I/ Tổng quan về bộ vi điều khiển 8051
1)Định nghĩa :
Bộ vi điều khiển 8051 hay còn gọi là bộ vi xử lý được cấu tạo là một vi
mạch số mật độ cực lớn làm việc theo chương trình tức theo nguyên tắc nhận
lệnh từ bên ngoài và thực hiện lệnh đó.
Bộ vi xử lý là một hệ thống thao tác trên các bit 0 và 1, nhưng bản thân
hệ thống không giải quyết được vấn đề gì cả, mà bài toán chỉ được giải khi bộ
vi xử lý thực hiện tất cả các chương trình ứng dụng mà ngươi lập trình đưa vào
35 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thiết kế hệ thống đo và khống chế nhiệt độ bằng máy vi tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộng giải khuyếch đại GWB 3MHz .
Tốc độ tăng điện áp 13 V/ μs .
Điện trở lối vào > 102 Ω.
Dòng tiêu thụ (max) 11,2mA .
Sơ đồ sắp xếp chân ra của bộ khuyếch đại thuật toán .
Sơ đồ mạch khuyếch đại .
1
2
3
4
5
6
7 8
9
10
11
12
13
14
TL 804
OUT A
-IN A
+IN A
+IN B
-IN B
-IN D
+IN D
V-
-INC
OUT B
V+
OUT D
+IN C
OUT C. .
..
thiết kế hệ thống đo và khống chế nhiệt độ bằng máy vi tính
24
Tính toán và chọn linh kiện
Khi ở t0 300 sensor thì nhiệt cho điện áp 3v.
t0 800 sensor thì nhiệt cho điện áp 3,5v.
Như đã được ấn định ở mạch cảm biến nhiệt LM335 do vậy ta có Uvào
= 3v diện áp này được đưa vào tầng khuyếch đại đầu tiên có hệ số khuyếch đại
K1 = 1 nhằm tăng được trở khánh đầu vào cho tầng khuyếch đại điện áp thứ 2.
U1 = K1 . Uvào = 3V
Tầng thứ 2 là một mạch trừ nó có hệ số khuyếch đại là .
3
4
1
2
2 R
R
R
RK ==
.
R6 là biến trở có nhiệm vụ điều chỉnh giá trị điện áp U2 = 3v khi nhiệt độ
cần đo đó là 300C.
6
6
7,45
3
RK
R
+Ω=
thiết kế hệ thống đo và khống chế nhiệt độ bằng máy vi tính
25
Ω=Ω×=⇒ KKR 05,7
2
7,43
6
Do đó ta có thể chọn R6 =10 KΩ.
Theo giá trị mà ta đã ấn định thì khi nhiệt độ ở 800C thì điện áp của
Sensor nhiệt là 3,5V và điện áp đầu vào cố định là 5V. Do vậy ta xác định hệ số
khuyếch đại của tầng thứ 2 là K2.
)( 2120 UUKU −×=
10
35,3
5
21
0
2 =−=−=⇒ UU
UK
mà 10
3
4
1
2
2 === R
R
R
RK
Ta chọn Ω== KRR 1042
Ω== KRR 131
Chiết áp R7 có nhiệm vụ điều chỉnh giá trị offset của mạch tầng thứ 3
có hệ số khuyếch đại K = 10 tầng này được kích hoạt nhằm tăng khả năng
khuyếch đại tín hiệu của mạch đầu vào khi mà ta cần mở rộng dải nhiệt độ đo.
Hệ số khuyếch đại của cả 3 tầng là.
Ktổng = K1 x K2 x K3 = 1 x 10 x10 =100 lần.
3.2) Bộ khuyếch đại thuật toán LM324.
Vi mạch LM324 chứa 4 tầng khuyếch đại thuật toán trong 1 vỏ 14 chân
linh kiện này tỏ ra lý tưởng đối với những ứng dụng dùng nguồn nuôi đơn giản
và sẵn sàng hoạt động từ điện áp nguồn nuôi 3V – 15V vì thế vi mạch này đực
biệt thích hợp với những mạch điện dùng nguồn nuôi là pin.
thiết kế hệ thống đo và khống chế nhiệt độ bằng máy vi tính
26
Mỗi bộ khuyếch đại đều được bù trừ bên trong.
Các thông số bên trong.
Điện áp nguồn nuôi : 3v ÷15v.
Điện áp offset Vos(max) : 7mV.
