- Khảo sát quá trình truyền nhiệt khi đun nóng hoặc làm nguội gián tiếp giữa 2 dòng qua một bề ngăn cách.
- Tính toán hiệu suất toàn phần dựa vào cân bằng nhiệt lượng ở những lưu lượng dòng khác nhau.
- Khảo sát ảnh hưởng của chiều chuyển động lên quá trình truyền nhiệt trong 2 trường hợp xuôi chiều và ngược chiều.
- Xác định hệ số truyền nhiệt thực nghiệm KTN của thiết bị ống chùm từ đó so sánh với kết quả tính toán theo lý thuyết KLT
31 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thiết bị truyền nhiệt ống chùm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.02
-4885.68
336.56
7
0.167
0.216
2754.34
5424.18
-2669.84
196.93
8
0.167
0.267
2755.46
5564.48
-2809.03
201.94
9
0.216
0.116
1790.32
2436.60
-646.28
136.10
10
0.216
0.167
3580.64
3479.33
101.31
97.17
11
0.216
0.216
4478.52
4521.14
-42.62
100.95
12
0.216
0.267
3582.09
6675.91
-3093.82
186.37
13
0.267
0.116
2204.36
974.00
1230.37
44.18
14
0.267
0.167
3305.88
3479.33
-173.45
105.25
15
0.267
0.216
2204.36
5426.56
-3222.20
246.17
16
0.267
0.267
3307.22
6678.85
-3371.63
201.95
Bảng 4.15: Hệ số truyền nhiệt
TN
QL
∆t max
∆t min
∆tlog
F
KTN
αN
αL
KLT
1
1461.32
29.00
21.00
24.81
1.15
84.53
6852.72
167.52
160.53
2
2086.68
28.00
19.00
23.24
1.15
108.35
6826.56
224.98
212.51
3
3616.12
28.00
17.00
22.07
1.15
133.11
6800.62
278.86
259.92
4
2224.33
25.00
14.00
18.99
1.15
199.03
6698.97
332.46
305.68
5
4382.03
31.00
18.00
23.94
1.15
100.11
9150.67
169.13
162.97
6
6951.02
30.00
17.00
22.91
1.15
78.43
9186.05
228.27
217.20
7
5424.18
29.00
19.00
23.68
1.15
101.23
9150.67
278.86
262.50
8
5564.48
28.00
19.00
23.24
1.15
103.19
9080.79
327.67
305.23
9
2436.60
30.00
23.00
26.37
1.15
59.07
11287.76
165.95
160.24
10
3479.33
30.00
21.00
25.26
1.15
123.34
11287.76
222.84
213.20
11
4521.14
28.00
18.00
22.66
1.15
171.99
11159.00
277.52
262.66
12
6675.91
28.00
18.00
22.66
1.15
137.56
11201.56
329.25
308.57
13
974.00
26.00
22.00
23.97
1.15
80.02
13225.74
168.32
163.11
14
3479.33
29.00
21.00
24.81
1.15
115.93
13276.41
222.84
213.81
15
5426.56
28.00
20.00
23.80
1.15
80.58
13225.74
276.20
262.43
16
6678.85
28.00
19.00
23.24
1.15
123.85
13175.48
326.11
307.07
Trường hợp ngược chiều
Bảng 4.16: Bảng tra cứu các giá trị phụ trợ cho việc xử lý số liệu đối với dòng nóng
ttb nóng
V nóng (m3/s)
ρ(kg/m3)
Cp(J/kg.K)
độ nhớt (μ) (kg.s/m2)
λ (W/m.độ)
Re
Pr
WN (m/s)
35,5
0,00012
992,50
4152,709
0,00075897
0,6085
24293,617
5,1796
2,322
35,5
0,00012
992,50
4152,709
0,00075897
0,6085
24293,617
5,1796
2,322
35,5
0,00012
992,50
4152,709
0,00075897
0,6085
24293,617
5,1796
2,322
35,0
0,00012
992,66
4153,547
0,0007669
0,608
24046,337
5,2391
2,322
34,5
0,00017
992,82
4154,385
0,00077483
0,6075
34005,884
5,2987
3,317
34,0
0,00017
992,98
4155,223
0,00078276
0,607
33666,869
5,3584
3,317
33,5
0,00017
993,15
4156,061
0,00079069
0,6065
33334,654
5,4182
