Thiết bị truyền dẫn viba

MicroStar là giải pháp hoàn hảo cho nhu cầu truy nhập vô tuyến điểm-điểm. Dòng sản phẩm Viba MicroStar của Harris cung cấp sự lựa chọn đa dạng về phương pháp điều chế, dải tần (7-38 GHz) và dung lượng cho các dịch vụ thoại, dữ liệu và hình ảnh.

 

Dòng sản phẩm viba PDH MicroStar sử dụng công nghệ số mới nhất và cung cấp các giao thức quản lý mạng mở giúp khách hàng có thể tích hợp thiết bị một cách thuận lợi vào mạng hiện có của mình.

MicroStar được thiết kế nhằm đem lại cho khách hàng giải pháp có hiệu suất cao nhất, khả năng truyền tải dịch vụ nhanh chóng với chi phí thấp nhất.

 

doc11 trang | Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1384 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Thiết bị truyền dẫn viba, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
    CT-IN là nhà cung cấp các sản phẩm mạng truyền dẫn của các nhà sản xuất thiết bị mạng truyền dẫn hàng đầu thế giới như Lucent Technologies, Nortel Networks, Fujitsu, v.v. Chúng tôi cung cấp nhiều loại thiết bị, từ thiết bị mạng truyền dẫn quang tới các thiết bị mạng truyền dẫn viba. Thiết bị Viba MICROSTAR® của hãng HARRIS:     MicroStar là giải pháp hoàn hảo cho nhu cầu truy nhập vô tuyến điểm-điểm. Dòng sản phẩm Viba MicroStar của Harris cung cấp sự lựa chọn đa dạng về phương pháp điều chế, dải tần (7-38 GHz) và dung lượng cho các dịch vụ thoại, dữ liệu và hình ảnh.     Dòng sản phẩm viba PDH MicroStar sử dụng công nghệ số mới nhất và cung cấp các giao thức quản lý mạng mở giúp khách hàng có thể tích hợp thiết bị một cách thuận lợi vào mạng hiện có của mình.     MicroStar được thiết kế nhằm đem lại cho khách hàng giải pháp có hiệu suất cao nhất, khả năng truyền tải dịch vụ nhanh chóng với chi phí thấp nhất.     • Các đặc điểm chính:        Ăng ten phẳng tích hợp.        Khả năng quản lý và điều khiển được lập trình hoàn toàn băng phần mềm nhằm tăng độ linh hoạt và giảm chi phí dự phòng tối đa:            - Dung lượng từ 2 đến 16 E1/T1            - Các dải băng tần: 7/8/13/15/18/23/26/38 GHz.            - Điều chế (QPSK hoặc 16 QAM).        Hỗ trợ chế độ bảo vệ 1+1.        Hỗ trợ card PCMCIA cho các kênh phụ trợ (kênh nghiệp vụ, RS-232 RTU,…) cho phép tối đa độ linh hoạt và giảm chi phí.        Có cổng Ethernet 10 BASE-T dành cho quản lý mạng, FTP,…   Thiết bị Viba Pasolink của NEC:     Trong các kết nối truy nhập ở cự ly ngắn bao gồm mạng trục trong mạng di động, dòng sản phẩm NEC PASOLINK cung cấp dung lượng truyền dẫn tốc độ cao. Hệ thống hoạt động tại nhiều dải băng tần số vô tuyến trải rộng từ 4 đến 38 GHz với dung lượng từ 8 x 2 Mbps đến 2x 155 Mbps. Đối với sự lựa chọn kết nối giao diện mạng LAN, PASOLINK cung cấp giao diện 10/100 BASE-T(X).     Bằng cách sử dụng ODU chuẩn, sự nâng cấp hệ thống lên dung lượng cao hơn hoặc phương pháp điều chế tốt hơn có thể được tiến hành dễ dàng. NEC PASOLINK cho phép lắp đặt thuận tiện, truyền tải dịch vụ nhanh chóng và là các giải pháp kinh tế nhất đối với các nhu cầu truyền dẫn dung lượng cao cũng như trong các tình huống khẩn cấp.     • Các đặc điểm chính:         Bao gồm khối ngoài trời (ODU), khối trong nhà (IDU) và Antenna gọn nhẹ.         Dung lượng lớn: 8x2, 16x2, 52, 155, 2 x 155 Mbps.         Các dải tần: 4/5/6/7/8/11/13/15/18/23/26/28/32/38 GHz.         Hỗ trợ nhiều cấu hình hệ thống (1+0, 1+1 (HS), 1+1 (HS/SD), 1+1 (FD), 2+0 đồng kênh).         Độ khuyếch đại hệ thống cao và hiệu suất phổ cao.         Có giao diện Ethernet tốc độ cao.         Điều khiển công suất phát tự động.         Quản lý và giám sát mạng từ xa bằng máy PC.   Thiết bị Viba MINI-LINK của Hãng ERICSSON (ERICSSON):     Thiết bị MINI-LINK là dòng thiết bị truyền dẫn Viba nổi tiếng thế giới của ERICSSON, hãng sản xuất thiết bị viễn thông di động hàng đầu trên thế giới. Đã có hơn 500,000 bộ thiết bị MINI-LINK được bán ra trên toàn thế giới trong đó được dùng phổ biến nhất là trong các mạng thông tin di động trong đó có các mạng di động của Việt nam như Vinaphone, Mobifone và sắp tới là Viettel.     Thiết bị MINI-LINK có các ưu điểm nổi bật như thiết kế gọn nhẹ, công suất tiêu thụ thấp, dung lượng lớn từ E1 cho đến STM-1, sử dụng dải tần rộng từ 7 đến 38 GHz. Hơn thế nữa hệ thống điểm-điểm của MINILINK có thể được sử dụng trong các cấu hình vòng ring, hình sao và hình cây cùng với khả năng định tuyến được tích hợp bên trong thiết bị. Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của mạng thông tin di động thế hiệ tiếp theo, hiện nay Hãng Ericsson đã đưa ra thị trường dòng sản phẩm thiết bị Viba MINI-LINK BAS có khả năng kết nối điểm-đa điểm.     • Các đặc điểm chính:        Gọn nhẹ, hiệu quả đầu tư cao, phù hợp với các nhu cầu mở rộng mạng lên mạng thế hệ tiếp theo như mạng điện thoại di động 3G.        Dải tần rộng: từ 7 GHz đến 38 GHz        Các phương pháp điều chế: C-QPSK, 64-QAM, 128-QAM        Dung lượng: từ 1E1 (2 Mbps) đến STM-1 (155 Mbps).        Hỗ trợ các cấu hình: điểm-điểm, điểm-đa điểm, vòng ring, hình sao, hình cây. Hỗ trợ chức năng định tuyến.        Cấu hình và quản lý tại chỗ hoặc từ xa bằng phần mềm trên máy PC.        Cung cấp cổng giao diện Ethernet tốc độ cao. Frequency: Traffic Capacity:   4/5/6/7/8/11/13/15/18/23/26/28/32/38 GHz 8x2 Mbps 16x2 Mbps 52 Mbps 155 Mbps 2x155 Mbps  Trở lại đầu trang FMX2/CMX    Hiện nay nhu cầu của khách hàng cung cấp các đường truy nhập cho các dịch vụ số và  tương tự dải rộng ngày càng lớn, FMX2/CMX của hãng Siemens là giải pháp tối ưu cho  vấn đề này.     FMX2/CMX cung cấp tất cả các loại giao diện chuẩn cho truyền thọai, ISDN và dữ liệu. Tất cả các dịch vụ khác nhau này được ghép kênh lên tín hiệu chuẩn 2Mbit/s và hòa vào đường truyền dẫn chung.      Bên cạnh chức năng chính là tách ghép kênh, FMX2/CMX còn thực hiện được chức năng  xen rẽ (drop/insert), kết nối chéo (cross connect) và truyền tín hiệu 2Mbit/s đường dài  (line terminal equipment) qua cáp quang hoặc cáp đồng.     