tải : qbt = 2´qb + ql + qk = 2´3,74 + 8,2 +3,38 = 19,51 ( KG/m ) ; ( 6.7 , [ I ] ) Để xác định sơ bộ lực kéo của băng theo công thức 6.8 , đầu tiên ta tìm : + Hệ số cản : w = 0,02 ; tra bảng 6.16 , [ I ] . + Chiều dài của dây băng theo phương ngang : Ln = 45 ( m) . + Hệ số : m = m1 ´ m2 ´ m3 ´ m4 ´ m5 = 1,1 ´ 1,04 ´ 1 ´ 1 ´ 1 =1,144 ; ( 6.8 , [ I ]) . + Lực cản của thiết bị dỡ tải kiểu thanh gạt : Wg = ( 2,7 ¸ 3,6 ) ´ q ´ B = 3x8 ´ 0,5 = 12 ( KG ); Lực kéo của băng : Wo = [ w.Ln .( q + qbt ) +q.H ].m +Wg ; ( 6.8 , [ I ] ) . = [ 0,02 . 45 .( 8+ 19,51 )+8.2 ]. 1,144 + 12 = 58,63 ( KG ) . Từ bảng 6.6 lấy hệ số bám giữa dây băng cao su với tang thép trong không khí ẩm : m =0,25 Lấy góc ôm của dây băng trên tang bằng 200° , theo bảng 6.19 ,[ I ] tìm được hệ số: ks = 1,75. Lực căng tĩnh lớn nhất của dây băng : Smax = ks . Wo = 1,75 . 58,63 = 102,6 ( KG ). Theo bảng 6.18,[ I ] dự trữ độ bền tiêu chuẩn qui định của dây băng n0 = 9 . Theo bảng 4.7,[ I ] , giới hạn bền của lớp màng cốt trong dây băng đã chọn : kc = 55 ( KG/cm ) . Kiểm tra số lớp màng cốt cần thiết trong dây băng (công thức 6.10) : Như vậy là thỏa mãn . Đường kính cần thiết của tang truyền động (công thức 6.3) : Dt ³ a.i = 125 . 3 = 375 (mm) ; ( 6.10,[ I ] ). Ở đây hệ số a = 125 lấy theo bảng 6.5,[ I ] , còn đường kính Dt = 400 (mm) Phù hợp với dãy tiêu chuẩn của GOCT 10624 – 63 . Đường kính tang căng băng lấy bằng 0,8.Dt = 0,8.400 = 320 (mm). Chiều dài của tang truyền động và tang căng băng lấy theo qui định : Lt = B + 100 = 400 + 100 = 500 (mm) ; ß 3 . Tính toán chính lực ở các điểm trên băng . Hình 2 – Sơ đồ tính toán băng đai nghiêng ngang Băng được phân chia ra thành từng đoạn , giới hạn của chúng được đánh số thứ tự như hình 2. Xác định lực căng của dây băng tại từng điểm riêng của băng theo phương pháp đi vòng theo chu vi . Bắt đầu từ điểm 1, lực căng tại đây là S1 chưa biết .Lực cản ở tang lệch Wq (công thức 5.23) được xác định với giá trị của hệ số kq =1,03 (hệ số tăng lực căng của bộ phận kéodo lực cản chi tiết quay) tức giả thiết rằng góc ôm của dây băng trên tang lệch gần 900 . Theo công thức (5.28) lực căng tại điểm 2 : S2 = S1 + Wq = S1 + Sv(kq-1) = S1 + S1(1,03-1) = 1,03S1 Lực cản trên đoạn thẳng không tải 2-3 (công thức 5.20) W23 = Wk = qb.L2-3.ω = 8,505 . 35 . 0,02 = 5,95 (kG) Với qb = 3,74 + 3,38 = 8,505 (kG/m) Là tải trọng trên một đơn vị chiều dài do khối lượng phần chuyển động trên nhánh băng không tải. L2-3 L2 =35 m. Chiều dài đoạn 2-3 ; ω = 0,02 : Hệ số cản chuyển động của dây băng trên các con lăn đỡ. Lực căng tại điểm 3 : S3 = S2 + W2-3 = 1,03S1 + 5,95 (kG). Góc ở tâm đoạn cong 3-4 là α = 1,06 rad. Hệ số k ( công thức (5.22)) K= eωα = 2,7180,02.1,06 = 1,0215 Lực cản trên đoạn cong 3-4(dãy con lăn) theo công thức (5.21) là : Wc = Sv (k-1) = S3 (1,0215 -1) =0,0215 S3 Lực căng tại điểm 4 : S4 = S3 + Wc = S3 + 0,0215S3 = 1,0215S3 =1,0215(1,03S1 + 5,95) =1,052.S1 + 6,08 Lực cản trên đoạn 4-5 : W4-5 = qb.L4-5.