3,317
33,5
0,00017
993,15
4156,061
0,00079069
0,6065
33334,654
5,4182
3,317
33,5
0,00022
993,15
4156,061
0,00079069
0,6065
43335,051
5,4182
4,313
33,5
0,00022
993,15
4156,061
0,00079069
0,6065
43335,051
5,4182
4,313
33,0
0,00022
993,31
4156,899
0,00079862
0,606
42911,748
5,4782
4,313
33,0
0,00022
993,31
4156,899
0,00079862
0,606
42911,748
5,4782
4,313
33,0
0,00027
993,31
4156,899
0,00079862
0,606
52814,460
5,4782
5,308
32,5
0,00027
993,47
4157,737
0,00080655
0,6055
52303,717
5,5383
5,308
32,0
0,00027
993,63
4158,575
0,00081448
0,605
51802,919
5,5985
5,308
31,5
0,00027
993,79
4159,413
0,00082241
0,6045
51311,780
5,6588
5,308
Bảng 4.17: Bảng tra cứu các giá trị phụ trợ cho việc xử lý số liệu của dòng lạnh
ttb lạnh
V lạnh (m3/s)
ρ(kg/m3)
Cp (J/kg.K)
độ nhớt (μ) (kg.s/m2)
λ (W/m.độ)
WL (m/s)
Re
Pr
27
0,00012
995,25
4166,955
0,00089378
0,6
0,0001
106,5054
6,21
25,5
0,00017
995,74
4169,469
0,00091757
0,5985
0,0002
148,2781
6,39
25,5
0,00022
995,74
4169,469
0,00091757
0,5985
0,0003
192,7615
6,39
24,5
0,00027
996,06
4171,145
0,00093343
0,5975
0,0003
233,2898
6,52
29,5
0,00012
994,44
4162,765
0,00085413
0,6025
0,0001
111,3588
5,90
25,5
0,00017
995,74
4169,469
0,00091757
0,5985
0,0002
148,2781
6,39
25
0,00022
995,90
4170,307
0,0009255
0,598
0,0003
191,1409
6,45
24,5
0,00027
996,06
4171,145
0,00093343
0,5975
0,0003
233,2898
6,52
25
0,00012
995,90
4170,307
0,0009255
0,598
0,0001
102,9220
6,45
24,5
0,00017
996,06
4171,145
0,00093343
0,5975
0,0002
145,8061
6,52
24,5
0,00022
996,06
4171,145
0,00093343
0,5975
0,0003
189,5479
6,52
24
0,00027
996,22
4171,983
0,00094136
0,597
0,0003
231,3622
6,58
23,5
0,00012
996,39
4172,821
0,00094929
0,5965
0,0001
100,3917
6,64
24
0,00017
996,22
4171,983
0,00094136
0,597
0,0002
144,6013
6,58
23
0,00022
996,55
4173,659
0,00095722
0,596
0,0003
184,9272
6,70
21,5
0,00027
997,03
4176,173
0,00098101
0,5945
0,0003
222,1916
6,89
Bảng 4.18: Hiệu suất nhiệt độ
TN
∆TN
∆TL
ɳN (%)
ɳL (%)
ɳhi (%)
1
5
4
20.00
16.00
18.00
2
6
1
25.00
4.16
14.58
3
7
1
28.00
4.00
16.00
4
6
1
25.00
4.16
14.58
5
5
1
21.74
4.35
13.04
6
6
2
25.00
8.33
16.67
7
5
1
21.74
4.34
13.04
8
6
2
25.00
8.33
16.67
9
4
3
18.18
13.63
15.90
10
4
4
18.18
18.18
18.18
11
4
3
18.18
13.63
15.90
12
3
3
15.00
15.00
15.00
13
3
3
15.79
15.79
15.79
14
3
4
15.79
21.05
18.42
15
2
3
11.11
16.67
13.89
16
3
2
17.65
11.76
14.70
Bảng 4.19: Hiệu suất truyền nhiệt
TN
GN
GL
QL
QN
Qf
ɳ (%)
1
0.116
0.116
1946.29
2412.49
466.20
80.68
2
0.116
0.167
695.25
2895.57
2200.31
24.01
3
0.116
0.217
904.23
3378.85
2474.62
26.76
4
0.116
0.267
1112.90
2896.74
1783.84
38.42
5
0.167
0.116
486.68
3447.80
2961.13
14.12
6
0.167
0.167
1390.82
4138.20
2747.39
33.61
7
0.167
0.217
904.23
3449.20
2544.97
26.22
8
0.167
0.267
2226.28
4139.87
1913.59
53.78
9
0.217
0.116
1460.03
3578.89
2127.85
40.69
10
0.217
0.167
2781.63
3589.34
807.71
77.50
