Về cấu trúc số điện thoại quốc tế theo khuyến nghị E.164 của ITU-T bao gồm mã quốc gia, mã vùng, số máy điện thoại.
Số máy điện thoại gồm có mã trung kế và số thuê bao.
Số thuê bao là 4 chữ số cuối cùng của số máy điện thoại.
105 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thiết bị và cáp viễn thông - Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn75 Để tín hiệu này không xuất hiện trên ống nghe của phone Bạn, ic bàn phím cũng sẽ xuất xung làm câm (muting) cho ra trên chân số 2, qua điện trở giảm dòng R213 và đến chân số 16 của IC101. Sau đây là bảng ghi các tín hiệu song âm tần (DTMF) tương ứng với các phím số:Nguyên lý hoạt động của mạch phát số9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn76Nguyên lý hoạt động của mạch phát số9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn775.6/. Giới thiệu một số sơ đồ tiêu biểu9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn785.6/. Giới thiệu một số sơ đồ tiêu biểu9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn795.6/. Giới thiệu một số sơ đồ tiêu biểu9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn805.6/. Giới thiệu một số sơ đồ tiêu biểu9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn815.6/. Giới thiệu một số sơ đồ tiêu biểu9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn826/. Chức năng các phím trên điện thoại- HANDSET (tổ hợp): Tay thoại. - Công tắc gạt RINGER: Dùng để chọn âm lượng chuông. → OFF: Cắt chuông. →LOW: Tiếng chuông nhỏ. → MID: Tiếng chuông vừa. →HI: Tiếng chuông to nhất. 9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn836/. Chức năng các phím trên điện thoại Công tắc gạt P/T: Dùng định phương thức gửi số về tổng đài. →Vị trí P: Quay số dạng xung (Pulse) → Vị trí T: Quay số dạng Tone (DTMF) - HS= HOOK SWITCH (khóa tổ hợp): Công tắc này được điều khiển bởi việc nhấc đặt tổ hợp để nối hay cắt cuộc đàm thoại. 9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn846/. Chức năng các phím trên điện thoạiCác phím đánh số từ 0-9: Dùng để quay số thuê bao và dùng gọi mã số cho các dịch vụ.- Phím * và # : Dùng để khai thác các dịch vụ của tổng đài. Một số máy còn thiết kế sử dụng phím * để thay đổi chế độ quay số từ Pulse sang Tone tạm thời trong một lần gọi. 9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn856/. Chức năng các phím trên điện thoại REDIAL: Dùng để quay lại số thuê bao vừa gọi trước đó. Có loại máy lưu được số trong lần gọi trước đó từ 2→3 giờ, có loại nhớ không thời hạn nếu không tháo đường dây line ra khỏi máy điện thoại. HOLD: Dùng giữ đường dây thuê bao khi Handset đã gác. FLASH : Dùng để thay thế thao tác nhấc đặt Handset một cách nhanh chóng. 9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn866/. Chức năng các phím trên điện thoạiPAUSE: Phím này hầu như không có tác dụng đối với thuê bao nằm trong mạng tổng đài Bưu điện. Nó chỉ có tác dụng đối với thuê bao thuộc tổng đài nội bộ dùng để chiếm trung kế khi gọi. - TONE = P/T: Dùng để chuyển đổi nhanh phương thức quay số. Khi công tắc gạt bên hông máy (hoặc dưới máy) để ở Pulse mà khi nhấc Hanset lên ta lại muốn quay số theo dạng Tone thì nhấn phím P/T trước khi quay số. 9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn876/. Chức năng các phím trên điện thoại- MEMORY = STORE: Dùng để lưu trữ những số thuê bao hay gọi nhất vào trong bộ nhớ. Việc lưu trữ này tùy thuộc từng loại máy (có tài liệu hướng dẫn của hãng sản xuất). Khi muốn gọi số thuê bao bằng phím nhớ ta nhấc Handset, nghe âm hiệu mời quay số rồi ấn phím đại diện cho số thuê bao đã ghi thì toàn bộ số thuê bao máy sẽ tự động gởi đi. Việc xóa số nhớ cũng tùy từng loại máy, thông thường dùng 2 cách sau: Xóa bằng phím CLEAR và xóa bằng cách nhớ đè. 9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn886/. Chức năng các phím trên điện thoại- SPK= SP.PHONE= SP.SPEAKER: Phím này thay cho việc nhấc Handset, ta có thể không cần nhấc Handset mà ấn phím này để đàm thoại bằng micro và loa gắn trong máy (không đàm thoại bằng Handset). Kết thúc đàm thoại ta ấn phím này một lần nữa giống như đặt Handset xuống cắt máy khỏi đường dây. 9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn896/. Chức năng các phím trên điện thoại- MUTE: Khi ấn phím này máy sẽ cắt tiếng nói, chỉ nghe thôi. Để khôi phục lại nói, ấn phím MUTE một lần nữa. Phím này được dùng khi ta không muốn cho người đầu dây bên kia nghe cuộc trao đổi với người bên cạnh. - TIME: Dùng để chỉnh giờ cho máy, phím này chỉ có ở máy có màn hình hiển thị. 9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn906/. Chức năng các phím trên điện thoại- PROGRAMME: Chỉ có trong các máy có màn hình hiển thị dùng để lập trình cho máy như lưu trữ số thuê bao, chỉnh giờ, - VOLUME: Dùng để chỉnh âm lượng loa. 9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn91Máy điện thoại SINOCA9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn92Tác dụng của một số linh kiện chính trong máy điện thoại SINOCA - Diode Zener ZNR1 được mắc vào đường dây thuê bao L1/L2, chúng làm nhiệm vụ chống quá áp trong các trường hợp đường dây thuê bao bị chập, chạm đường dây điện lực. - Cầu Diode D1-D4: Làm nhiệm vụ nắn dòng chuông để cung cấp cho mạch tạo dòng chuông. - Cầu Diode D6-D9: Làm nhiệm vụ chống đảo cực. 9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn93- Transistor Q1: Làm nhiệm vụ phát xung thập phân. - Transistor Q2: Làm nhiệm vụ đệm phát xung. - Transistor Q3: Thông báo tình trạng nhấc đặt tổ hợp. - Transistor Q4: Làm nhiệm vụ khuếch đại âm hiệu. Tác dụng của một số linh kiện chính trong máy điện thoại SINOCA 9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn94- Transistor Q5: Làm nhiệm vụ khuếch đại phía đầu nghe. - Transistor Q 6, Q7: Làm nhiệm vụ khuếch đại phía đầu nói. - Transistor Q8, Q9, Q10: Làm nhiệm vụ giữ (hold). - Transistor IC1: IC Làm nhiệm vụ phát xung số. - Transistor IC2: IC Làm nhiệm vụ chuông. - Transistor IC3: IC Làm nhiệm vụ phát nhạc khi ấn nút hold. Tác dụng của một số linh kiện chính trong máy điện thoại SINOCA 9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn95Nguyên lý hoạt độngMạch chuông Dòng chuông xoay chiều có tần số từ 20 đến 25Hz, điện áp từ 90 đến 110 Volts từ tổng đài qua đường dây thuê bao đến máy điện thoại. qua ZD5, ZD4, C1 vào cầu nắn D1-D4 cho ra điện áp một chiều qua R1, lọc bởi tụ C2, ổn áp bởi diode Zener ZD1 sau đó cấp nguồn cho IC2 với dương ở chân 1 và âm ở chân 5. 