ω.cosβ – qb.L4-5.sinβ = 8,505 . 9,5 (0,02.cos120 – sin 120) = -15,2 kG Ở đây thành phần thứ hai mang dấu (- ) nghĩa là phần khối lượng của các thành phần chuyển động ở đoạn băng không tải 4-5 hướng theo chiều chuyển động. Lực căng tại điểm 5 : S5 = S4 + W4-5 = 1,052.S1 + 6,08 – 14,42 =1,052S1 – 8,34 Lực căng tại điểm 6 : S6 = S5 + Wq = S5 + S5 (kq – 1) = S5 + S5.0,03 =1,03S5 = 1,08356S1 -8,59. Ở đây Wq là lực cản tang lệch (xem ở trên ). Lực căng tại điểm 7 (giả thiết rằng ở công thức 5.23 hệ số kq =1,05 khi α = 1800). S7 = S6 + Wq = S6 + S6( 1,05 -1) = 1,05S6 = 1,14S1 -9. Lực cản tại điểm vào tải để truyền cho hàng có tốc độ của bộ phận kéo :( 5.24,[ I ] ). Wt = Lực cản do thành dẫn hướng của máng vào tải ( công thức 5.25) Wm = 5 . l = 5 . 1,2 = 6 (KG); ( công thức 2.25,[ I ] ). Với l là chiều dài của máng vào tải ( l = 1200mm – Bảng 6.12 ) Tổng lực cản khi vào tải : Wvt = Wt + Wm = 2 + 6 = 8 (KG ) ; Lực căng tại điểm 8 : S8 = S7 + Wvt = 1,14. S1 – 9 + 8 = 1,14S1 - 1 Lực cản trên đoạn 8-9 (công thức 5.17) W8-9 = Wh = (q + qb)(ω.Ln + H) = ( 8 + 12,875 )( 0,02 . 9,5 . cos12 0 + 9,5.sin120 ) = 45,11 45 kG qb = 4,675 + 8,2 = 12,875(kG/m ) là tải trọng trên một đơn vị chiều dài do phần chuyển động của băng tải ở đoạn chứa tải. Ln = L8-9 . cosβ = 9,5.cos120 . Chiều dài hình chiếu ngang của đoạn 8-9 Khi đó L8-9 =L1 – 0,5 =10 – 9,5 m Trong đó L8-9 = L1 – 0,5 =10 – 0,5 = 9,5m Trong đó L9-10 là chiều dài đoạn cong 9-10. H = L8-9.sinβ = 2m : Chiều cao nâng hàng trên đoạn 8-9 Lực căng tại điểm 9 : S9 = S8 + W8-9 = 1,14S1 – 1 + 45 = 1,14S1 + 44 Lực cản trên đoạn cong 9-10 ( dãy con lăn ) W9-10 = Wq = S9( k – 1) = S9 ( 1,0215 – 1) = 0,0215S9 Lực căng tại điểm 10-11 S10 = S9 + W9-10 = S9 + 0,0215S9 = 1,0215S9 = 1,164S1 + 45. Lực cản trên đoạn 10-11 : W10-11 = ( q + qbt ) .ω . L10-11 = ( 8 + 12,875).0,02.35 = 14,6125 kG Với L10-11 L2 = 35m Lực căng tại điểm 11 : S11 = S10 + W10-11 = 1,164.S1 + 45 + 14,6125 =1,164S1 + 59,6125 Lực cản trên đoạn 11-12 ( tấm gạt dỡ tải ) theo công thức (5.27) (xem ở trên) W11-12 = Wg = 12 ( KG ) ; Lực căng tại điểm 12 : S12 = S11 + W11-12 = 1,164. S1 + 59,6125 + 12 = 1,164. S1 + 71,6125; (*) Dùng biểu thức Ơle quan hệ giữa lực căng của nhánh đi vào và nhánh đi ra khỏi tang truyền động : S12 = S1.em.a = S1.e0,25.3,5 = 2,4.S1 ; (**) Trong đó : + m = 0,25 : Hệ số bám giữa dây băng cao su với tang thép . + a = 200° = 3.5 rad : Góc ôm của dây