Dòng tĩnh lối vào IB(max) : 250nA.
Dải điện áp lối ra (nhỏ nhất) : 20mA UB – 4,78V khi RL ≥ 2kΩ.
Dòng tiêu thụ(max) : 3mA.
Sơ đồ sắp xếp chân ra của bộ khuyếch đại thuật toán .
LM 324
OUT A
-IN A
+IN A
+V
+IN B
-IN B
OUT D
-IN D
+IN D
-V
+IN C
-IN C
OUT C
1
2
3
4
5
6
7 8
9
10
11
12
13
14
OUT B
. .
..
thiết kế hệ thống đo và khống chế nhiệt độ bằng máy vi tính
27
Sơ đồ mạch khuyếch đại.
Việc tính toán tương tự như ở bộ khuyếch đại TL084.
Bộ khuyếch đại LM324 có công suất nhỏ hơn TL084. Do đó ở những
mạch cần có công suất lớn ta không dùng LM324 do vậy ở đề tài này của ta sẽ
họn bộ khuyếch đại TL084.
4) Mạch chốt dữ liệu 74LS374
IC này có nhiệm vụ chốt các bit dữ liệu địa chỉ của kênh báo hiệu.
Sơ đồ cấu tạo chân của IC 74LS374
thiết kế hệ thống đo và khống chế nhiệt độ bằng máy vi tính
28
Chức năng của các chân .
Chân(3,4,7,8,13,14,17,18) là các chân của bít địa chỉ dữ liệu đầu vào.
Chân (2,5,6,9,12,15,16,19) là các chân để đưa dữ liệu ra để điều khiển
các phần tử chấp hành .
Chân 11 : Chân nhận xung đồng hồ điều khiển .
Chân1 : Chân nhận tín hiệu điều khiển chốt .
Chân10: Chân đất .
Chân 20: Chân nối với (+) nguồn.
Sơ đồ mạch điện.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11
12
13
14
15
16
17
18
19
200C
Q0
Q1
Q2
Q3
D1
D2
D3
D0
GND
Vcc
Q7
D7
D6
Q6
D5
Q5
D4
Q4
CLK
74 LS374
thiết kế hệ thống đo và khống chế nhiệt độ bằng máy vi tính
29
Nguyên tắc làm việc .
Trong quá trình so sánh giữa nhiệt độ đo với nhiệt độ đặt , nếu nhiệt độ
đo được mà lớn hơn nhiệt độ đặt thì tín hiệu báo hiệu sẽ được truyền ra cổng dữ
liệu của chíp vi sử lý 8051 và được đưa vào các chân 3,4,7,8,13,14,17,18 của
IC74LS374 sau đó sẽ có 1 bít ở mức logic cao tác động vào chân 11 để đưa tín
hiệu điều khiển ra các chân 2,5,6,9,12,15,16,19 tương ứng là các bít D0 , D1 , D2
, D3 , D4 , D5 , D6 , D7 và dùng điều khiển để mở thông các tran C828 , cho các
tran C828 này điều khiển các cơ cấu chấp hành bên ngoài là các Relay điện từ
có nguồn 12v nhưng cũng có thể dùng các phần tử khác thay Relay.
5) Mạch cảm biến nhiệt độ.
AD0
AD1
AD2
AD3
AD4
AD5
AD6
AD7
1
23
4 5
8
9
11
12
13
14
15
16
17
18
67
19
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
Q1
Q2
Q3
Q4
Q5
Q6
Q7
Q0
OC
CLK
74LS374
C828
RELAY 12V
OC1
+V
12V
12VSPDT
NPN
thiết kế hệ thống đo và khống chế nhiệt độ bằng máy vi tính
30
Để đo được nhiệt độ ta có rất nhiều các phương pháp đo như là cặp
nhiệt điên, cảm biến nhiệt sử dụng IC nhiệt điện trở kim loại, cảm biến thạch
anh... ở đây cặp nhiệt độ có rất nhiều ưu điểm là độ chính xác cao, giải nhiệt độ
sử dụng lớn có thể từ –2000C – 1700 C, thời gian đáp ứng nhanh, giá thành phải
chăng. Ngoài ra đường đặc trưng của nó có thể xem như là tuyến tính trong từng
dải tuyến tính xác định.