Công ty CT-IN hân hạnh là nhà cung cấp thiết bị truy nhập cho nhiều Bưu điện Tỉnh thành tại Việt nam. Mạng truy nhập được coi là nút cuối cùng của mạng viễn thông, là thành phần cuối cung trong quá trình đưa dịch vụ đến người sử dụng khách hàng đầu cuối. Các sản phẩm truy nhập đa dịch vụ được Công ty CT-IN cung cấp đã và đang hoạt động ổn định tại các Bưu điện tỉnh thành đáp ứng nhu cầu về các dịch vụ hiện nay và các dịch vụ mới ngày càng đòi hỏi yêu cầu băng thông rộng. Hiện nay Công ty CT-IN đang là đối tác bán hàng của các Hãng viễn thông sản xuất thiết bị truy nhập sau: Thiết bị truy nhập của Huawei HONET.    HONET là giải pháp mạng truy nhập hàng đầu của hãng Huawei Technologies Co. Ltd, nhà sản xuất và thiết kế các sản phẩm viễn thông hàng đầu của Trung Quốc. Hơn 20 triệu lines thiết bị truy nhập đa dịch vụ tích hợp của Huawei đã được bán ra trên toàn thế giới chỉ trong năm 2003. Thiết bị truy nhập đa dịch vụ tích hợp HONET của Huawei là giải pháp mạng truy nhập có khả năng cung cấp nhiều ứng dụng khác nhau nhằm thoả mãn nhu cầu đa dạng của các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông, bao gồm:     • Thiết bị đầu gần phía tổng đài (COT): các thiết bị OLT MD5500 được đặt cùng các bộ chuyển mạch địa phương (LE), bộ chuyển mạch ATM, nút DDR/FR hoặc Router/B-RAS/L3. Mỗi thiết bị OLT MD5500 có khả năng cung cấp tối đa 16.384 thuê bao.     • Thiết bị đầu xa phía thuê bao (RT): dòng sản phẩm đầu xa phía thuê bao ONU của Huawei rất đa dạng về chủng loại, từ loại thiết bị nhỏ gọn hỗ trợ 64 thuê bao cho đến các thiết bị lớn hỗ trợ lên đến 1.952 thuê bao. Để đáp ứng nhu cầu của nhà cung cấp dịch vụ, Huawei có cả dòng thiết bị trong nhà và ngoài trời. Sơ đồ cấu trúc mạng truy nhập HONET của Huawei    • Các đặc điểm chính:        Hỗ trợ giao diện báo hiệu kết nối giữa COT và LE: Giao diện chuẩn V5 trên các luồng E1. Có khả năng cung cấp thiết bị chuyển đổi báo hiệu (STE) nhằm chuyển đổi tín hiệu V5.2 sang các hệ thống báo hiệu khác như CCS7, R2,… tuỳ theo nhu cầu của khách hàng.        Kết nối các luồng E1 giữa COT và RT có thể thông qua cáp quang, viba hoặc cáp đồng.        Hỗ trợ các dịch vụ truyền thống: POTS (thông thường và đảo cực, xung tính cước 12/16 kHz), đường dây thuê bao số tốc độ thấp V.24, đường leased-lines Nx64 Kbps, E1, đường dây nóng, fax,...        Hỗ trợ các dịch vụ dữ liệu băng rộng: ADSL (G.Lite và G.DMT), G.SHDSL, Ethernet, CES E1, CES V.35, ATM E1, Frame Relay, ISDN, video theo yêu cầu VOD, truyền hình cáp CATV,…        Quản lý tập trung thông qua phần mềm quản lý iManager của Huawei có khả năng quản lý tối đa 64.000 thuê bao với đầy đủ chức năng quản lý cấu trúc, cấu hình, cảnh báo, bảo mật truy nhập, giám sát các điều kiện môi trường; có thể quản lý và giám sát tại chỗ hoặc từ xa.        Hỗ trợ nhiều mô hình mạng một cách linh hoạt. Hệ thống truyền dẫn Optix đi kèm theo hệ thống có khả năng đấu chéo hoàn hảo và các giao diện dịch vụ đã được đa dạng hoá thích ứng với các cấu trúc mạng khác nhau như chuỗi, vòng ring tự phục hồi, hình sao, hình vòng ring chuyển tiếp, vòng ring xen rẽ, hình cây, các mạng vòng ring với các nhánh.  