11
0.217
0.217
2712.69
3589.34
876.65
75.58
12
0.217
0.267
3337.22
2692.55
-644.68
123.94
13
0.267
0.116
1460.03
3315.24
1855.21
44.04
14
0.267
0.167
2780.41
3315.24
534.83
83.87
15
0.267
0.217
2711.49
2210.61
-500.89
122.66
16
0.267
0.267
2224.33
3316.58
1092.25
67.07
Bảng 4.20: Hệ số truyền nhiệt
TN
QL
∆tmax
∆tmin
∆tlog
F
KTN
α N
αL
KLT
1
1946.29
21.00
20.00
20.52
1.15
102.31
6749.38
171.60
164.21
2
695.25
23.00
18.00
20.42
1.15
123.38
6724.07
227.16
214.36
3
904.23
24.00
18.00
20.88
1.15
140.81
6698.97
277.52
258.61
4
1112.90
23.00
18.00
20.42
1.15
123.43
6674.07
327.67
301.58
5
486.68
22.00
18.00
19.96
1.15
150.34
8911.07
170.77
164.41
6
1390.82
22.00
18.00
19.96
1.15
180.44
8877.94
226.07
215.04
7
904.23
22.00
18.00
19.96
1.15
150.40
8845.08
277.52
261.05
8
2226.28
22.00
18.00
19.96
1.15
180.51
8812.48
326.11
303.56
9
1460.03
19.00
18.00
18.52
1.15
168.61
10870.58
170.77
164.96
10
2781.63
18.00
18.00
18.52
1.15
168.64
10791.10
226.07
215.96
11
2712.69
19.00
18.00
18.52
1.15
168.67
10791.10
277.52
262.45
12
3337.22
17.00
17.00
17.76
1.15
154.45
10751.82
330.85
309.62
13
1460.03
16.00
16.00
16.67
1.15
172.56
12603.04
170.77
165.30
14
2780.41
15.00
16.00
15.51
1.15
185.97
12630.04
228.27
218.61
15
2711.49
15.00
16.00
15.51
1.15
124.00
12557.73
280.21
265.77
16
2224.33
15.00
14.00
14.51
1.15
198.88
12512.76
332.46
312.30
Đồ thị
Thiết bị 1:
Trường hợp xuôi chiều
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN MỐI QUAN HỆ GIỮA LƯU LƯỢNG VỚI HỆ SỐ TRUYỀN NHIỆT LÝ THUYẾT KTN
Trong đó: + Trục tung là KTN (W/m2K)
+ Trục hoành là VN (l/ph)
Trường hợp ngược chiều
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN MỐI QUAN HỆ GIỮA LƯU LƯỢNG VỚI HỆ SỐ TRUYỀN NHIỆT THỰC NGHIỆM KLT
Trong đó: +Trục tung là KLT (W/m2K)
+ Trục hoành là VN (l/ph)
ĐỒ THỊ THỂ HIỆN MỐI QUAN HỆ GIỮA KTN VỚI KLT QUA CÁC LẦN THÍ NGHIỆM
Trong đó: + Trục tung là giá trị của KTN và KLT (W/m2K)
+ Trục hoành là các lần thí nghiệm
Thiết bị 2:
Trường hợp xuôi chiều:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN MỐI QUAN HỆ GIỮA LƯU LƯỢNG VỚI HỆ SỐ TRUYỀN NHIỆT LÝ THUYẾT KTN
Trong đó:
+ Trục tung là KTN (W/m2K)
+ Trụng hoành là VN (l/ph)
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN MỐI QUAN HỆ GIỮA LƯU LƯỢNG VỚI HỆ SỐ TRUYỀN NHIỆT THỰC NGHIỆM KLT
Trong đó:
+ Trục tung là KLT (W/m2K)
+ Trục hoành là VN (l/ph)
ĐỒ THỊ THỂ HIỆN MỐI QUAN HỆ GIỮA KTN VỚI KLT QUA CÁC LẦN THÍ NGHIỆM
Trong đó:
+ Trục tung là giá trị của KTN và KLT (W/m2K)
+ Trục hoành là các lần thí nghiệm
Trường hợp ngược chiều:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN MỐI QUAN HỆ GIỮA LƯU LƯỢNG VỚI HỆ SỐ TRUYỀN NHIỆT LÝ THUYẾT KTN
Trong đó:
+ Trục tung là KTN (W/m2K)
+ Trụng hoành là VN (l/ph)
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN MỐI QUAN HỆ GIỮA LƯU LƯỢNG VỚI HỆ SỐ TRUYỀN NHIỆT THỰC NGHIỆM KLT