băng trên tang . Từ (*) và (**) suy ra : 1,164. S1 + 71,6125 = 2,4.S1 Þ S1 = 58 ( KG ) ; Suy ra : S12 = 2,4 S1 = 139 kG. Giá trị các lực căng dây băng ở các điểm còn lại : S2 = 1,03S1 = 59,74 ( KG ) ; S3 = 1,03. S1 + 5,95 = 65,69 ( KG ) ; S4 = 1,052. S1 + 6,08 = 67 ( KG ) ; S5 = 1,052. S1 – 8,34 = 52,676 ( KG ) ; S6 = 1,084S1 – 8,59 = 54,282 kG; S7 = 1,14S1 – 9 = 57,12 kG; S8 = 1,14S1 – 1 = 65,12 kG; S9 = 1,14S1 + 44 = 110,12 kG; S10 = 1,164S1 + 45 = 112,512 kG; S11 = 1,164S1 + 59,6 = 127,112 kG; Từ đó ta xây dựng biểu đồ lực căng dây băng :H - 3 Hình - 3 : Biểu đồ lực căng dây băng . Theo công thúc 6.10 và theo giá trị chính xác Smax = S12 = 139 ( KG ) . Ta kiểm tra độ bền dây băng , số lớp màng cốt cần thiết : Như vậy là thỏa mãn . Kiểm tra đường kính tang truyền động theo áp lực dây băng lên tang (c.thức 6.4) : Trong đó : Wo = S12 - S1 = 139 – 58 = 81 ( KG ) ; pt = 10000 ( KG ) ; a = 200° ; m = 0,25 ; Như vậy là thỏa mãn . ß 4 . Tính toán chọn động cơ điện và hộp giảm tốc . Hiệu suất của tang truyền động : ( công thức 6.13,[ I ] ) . Với : wt = 0,04 : Hệ số cản của tang Công suất trên trục truyền động của băng : ( công thức 6.12,[ I ] ). N0 = Công suất động cơ để truyền động cho băng : ( công thức 6.15,[ I ] ). Ở đây k = 1,1 : Hệ số dự trữ : Hiệu suất bộ truyền từ động cơ đến trục truyền động được lấy theo bảng 5.1 với giả thiết rằng sẽ dùng hộp giảm tốc hai cấp. Từ bảng III.19.2,[ I ] chọn động cơ điện loại A02 – 31 – 6 có các thông số sau Công suất định mức N = 2,2 (KW) ; n = 1430 (vg/ph). Tốc độ quay của tang truyền động : ( công thức 6.16,[ I ] ) . Tỷ số truyền cần thiết của bộ truyền : Theo bảng III.22.2,[ I ] , chọn hộp giảm tốc tiêu chuẩn П2 – 200 có các thông số sau : + Tỷ số truyền : i = 19,83 , công suất tính toan 5,2kW + Tốc độ quay : n = 1500 vòng /phút trên trục quay nhanh . Kiểm tra chính xác tốc độ dây băng : ( công thức 6.18,[ I ] ). m/s Ta thấy không khác nhiều so với tốc độ đã chọn . Năng suất thực của băng : ( công thức 6.19,[ I ] ) . Q = k . kb . ( 0,9.B – 0,05 )2 .vt . g = 470.0,97.( 0,9.0,4 – 0,05 )2 .1,56.1 = 68 ( T/h ) ; Lực ở thiết bị căng băng : ( công thức 6.20,[ I ] ). Sc = Svc + Src = S6 + S7 = 54 + 57 = 111 ( KG ) ; Từ bảng III.50,[ I ], chọn tang căng băng 5040 – 50 có :Đường kính Dt = 320 mm, khi dây băng rộng 400 mm . Từ bảng III.55 ta chọn thiết bị căng băng kiểu vít 65-32-50-50 có lực lớn nhất ở tang căng băng 1,4T . Từ bảng III.48,[ I ] chọn kích thước tang truyền động ký hiệu 5025 – 40 có đường kính 400 mm. Lực căng nhỏ nhất thực tế trong dây băng Smin = 57 (KG) nằm trong giới hạn yêu cầu . L L’ L8 2C2 B5 B4 B1 h H 374 60 70 114 122 185 243 112 266 Hình – 4 Động cơ điện A02-31-4 