Trở lại đầu trang Thiết bị truy nhập TOPDLC của Hãng TAICOM (Đài Loan).     Thiết bị truy nhập TOPDLC của Hãng TAICOM là giải pháp truy nhập hiệu quả trong cung cấp các dịch vụ băng rộng và băng hẹp trên nền tảng truyền dẫn bằng cáp quang, cáp đồng, viba hay vệ tinh; bao gồm các dịch vụ POTS, xDSL, ATM, ISDN.     • Các đặc điểm chính:        Cung cấp 672 kênh thoại hoặc dữ liệu 64 kbps có khả năng kết nối 4,000 thuê bao với giao diện V5.2 chuẩn, tối đa 80 cổng thuê bao ADSL        Cung cấp khả năng tập trung động giúp nâng cao hiệu suất băng thông cho các dịch vụ thoại và băng hẹp.        Cung cấp khả năng ATM có khả năng ghép kênh tĩnh cho các dịch vụ băng rộng ADSL và SHDSL.        Hỗ trợ các cấu hình: điểm-điểm, hình sao, vòng ring, xen rẽ, hình cây.        Hỗ trợ các dịch vụ:POTS, Payphone, E&M, ISDN, Dữ liệu tốc độ thấp (đồng bộ & không đồng bộ), Nx64Kbps, LAN, thuê bao E1, ADSL, G.SHDSL, SDSL,        Hỗ trợ quản lý mạng thông qua giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP.  Thiết bị truy nhập ULC của hãng OPNET.    Thiết bị truy nhập ULC của hãng OPNET (Đài Loan) là giải pháp linh động và hiệu quả kinh tế cao cho các dịch vụ viễn thông truyền thống cũng như các dịch vụ mới trong tương lai. Được thiết kế theo kiểu module và sử dụng các công nghệ tiên tiến nhất, một thiết bị ULC có khả năng cung cấp 672 kênh thoại hoặc dữ liệu 64 Kbps và cung cấp kết nối đến tối đa 3.840 thuê bao với giao diện báo hiệu V5.2 theo chuẩn của ETSI.    • Các đặc điểm chính:       Hỗ trợ tối đa 3.840 thuê bao POTS truyền thống.       Kết nối giữa thiết bị đầu gần phía trung tâm (COT) và thiết bị đầu xa phía thuê bao: truyền dẫn quang, viba hay cáp đồng.       Kết nối giữa thiết bị COT và Tổng đài HOST: hỗ trợ giao diện V5.2 chuẩn.       Hỗ trợ các cấu hình mạng: điểm-điểm, hình sao, hình cây có phân nhánh, vòng ring, xen rẽ.       Hỗ trợ các dịch vụ: dịch vụ POTS truyền thống, dịch vụ dữ liệu tốc độ thấp (đồng bộ và không đồng bộ), đường dây thuê bao số ISDN, Nx64 Kbps, E1, LAN, xDSL. Thiết bị truy nhập ATLAS của Hãng ADTRAN (Mỹ)     Dòng sản phẩm thiết bị truy nhập ATLAS của hãng ADTRAN được thiết kế nhằm cho các khách hàng là các doanh nghiệp tổ chức lớn có nhu cầu kết nối thoại và truyền dữ liệu giữa các địa điểm hoạt động của doanh nghiệp và tổ chức với nhau. Thiết bị ATLAS có khả năng cung cấp từ 32 đến 64 cổng dịch vụ thoại truyền thống, tối đa lên đến 60 cổng truyền dữ liệu đồng bộ và không đồng bộ, các cổng hỗ trợ dịch vụ thuê bao số ISDN, Nx64Kbps,…     • Các đặc điểm chính:        Hỗ trợ các dịch vụ thoại, dữ liệu băng rộng và băng hẹp: tối đa 64 cổng thuê bao dịch vụ POTS truyền thống, 64 cổng thuê bao ISDN, 32 cổng thuê bao dịch vụ truyền dữ liệu tốc độ thấp (đồng bộ và không đồng bộ RS-232, V36, X.21, 32 cổng dịch vụ thuê bao số Nx64 Kbps (V.35) và E1.        