Còn IC đô nhiệt độ là một mạch tích hợp nhận tín hiệu nhiệt độ chuyển
thành tín hiệu điện dưới dạng dòng điện hay điện áp. Dựa vào đặc tính rất nhạy
cảm của các chất bán dẫn với nhiệt độ để tạo ra điện áp hoặc dòng điện, tỉ lệ
thuận với nhiệt độ. Do vậy khi đo được tín hiệu thì ta biết được giá trị của nhiệt
độ cần đo.
Để đo được chính xác tất nhiên ta cần 1 đầu đo tính hợp. Đầu đo là một
cảm biến nhiệt độ có nhiệm vụ chuyển nhiệt độ thành tín hiệu điện để đưa vào
các thiết bị ghép nối khác trong mạch do vậy như ta đã nêu ở trên có rất nhiều
phương pháp đo nhiệt độ nhưng dựa vào các điều kiện thực tế của phương án
thiết kế trong đề tài này và dựa vào cả lí thuyết của mạch cần thiết kế ta quyết
định dùng phương pháp do bằng IC cảm biến nhiệt độ.
Các IC cảm biến nhiệt độ có độ chính xác cao, Dễ tìm, giá thành rẻ.
Các IC cảm biến nhiệt độ có rất nhiều loại như họ LM, DS1620... nhưng do yêu
cầu của hệ thống cần sử dụng bộ cảm biến nhiệt độ có nhiệt độ làm việc từ 00C-
100oC là được do vậy ở đaay ta chỉ nêu ra IC họ LM làm IC cảm biến nhiệt cho
mạch mà ta cần thiết kế điển hình là IC LM35, LM34 LM135.
a) Sơ lược về đo nhiệt độ bằng đầu đo LM35.
Đầu đo LM35 là một đầu đo đặc biệt có độ chính xác rất cao mạch
điên sử dụng đầu đo có tên là LM35 là của hãng NTSC nó là một đầu đo nhiệt
độ đơn giản có điện áp lối ra tỉ lệ thuận với nhiệt độ của đầu đo tính ra độ C (
thiết kế hệ thống đo và khống chế nhiệt độ bằng máy vi tính
31
celsius ) . Đầu đo LM35 không cần đến các linh kiện mạch ngoài vì vậy không
cần chuẩn lại ở những nhiệt độ khác nhau. Đầu đo LM35 có thể hoạt động cả
với điện áp nguồn nuôi đối xứng và không đối xứng. Dòng điện tiêu thụ chỉ cỡ
60μA nên có thể bỏ qua sự tăng nhiệt độ đầu đo dùng nuôi tạo ra.
Sơ đồ vi mạch LM 35.
4V ÷ 30V
10mV/0C
GND
Các thông số của vi mạch LM 35
- Định thang trực tiếp theo (0C)
- Tính hiệu lối ra bằng 10mV/0C
- Độ chính xác được đảm bảo không kém hơn: 0,50C
- Độ chính xác trong vùng nhiệt độ phòng: 0,250C
- Điện áp nguồn nuôi 4v...30V
- Dòng điện tiêu thụ 60 μA
- Mức độ không tuyến tính: Loại 0,250C
LM 35
thiết kế hệ thống đo và khống chế nhiệt độ bằng máy vi tính
32
Thông số kỹ thuật chính của cảm biến nhiệt họ LM 35
Mã sản phẩm Dải nhiệt độ Độ chính xác Đầu ra
LM 35 A -550C ÷ 1500C + 10C 10MV/C
LM 35 -550C ÷ 1500C + 1,50C 10MV/C
LM 35 CA -400C ÷ 1100C + 10C 10MV/C
LM 35 C -440C ÷ 1100C + 1,50C 10MV/C
LM 35 D 0C ÷ 1000C + 20C 10MV/C
b)Sơ lược về đo nhiệt độ bằng đầu đo LM 34
LM 34 là họ cảm biến nhiệt tích hợp có độ chính xác cao, điện áp đầu
ra tỉ lệ tuyến tính với nhiệt độ Fahrenheit. Họ LM 35 không yêu cầu căn chỉnh
bên ngoài vì bản thân vi mạch đã được căn chỉnh rồi họ này có điện áp ra thay
đổi 10mV ứng với thay đổi nhiệt độ 10F.