L L1 H H0 A Ac L10 L3 L5 B 434 325 266 140 190 125 159 185 172,5 230 Hình- 5 : Hộp giảm tốc loại П2-200 Lực căng trong dây băng trong thời gian khởi động ( công thức 6.32) khi hệ số tỷ số giữa mô men khởi động và mô men định mức của động cơ điện kM = 1,2. Skđ = Kiểm tra độ bean của dây băng trong thời gian khởi động ( công thức 6.24 ) Số lớp màng cốt cần thiết của dây băng : Như vậy là thoả mãn. Trong đó kc = 55 kG/cm : Giới hạn bean của màng cốt trong dây băng kn = 0,75 Hệ số độ bền của màng cốt trong dây băng ( bảng 6.20 ) kd = 1 – 0,03i = 1- 0,03.3 =0,91 Hệ số làm việc không đều của các lớp màng cốt trong dây băng ( công thức 6.25) Mô men phanh cần thiết trên trục truyền động của băng ( công thức 5.36) Trong đó Hiệu suất của tang truyền động q= 8kG/m khối lượng hàng trên một đơn vị chiều dài CT = 0,55 Hệ số giảm nhỏ có thể lực cản của băng D0 = Dt =400 mm :Đường kính của tang truyền động . W0 = 81 kG Lực kéo của băng . Từ đó chọn được phanh phù hợp. ß 5 . Kiểm tra động cơ điện . Động cơ điện chọn phải kiểm tra thời gian mở máy khi tải trọng lớn nhất tác dụng . Thời gian mở máy ( Khởi động ) : Trong đó : ( G D2 )qd : Mômen đà tương đương của hệ thống cơ cấu , quy đổi tới trục động cơ . n : Số vòng quay của trục động cơ . Md : Mômen dư của động cơ . Tính : (GD2)qdq : Mômen đà tương đương của hệ thống của những khối quay . (GD2)qdq = d . GD2 d = 1,1 : Hệ số tính tới ảnh hưởng của những khối lượng về bộ truyền . GD2 : Mômen đà tương đương của rôtô và khớp nối . GD2 = 0,33 + 0,0115 = 0,3415 (KG.m2) (GD2)qdtt : Mômen đà tương đương của hệ thống của tổng khối luong chuyển động tịnh tiến . Trong đó : G, Q, v : Khối lượng băng tải , khối lượng hàng , tốc độ dài . n,h : Tốc độ quay của trục động cơ , hiệu suất cơ cấu . Tính : Md = Mkdtb - Mt ymax = 1,8 : Hệ số mômen lớn nhất của động cơ . ymin = 1,1 : Hệ số mômen nhỏ nhất của động cơ . Suy ra : Md = 7,888 – 5,55 = 2,333 (KG.m) Suy ra : Vậy động cơ điện đảm bảm bảo hoạt động tốt . ß 6 . Tính chọn khớp nối . * Khớp nối trục ra của động cơ vàhộp giảm tốc . Mômen định mức của động cơ (công thức 1.62 ) Mômen tính toán để chọn khớp : ( công thức 1.65) Mk = k1.k2. Mđm Trong đó :k1 Hệ số tính đến mức độ quan trọng của cơ cấu . Tra bản 1-21 chọn k1 = 1,2 k 2 : Hệ số tính đến chế độ làm việc của cơ cấu chọn k2 =1,2 Vậy Mk = 1,5.1,2.1,2 = 2,16 kG.m Dựa vào mômen khớp tính toán , theo bảng III.36 [ I ], chọn khớp trục đàn hồi có các thông số như sau : d (mm) D (mm) L (mm) D1 l GD2 G (kg) 60 300 145 190 110 2,5 60 Hình 6 – Khớp nối đàn hồi ß 7. Tính sức bền trục tang . * Biểu đồ phân bố lực trên trục tang . Hình 7- Sơ đồ tính sức bền trục tang . Ta có : Hợp lực căng của dây băng : R = Smax + Smin = 139 + 57 =196 KG. Tải trọng tác dụng lên may ơ là :RC + RD = R = 98 KG. Phản lực tại gối B : RB = (98 . 