Nội dung khốikiếnthứctổng quan vềcông nghệkhoan
dầukhí.
1. Giớithiệucơsởkhoan dầu khí: khái niệm, lịch sử, cơsở
khoan, các nguyên lý cơbản
2. Thiếtkếvà cấutrúcgiếng khoan, công nghệkhoan
3. Thiếtbịvà dụng cụkhoan
4. Sựcốtrong công tác khoan và các phương pháp xửlý
5. Đođạc trong quá trình khoan và lấymẫu
6. Hoàn tấtgiếng – Gọidòng
7. Dung dịch khoan và Xi măng
47 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 848 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thiết bị và dụng cụ khoan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sử dụng nhằm tạo một lực giật hướng lên hoặc
hướng xuống lớn gấp nhiều lần lực tác dụng để giải phóng bộ khoan
cụ trong trường hợp bị kẹt.
Búa hoạt động theo nguyên lý cơ học hoặc thủy lực hoặc phối hợp
giữa cơ học - thủy lực.
68
GEOPET
Thiết bị và dụng cụ khoan
ỐNG GIẢM XÓC (SHOCK SUB)
Ống giảm xóc được lắp phía trên choòng khoan nhằm
mục đích hấp thụ toàn bộ hoặc làm giảm bớt những dao
động dọc trục do choòng gây ra khi khoan trong đá cứng.
Thành phần chính của ống giảm xóc là lò xo thép cứng
hoặc các đệm cao su.
69
GEOPET
Thiết bị và dụng cụ khoan
THIẾT KẾ BỘ KHOAN CỤ
Thông số thiết kế
Tải trọng (ứng suất) tác dụng
Xác định hệ số an toàn
Xác định kích thước hình học từng đoạn của bộ khoan cụ
Chọn dụng cụ và thiết bị hợp lý.
Kiểm tra các điều kiện bền tĩnh và độ bền mỏi
Điều kiện khoan thực tế khác với những dữ liệu thiết kế
Bộ khoan cụ thiết kế bị thay đổi trong quá trình thi công
Phân tích sự cố.
70
GEOPET
Thiết bị và dụng cụ khoan
THIẾT KẾ BỘ KHOAN CỤ
Kiểm toán về độ bền, cần xác định các thông số sau:
Tải trọng dọc trục do lực kéo của ống
Mômen uốn ở đoạn cong của giếng
Mômen xoắn do quay bộ khoan cụ
Ứng suất pháp và ứng suất tiếp tương ứng với tải trọng làm việc.
71
GEOPET
Thiết bị và dụng cụ khoan
4. CHOÒNG KHOAN
72
GEOPET
Thiết bị và dụng cụ khoan
NỘI DUNG
Phân loại chung
Choòng chóp xoay
Choòng liền khối
Choòng lấy mẫu
Choòng doa
73
GEOPET
Thiết bị và dụng cụ khoan
PHÂN LOẠI CHUNG
Phân loại theo tiêu chí:
Cấu tạo: cánh dẹt (đuôi cá), chóp xoay, liền khối.
Đặc tính phá hủy đất đá: cắt, đập, thủy lực.
Công dụng: phá mẫu, lấy mẫu, đặc biệt (doa, phá, cứu sự cố).
Vật liệu chế tạo răng hoặc hạt cắt: răng phay, răng đính, kim cương.
Theo đặc tính phá hủy đất đá, choòng khoan được phân
loại theo 03 nhóm:
Nguyên lý cắt - tách
Nguyên lý đập - tách
Nguyên lý cắt - mài
74
GEOPET
Thiết bị và dụng cụ khoan
CÁC LOẠI CHOÒNG KHOAN
Choòng đuôi cá Choòng chóp xoay Choòng kim cương
75
GEOPET
Thiết bị và dụng cụ khoan
CHOÒNG CHÓP XOAY
Lịch sử phát triển
1916, kỹ sư Lôman (Đức) sử dụng các hợp kim
cứng để chế tạo dụng cụ phá hủy đá.
1924, choòng chóp xoay tự rửa sạch ra đời và
năm 1930 choòng ba chóp xoay răng phay được
sử dụng.
1949, các hạt cắt bằng cacbit vônfram được chế
tạo và choòng răng đính bằng cacbít vônfram bắt
đầu được chế tạo.