Thông số kỹ thuật chính của cảm biến nhiệt họ LM 34
Mã sản phẩm Dải nhiệt độ Độ chính xác Đầu ra
LM 34 A -550F ÷ 3000C + 20F 10MV/C
LM 34 -550F ÷ 3000C + 30F 10MV/C
LM 34 CA -400F ÷ 2300C + 20F 10MV/C
LM 34 C -440F ÷ 2300C + 30F 10MV/C
LM 34 D -320F ÷ 2120C + 40F 10MV/C
thiết kế hệ thống đo và khống chế nhiệt độ bằng máy vi tính
33
6) Môdul cơ sở vào/ ra 8 bít với MAX 232
MAX 232 là modul cơ sở dùng đê ghép nối tiếp giữa máy tính với thiết
bị vào ra 8 bít. Modul này chứa vi mạch MAX 232 của hãng MAXIM để thích
ứng tínhiệu ở mức(+12V,-12) trên giao diện của S 232.
Vi mạch này nhận mức RS 232 đã được gửi từ máy tính và biến đổi tín
hiệu này thành tín hiệu TTL. Do vậy modul này cũng cho phép cả đọc vào cũng
như đưa ra tín hiệu TTL qua giao diện nối tiếp của máy tính PC
Sơ đồ chân của vi mạch MAX 232
Vì RS 232 không tương thích với các bộ vi xử lý và điều khiển hiện
nay nên ta cần một bộ điều khiển đường truyền (chuyển đổi điện áp ) để chuyển
các tín hiệu RS 232 về mức điện áp TTL được các chân TxD va RxD của 8051
chấp nhận. Bộ MAX 232 chuyển đổi từ các mức điện áp RS 232 vè TTL và
1
23
4
5
6
7
89
10
11
12 13
14
15
16
Vcc
T1 in T1 out
R1 inR1 out
T2 in T2 out
R2 out R2 in
+
+
+
+
thiết kế hệ thống đo và khống chế nhiệt độ bằng máy vi tính
34
ngược lại, một điểm khác của chíp MAX 232 đó là dùng điện áp nguồn +5V
cùng với điện áp nguồn nuôi của 8051
MAX 232 có 2 bộ điều khiển đường truyền là nhận và truyền dữ liệu
(như sơ đồ trên).Các bộ điều khiển đườn truyền dùng cho TxD được gọi là T1 và
T2 trong nhiều ứng dụng thì chỉ có một cặp được dùng .Ví dụ T1 và R1 được
dùng với nhau trong trường hợp TxD của 8051 còn cặp E2 và T2 thì không dùng
đến . Chú ý bộ điều khiển T1 của chíp MAX 232 còn có T1 IN và T1 OUT trên các
chân 11 và 14 tương ứng.Chân T1 IN là ở phía TTL và được nối tới chân RxD của
bộ vi điều khiển còn T1 OUT thì ở phía RS 232 được nối tới chân RxD của đầu
nối DB của RS 232 .Bộ điều khiển đường R1 cũng có gán R1 IN và R1 OUT trên các
chân số 12 và 13 tương ứng.Chân R1 IN (chân số 13) là ở phía RS 232 được nối
tới chân TxD của đầu nối DB của RS 232 và chân R1 OUT (chân số 12) là ở phía
TTL và được nối tới chân RxD của bộ viđiều khiển. Nếu nối ghép modem rỗng
là nối hép mà chân bên phát được nối với bên thu và ngược lại.
MAX 232 còn cần có 4 tụ điện giá trị từ 1 đến 22μF nhưng thường
dùng là 22μF và ở đây ta chọn các tụ là 22μF.
Sơ đồ mạch ghép của 8051 với MAX 232 và RS 232
8051
5
MAX232
11 2
P3.1(TxD)
10 3
4 3
P3.0 (RxD)
5 2
DB 9
thiết kế hệ thống đo và khống chế nhiệt độ bằng máy vi tính
35
Chíp 8051 có 2 chân chuyên được dùng chuyên cho truyền và nhận dữ
liệu nối tiếp . Hai chân này là RxD và TxD là một phần của cổng Port 3 (đó là
P3.0 và P3.1 tương ứng) P3.0là chân số 10 của 8051 còn P3.1 là chân số 11. Các
chân này tương thích với mức logic TTL .P0 vậy cần có bộ điều khiển đường
truyền để tương thích với RS 232 đó là chíp MAX mà ta đã trình bày ở trên.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thiet_ke_he_thong_do_va_khong_che_nhiet_do_bang_may_vi_tinh.pdf