650 + 98 . 150 )/ 800 = 98 KG. Phản lực tại gối A : RA = R– RB = 98KG. Mô men uốn tại C : MC = 150 . 98 = 14700 KG. Mô men uốn tại D : MD = 150 . 98 = 14700 KG. Mặt cắt 1-1 : 0 < Z1 < 150 mm MZ = RA.Z1 Với Z1 = 0 suy ra MZ = 0 Z1 = 150 thì MZ = 14700 KG.mm M/c 2-2 ta có : 150 < Z2 < 650 mm MZ = RA .Z1 – RB ( Z2 – 150 ) Z2 = 150 thì MZ = 14700 KG.mm Z2 = 650 thì MZ = 14700 KG.mm M/c 3-3 : 0 < Z3 < 150 mm MZ = RB . Z3 Z3 = 0 thì MZ = 0 Z3 = 150 thì MZ = 14700 KG.mm Mô men tương đương tại tiết diện 1-1 là : Mtđ = Mu = 14700 KG.mm Mô men tương đương tại tiết diện 2-2 là : Mtđ2-2 = Mô men tương đương tại tiết diện 3-3 là : Mtđ3-3 = Tính đường kính trục ở các tiết diện d Lấy = 50N/mm2 Ở tiết diện 1-1 ta có dmm chọn d1-1 = 40mm Ở tiết diện 2-2 dmm chọn d2-2 = 50 mm Ở tiết diện 3-3 ta có : d mm Chọn d3-3 = 40 mm Chiều dài phần may ơ lắp với trục : Lm = (1,2 = 1,5 . 40 = 60 mm Chiều dài làm việc của then là L = 0,8 Lm = 0,8 .60 = 48 mm. Kiểm tra bền ứng suất uốn = Mu = 14700 KG.mm Wu = 0,1 . D3 = 0,1 .603 = 21600 mm3. Suy ra = = Chọn vật liệu chế tạo trục tang là thép 45 có các số liệu cơ tính như sau : sb (N/mm2) sch(N/mm2) s-1(N/mm2) 610 300 250 Þ su < [ su ] . Như vậy thỏa mãn . Trục đủ bền ß 8 . Tính chọn then và ổ lăn . Chọn then bằng đầu trơn theo tiêu chuẩn TCVN 150 – 64 . Ký hiệu b ´ h ´ e TCVN 150 – 64 ; (bảng 7.23,[ III ]). Có các thông số như sau : b (mm) h (mm) e t t1 16 10 90 5 5,1 Sơ đồ tính ổ : Vì không có lực dọc trục nên A = 0 Þ Q = 264 daN Þ C = Q . (n . h )0,3 ; Trong đó : n : số vòng quay của ổ . h : thời gian làm việc thực tế của ổ . Q : tải trọng tương đương . Với n = nt = 47,7 (vòng /phút) ; Tổng số giờ làm việc của ổ : T = A . 365 . 24 . kn . kng . Trong đó : A = 5 năm . kn = 0,5 . kng = 0,7 . Suy ra : T = 5 . 365 . 24 . 0,5 . 0,7 = 15968,75 (h) Thời gian làm việc thực tế của ổ : h = CĐ%.T = 18000 (h) . Suy ra : C = 264 . ( 47,7 . 18000 )0,3 = 15912,60 (daN) . Theo bảng 15P,[ III ] ta chọn ổ bi đỡ lòng cầu hai dãy cỡ nhẹ có các thông số sau : Ký hiệu d D B L R 1208 40 80 18 37 8,73 * Kết luận . Qua việc tính toán như đã trình bày ở trên đã chọn được hệ động lực cũng như thiết bị an toàn của băng . Tp.HCM 20/05/2001. TÀI LIỆU THAM KHẢO [ I ] TÍNH TOÁN MÁY NÂNG CHUYỂN BIÊN SOẠN : PHẠM ĐỨC [ II ] TÍNH TOÁN MÁY TRỤC HUỲNH VĂN HOÀNG, ĐÀO TRỌNG THƯỜNG [ III ] THIẾT KẾ CHI TIẾT MÁY NGUYỄN TRỌNG HIỆP , NGUYỄN VĂN LẪM. BẢN VẼ CÓ THAM KHẢO SÁCH ÁT LÁT./.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docmayvanchuyen.doc
  • dwgBanvelap_dachinhsua.dwg
  • dwgMVC_banvelap.dwg
  • dwgMVC_tong the.dwg