9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn96Mạch chuông IC2 hoạt động kết hợp với các tụ C3, C4 các điện trở R2, R3, R4 tạo dao động âm hiệu chuông đưa ra ở chân 8 qua R5 qua khóa Ringer áp vào một má piezo, mass từ chân 5 áp vào má kia của piezo làm phát ra âm chuông. Am thanh chuông được phát ra từ PIEZO, đây chính là một loa áp điện. 9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn97Mạch cấp nguồnKhi tổ hợp đã được nhấc, tiếp điểm HS đóng: Dương nguồn từ cầu chống đảo cực qua R10, R14 vào B(Q3) làm Q3 dẫn bão hòa, chân 5 IC xung nối mass báo tổ hợp được nhấc. Đồng thời dương nguồn cùng qua R10, R11 vào B của Q2 làm Q2 dẫn bão hòa → Q1 dẫn bão hòa: Toàn bộ các mạch của máy điện thoại đều được cấp nguồn. Cụ thể như sau: 9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn98Mạch cấp nguồn- Cấp nguồn cho IC xung: Dương nguồn từ cầu chống đảo cực → khóa HS → Q1 → cuộn 3-6, R31, D16 vào chân 11 IC1 mass cấp ở chân 6, 12, 14, 17. - Cấp nguồn ống nói: Dương cầu → EC (Q1) → cuộn 3-6 → R32 → R33//R34 qua ống nói, D17, xuống mass. 9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn99Mạch nói Tín hiệu từ ống nói → C32 → B (Q6, Q7) được khuếch đại đưa ra E Q7 qua cuộn 6-3 qua Q1, qua khóa HS , cầu chống đảo cực → đường dây đến máy đối phương. Đồng thời một phần tín hiệu nó cảm ứng qua cuộn 1-5 qua C22, R27, Q5 để đến ống nghe tạo ra một phần hiện tượng trắc âm giúp thuê bao nghe được tiếng nói của chính mình để thuận tiện cho việc điều chỉnh mức độ to nhỏ tiếng nói của mình. 9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn100Mạch nghe Tín hiệu thoại từ máy đối phương đến → cầu chống đảo cực, khóa HS, Q1 cuộn 3-2 cảm ứng sang cuộn 1-5 qua C22, R27, BQ5 khuếch đại qua ống nghe xuống mass. 9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn101Mạch phát tone (DTMF) Trong trường hợp này khóa P/T ở vị trí T. Khi ấn các phím số trên bàn phím tín hiệu DTMF ra chân 15 đến R20 được Q4 khuếch đại qua EC Q1 đến cầu chống đảo cực đến tổng đài. 9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn102Mạch phát xung Trong trường hợp này khóa P/T ở vị trí P. Khi ấn số xung thập phân ra ở chân 18, bình thường ở chân 18 ở mức cao, khi có xung chân này xuống mức thấp, Q2 ngưng dẫn → Q1 ngưng dẫn: Một xung về tổng đài, hết xung chân 18 lên mức cao mạch cấp nguồn dẫn lại, các xung tiếp hoạt động tưong tự cho đến hết. 9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn103Mạch diệt click Trong mỗi lần ấn số có xung âm ra ở chân 16 IC xung qua D18 để ngắt mạch khuếch đại nói qua R15 ngắt mạch khuếch đại nghe nhằm diệt tiếng click. 9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn104Mạch kiềm giữ khi ấn HOLD Khi đang đàm thoại ta ấn HOLD: Dương nguồn từ cầu chống đảo cực qua HS → khóa HOLD, D22, R45 cấp vào B (Q9) → Q9 bão hòa làm Q8 dẫn bão hòa, nguồn từ dương cầu qua R39, Q8 qua R43 cấp vào B(Q9) đảm bảo Q9 dẫn khi thả phím HOLD, đồng thời dương cũng từ Q8 qua R48, R49 cấp nguồn cho IC3, IC3 hoạt động: Tiếng nhạc phát ra ở chân 3 → C39 → Q8 → cầu chống đảo cực → máy đối phương, mạch HOLD đóng vai trò tải giả giúp kiềm giữ đường dây khi tổ hợp được gác. Khi đàm thoại lại: Ta nhấc tổ hợp mạch HOLD được giải tỏa quá trình đàm thoại lại bắt đầu. 9/24/2020Bài 1: Máy điện thoại ấn phím để bàn105
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_1_may_dien_thoai_an_phim_de_ban_6227.ppt