Năm 1953 các vòi phun thủy lực ở choòng ra đời.
Năm 1969 xuất hiện ổ đỡ kín.
76
GEOPET
Thiết bị và dụng cụ khoan
CẤU TẠO
Thân choòng: bằng thép đặc biệt, chịu được tải trọng, lực va đập và
mômen xoắn.
Chóp xoay: chóp nhọn bằng thép.
Răng choòng: răng phay hoặc răng đính
Đảm nhận vai trò cắt, nạo hoặc đục đất đá
Răng đính có các hình dạng chính:
• Quả trứng, đầu đạn
• Hình chóp; lưỡi đục kiểu: super scoop, scoop, hai mép vát.
77
GEOPET
Thiết bị và dụng cụ khoan
CẤU TẠO
Ổ trục: có rãnh để lắp các ổ bi (bi cầu, bi đũa)
Ổ đỡ hở: bôi trơn bằng dung dịch khoan
Ổ đỡ kín: bôi trơn bằng dầu
Ổ ma sát: một ổ đỡ khớp với mặt doa trong của chóp.
Vòi phun thủy lực: được chế tạo bằng thép hay gốm đặc biệt
Răng đầu nối choòng: dạng hình tam giác hoặc hình thang
78
GEOPET
Thiết bị và dụng cụ khoan
CẤU TẠO
79
GEOPET
Thiết bị và dụng cụ khoan
CẤU TẠO
Răng phay Răng đính
2 và 6 chóp xoay
Nguyên lý phá hủy đất đá của
choòng chóp xoay
80
GEOPET
Thiết bị và dụng cụ khoan
CẤU TẠO
Dung dịch đi qua trục choòng Dung dịch đi qua vòi phun thủy lực
81
GEOPET
Thiết bị và dụng cụ khoan
PHÂN LOẠI CHOÒNG KHOAN
Theo IADC (1987), mã hiệu là một dãy bốn ký tự gồm ba chữ số và
một chữ cái:
Chữ số đầu tiên:
1, 2, 3 chỉ dụng cụ có răng bằng thép
4, 5, 6, 7, 8 chỉ dụng cụ gắn răng cacbít vônfram, dùng để khoan
trong đất đá có độ cứng tăng dần.
Chữ số thứ hai:
1 - đất đá mềm,
2 - đất đá từ mềm đến trung bình,
3 - đất đá cứng, và 4 (đất đá rất cứng).
Chữ số thứ ba: từ 1 đến 9 qui định loại ổ đỡ và mức độ bảo vệ thân
chóp xoay.
82
GEOPET
Thiết bị và dụng cụ khoan
PHÂN LOẠI CHOÒNG KHOAN
Quy định các chữ cái:
A: choòng có ổ đỡ trơn, thích hợp cho khoan thổi khí
C: Choòng thủy lực với vòi phun ở tâm
D: Choòng đặc biệt để khoan định hướng
E: Choòng thủy lực với vòi phun kéo dài
G: Choòng có bảo vệ tăng cường chống mòn đường kính
J: Choòng thủy lực có vòi phun nghiêng
R: Choòng được gia cường bằng phương pháp hàn, sử dụng
trong điều kiện va đập
S: Choòng răng thép tiêu chuẩn
X: Choòng gắn răng dạng lưỡi cắt
Y: Choòng gắn răng hình côn
Z: Choòng gắn răng có dạng khác với lưỡi cắt và hình côn
83
GEOPET
Thiết bị và dụng cụ khoan
PHÂN LOẠI CHOÒNG KHOAN
Ví dụ
637Y
Thành hệ cứng trung
bình; răng đính; ổ ma sát
có bảo vệ; răng dạng
hình côn
135M
Thành hệ mềm
Răng phay;
Đĩa bảo vệ chóp xoay
447X
Thành hệ mềm; răng đính;
ổ ma sát có bảo vệ; răng
dạng lưỡi cắt
84
GEOPET
Thiết bị và dụng cụ khoan
ĐÁNH GIÁ ĐỘ MÒN CHOÒNG
Theo ba yếu tố
Độ mòn răng choòng
Độ mòn ổ đỡ
Độ mòn đường kính.