Hỗ trợ các dịch vụ WAN như Frame Relay, định tuyến IP,        Hỗ trợ đấu chéo, xen rẽ lên đến 32 luồng E1.        Quản lý thông qua giao diện SNMP và Telnet.        Bảo hành: 5 năm.  Trở lại đầu trang Thiết bị Adit600 của hãng CarrierAccess (Mỹ)     Thiết bị truy nhập đa dịch vụ Adit600 là giải pháp nhằm truyền tải các dịch vụ thoại và dữ liệu băng rộng trên cùng một nền tảng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nó cho phép các nhà cung cấp dịch vụ cung cấp cho khách hàng của họ sự đa dạng dịch vụ thoại và dữ liệu băng rộng. Với khả năng đấu chéo lên đến 18 luồng E1, thiết bị truy nhập Adit600 đáp ứng các nhu cầu hiện tại cũng như các nhu cầu trong tương lai của khách hàng. Hiện nay đã có hơn 3 triệu lines điện thoại và dữ liệu trên toàn thế giới được cung cấp thông qua thiết bị truy nhập Adit600.     • Các đặc điểm chính        Hệ thống đấu chéo đa dịch vụ từ 1 đến 18 luồng E1.        Cung cấp tối đa 48 cổng giao diện thoại truyền thống và 40 cồng giao diện VoIP.        Cung cấp tối đa 40 cổng giao diện ISDN, 24 cổng V.35, RS-232 hoặc Ethernet.        Quản lý mạng tập trung từ xa bằng phần mềm hoặc truy nhập qua cổng điều khiển tại chỗ. Các thiết bị DSLAM     Ngoài các thiết bị truy nhập trên, Công ty CT-IN cũng cung cấp các thiết bị tập trung thuê bao số ADSL (DSLAM) cho các nhà cung cấp dịch vụ tại Việt nam. Các sản phẩm thiết bị DSLAM có hai loại: loại dung lượng nhỏ dùng để cung cấp dịch vụ tại các địa điểm có mật độ thuê bao thấp và loại dung lượng lớn dùng để cung cấp dịch vụ tại các địa điểm có mật độ thuê bao lớn. STT Tên thiết bị Tên nhà sản xuất Số thuê bao tối đa Các dịch vụ xDSL được cung cấp 1 TotalAccess ADTRAN (Mỹ) 24 ADSL (G.DMT và G.Lite) SDHSL và VDSL 2 TOPDSLA TAICOM (Đài Loan) 12 ADSL (G.DMT và G.Lite) 3 Telindus2400 TELINDUS (Bỉ) 24 ADSL (G.DMT và G.Lite) 4 AccessStar LG (Hàn Quốc) 608 ADSL (G.DMT và G.Lite), SHDSL và VDSL 5 AM-31 NEC (Nhật Bản) 1920 ADSL (G.DMT và G.Lite), SHDSL và VDSL Thiết bị FMX2 của Hãng Siemens.     Được thiết kế nhằm nâng cao khả năng hoạt động của cơ sở hạ tầng viễn thông, FMX2 có khả năng đáp ứng các yêu cầu đa dạng của khách hàng, cung cấp hỗ trợ hoàn chỉnh dựa trên các thiết bị và ứng dụng hiện có của khác hàng đồng thời nâng cao hiệu quả chi phí đầu tư. Sự linh động của FMX2 và hiệu suất cao của nó trong các mạng đã giúp FMX2 là sự lựa chọn tối ưu nhất trong xử lý các loại truyền thông tích hợp.     Giao diện chuẩn và mở cho phép đáp ứng các lựa chọn mở rộng mạng trong tương lai. Tất cả các thành phần đều được quản lý và giám sát thông qua phần mềm quản lý mạng AccessIntegrator của Siemens có khả năng xử lý các chức năng quản lý các thành phần cũng như là quản lý chung toàn mạng.     • Các đặc điểm chính:        Chức năng ghép kênh cho các tín hiệu thoại và dữ liệu.        Cung cấp các dịch vụ: POTS, 2W/4W E&M, ISDN, truyền dữ liệu V.24/V.35/V.36/RS530 và X.21 với các tốc độ 64 kbps, nx64 kbps và các tốc độ thấp đến tối đa 30/31x64 kbps, E1 (G.703) với 30/31 kênh 64 kbps.        