Trong đó:
+ Trục tung là KLT (W/m2K)
+ Trục hoành là VN (l/ph)
ĐỒ THỊ THỂ HIỆN MỐI QUAN HỆ GIỮA KTN VỚI KLT QUA CÁC LẦN THÍ NGHIỆM
Trong đó:
+ Trục tung là giá trị của KTN và KLT (W/m2K)
+ Trục hoành là các lần thí nghiệm
Nhận xét và bàn luận:
Trong trường hợp hai lưu chất chảy xuôi dòng, khi giữ nguyên lưu lượng dòng nóng, tăng dần lưu lượng dòng lạnh thì ta thấy hệ số truyền nhiệt lí thuyết có xu hướng không thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể (gần như là một hằng số cùng với sự thay đổi của thể tích lưu chất ).Trong khi đó, hệ số truyền nhiệt thực nghiệm nhìn chung là tăng nhưng không đều đặn, có những lúc tăng mạnh hay nhẹ rồi sau đó giảm .Và khi so sánh giữa hệ số truyền nhiệt lý thuyết Klt và thực nghiệm Ktn thì thấy Ktn ở những lưu lượng dòng nóng nhỏ cùng với sự tăng của lưu lượng dòng lạnh thì nó tăng dần theo quy luật,nhưng lưu lượng dòng nóng lớn thì nó bắt đầu tăng không theo quy luật. Ngược lại, Klt luôn tăng đều đặn. Cùng với đó, khi lưu lượng nhỏ, Ktn và Klt có giá trị gần như nhau, nhưng khi lưu lượng lớn thì chúng bắt đầu có sự sai khác đáng kể.
Tương tự như trường hợp xuôi chiều, trường hợp hai lưu chất chảy ngược dòng thì Klt cũng gần như là 1 hằng số khi thể tích dòng nóng và dòng lạnh tăng dần.Trong khi đó Ktn biến đổi biến đổi không theo quy luật rõ ràng ( tăng giảm không ổn định ), Khi so sánh giữa Klt và Ktn thì biến thiên giữa Klt và Ktn tương đối lớn. Nhưng Klt biến đổi ổn định hơn Ktn rất nhiều.
Trong quá trình tiến hành thí nghiệm, ở cả hai trường hợp hai lưu chất chảy xuôi dòng và ngược dòng, ta thấy có một vài sai sót. Cụ thể là hiệu suất giữa nhiệt lượng dòng nóng và dòng lạnh có một vài thí nghiệm vượt 100% hay nói cách khác là nhiệt lượng thu vào của dòng lạnh lớn hơn nhiệt lượng do dòng nóng toả ra. Nguyên nhân của việc đó có thể do quá trình tiến hành thí nghiệm có ma sát giữa lưu chất với thành ống truyền nhiệt ,làm xuất hiện nhiệt lượng,dẫn tới hiện tượng trên. Đồng thời cảm biến đo nhiệt độ đầu ra và đầu vào của thiết bị theo thời gian cũng đã giảm chính xác, điều này đã gây ra sai số.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Bộ môn máy và thiết bị, Bảng tra cứu quá trình cơ học, truyền nhiệt – truyền khối, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM, 2012.
[2]. Bộ môn quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất (Khoa hóa trường Đại học Bách Khoa Hà Nội), Sổ tay Quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập 1, NXB Khoa học và kĩ thuật, 1978.
[3]. Khoa máy và thiết bị, Quá trình thiết bị truyền nhiệt, Đại học Công nghiệp TP.HCM, 2011.
[4]. Khoa công nghệ hóa học, giáo trình hướng dẫn thực hành QTTB truyền nhiệt, trường đại học Công nghiệp TP.HCM, 201
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_thiet_bi_truyen_nhiet_ong_chum_docx_4567.docx