Độ mòn răng choòng
T1: mòn 1/8 chiều cao răng
T2: mòn 1/4 chiều cao răng
T3: mòn 3/8 chiều cao răng
T4: mòn 1/2 chiều cao răng
T5: mòn 5/8 chiều cao răng
T6: mòn 3/4 chiều cao răng
T7: mòn 7/8 chiều cao răng
T8: mòn hoàn toàn.
85
GEOPET
Thiết bị và dụng cụ khoan
ĐÁNH GIÁ ĐỘ MÒN CHOÒNG
Độ mòn ổ đỡ (từ B1 đến B8)
B1: mòn 1/8
B4: mòn một nửa (1/2 )
B8: mòn toàn bộ (ổ đỡ bị kẹt hoặc rơi).
Độ mòn đường kính (từ G1 đến G8)
I (in gauge): choòng mới (G1)
O (out of gauge): choòng quá mòn, không sử dụng được (G8).
86
GEOPET
Thiết bị và dụng cụ khoan
ĐÁNH GIÁ ĐỘ MÒN CHOÒNG
7 tiêu chí đánh giá thay choòng
I: vòng răng trong cùng
O: vòng răng ngoài cùng
D: độ mòn mặt côn hay bi
L: vị trí mòn
B: độ mòn ổ
G: độ mòn đường kính
O: các lý do khác.
87
GEOPET
Thiết bị và dụng cụ khoan
CHOÒNG LIỀN KHỐI
Lịch sử phát triển
1862: kim cương tự nhiên được đề nghị để chế tạo dụng cụ phá hủy
đất đá.
1864, dụng cụ khoan kim cương được chế tạo.
1970, chế tạo thành công kim cương nhân tạo.
Đầu 1980, choòng kim cương đa tinh được thể thương mại hóa.
1990, các choòng khoan kim cương đa tinh thể thế hệ mới ra đời. Sau
đó xuất hiện choòng hai tâm (bi-center) để khoan giếng ngang.
88
GEOPET
Thiết bị và dụng cụ khoan
CHOÒNG KIM CƯƠNG
Là choòng liền khối (không có các chóp xoay) với răng cắt là các hạt
kim cương (tự nhiên hoặc nhân tạo) gắn cố định vào thân và các mặt
bên thân choòng được chế tạo bằng các hợp kim cứng.
Mặt cắt dọc theo thân choòng có ba dạng: dạng tròn, dạnh hình côn
ngắn và dạng hình côn dài.
Có ba loại chủ yếu:
Choòng kim cương tự nhiên
Choòng kim cương đa tinh thể PDC (ổn định nhiệt ở 750 0C)
Choòng kim cương đa tinh thể bền nhiệt TSP (ổn định nhiệt ở
1200 0C).
Cơ chế phá hủy đất đá là mài nạo và đập – nghiền.
89
GEOPET
Thiết bị và dụng cụ khoan
MỘT SỐ LOẠI CHOÒNG KHOAN KIM CƯƠNG
Choòng kim cương
tự nhiên
Choòng kim cương
nhân tạo
Choòng TSP
90
GEOPET
Thiết bị và dụng cụ khoan
PHÂN LOẠI CHOÒNG KIM CƯƠNG
Theo IADC, choòng kim cương cũng được ký hiệu bằng bốn ký tự.
Ký tự đầu tiên qui định loại răng (hạt) cắt và vật liệu thân choòng:
• D: kim cương tự nhiên, thân hợp kim
• M: PDC, thân hợp kim
• S: PDC, thân thép
• T: TSP, thân hợp kim
• O: loại khác.
Ký tự thứ hai qui định loại và hình dạng chung của choòng (số 1-9)
Ký hiệu thứ ba qui định về chế độ thủy lực của choòng
Ký hiệu thứ tư (số 1-9) xác định kích thước các lưỡi cắt và mật độ
của chúng trên choòng.
91
GEOPET
Thiết bị và dụng cụ khoan
CHOÒNG LẤY MẪU
Kim cương Hợp kim Chóp xoay
92
GEOPET
Thiết bị và dụng cụ khoan
CHOÒNG DOA
Các dạng lưỡi cắt
Choòng có lưỡi cắt cố định
Lưỡi cắt
di động
Choòng có lưỡi cắt di động
Lưỡi cắt
cố định
KẾT THÚC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 03_thiet_bi_dung_cu_khoan_ppt_1476_5299.pdf