Giao diện báo hiệu: liên kết kênh (CAS).        Ghép kênh các tốc độ thấp.        Các chức năng xen rẽ (add/drop) và đấu chéo (cross-connect) được tích hợp.        Hỗ trợ cả hai hệ thống truyền dẫn PDH và SDH.        Hỗ trợ chuyển đổi giao diện V5 sang CAS và ngược lại. Thiết bị Loop-AM của hãng Loop Telecom.     Loop-AM là thiết bị DCS-MUX có khả năng kết hợp nhiều giao diện truyền dữ liệu số vào các luồng E1 để dễ dàng truyền tải và chuyển mạch. Thiết bị Loop-AM cung cấp nhiều giao diện nhằm đáp ứng tốt nhất các nhu cầu khác nhau của khách hàng; bao gồm: Quad E1, 10/100 BaseT Router, MDSL, G.703, ISDN, RS 232, V.35, E&M, FXS và FXO.     Loop-AM hỗ trợ điều khiển và giám sát tại chỗ bằng cách sử dụng một màn hình LCD 2-dòng 40 ký tự và bàn phím hoặc sử dụng thiết bị có VT-100 được kết nối vào cổng điều khiển. Loop-AM cũng hỗ trợ điều khiển và giám sát từ xa thông qua các giao diện Ethernet, SLIP, Telnet và SNMP.     • Các đặc điểm chính:        Hỗ trợ DACS với khả năng đấu chéo hoàn chỉnh.        Chế độ bảo vệ 1+1.        Tối đa 52 cổng E1 WAN hoặc 4 E1 ATM Frame Relay.        Hỗ trợ 10/100 BaseT Ethernet port với chức năng định tuyến.        Hỗ trợ các giao diện dịch vụ: POTS, ISDN, MDSL, 2W/4W E&M, G.703 với tốc độ 64 Kbps, X.21, V.35, V.36, RS-232.  Trở lại đầu trang Thiết bị CROCUS của hãng Telindus (Bỉ).     Thiết bị CROCUS của hãng Telindus cung cấp kết nối truyền dữ liệu tốc độ cao và hỗ trợ nhiều giao diện. Được thiết kế theo kiểu module có cấu trúc gọn nhẹ linh động gồm 01 chasis và các khe cắm card dịch vụ, thiết bị CROCUS có khả năng đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách hàng thông qua sự cung cấp nhiều loại card với nhiều loại cổng giao diện khác nhau. Tuỳ theo nhu cầu của mình, khách hàng có thể lựa chọn card cho phù hợp.     • Các đặc điểm chính:        Hỗ trợ đấu chéo (DXC), xen rẽ (Add/Drop) từ 64 Kbps lên đến 2 Mbps.Mbps.        Hỗ trợ nhiều giao diện: E1, V.35, V.36, X.21, RS-232, Ethernet Base-T        Hỗ trợ truyền đồng bộ và không đồng bộ các tốc độ subrate từ 0.3 Kbps lên đến 64 Kbps.        Có thể điều khiển, cấu hình, quản lý và giám sát tại chỗ hoặc từ xa. Thiết bị DSU và ESU của hãng ADTRAN (Hoa Kỳ).     Thiết bị DSU và ESU của hãng ADTRAN cung cấp các cổng DDS, DSU/CSU nhằm kết nối các thiết bị DTE thông qua các giao diện E1, V.35 hoặc RS-232.     • Các đặc điểm chính:        Hỗ trợ tối đa 4 cổng giao diện nhằm kết nối tối đa 4 thiết bị DTE đầu cuối.        Các giao diện hỗ trợ: E1, V.35, V.36, X.21, RS-232.        Giao diện Ethernet 10/100Base-T dành cho quản lý, cấu hình và giám sát tại chỗ hoặc từ xa thông qua giao diện SNMP hoặc Telnet.        Ghép kênh đến mức E1.        Hỗ trợ truyền đồng bộ và không đồng bộ các tốc độ subrate từ 2,4 kbps đến 64 kbps.        Hiển thị màn hình LCD. Các modem truyền số liệu đường dây thuê bao số xDSL (SHDSL, HDSL, IDSL, SDSL,...)     Công nghệ xDSL là công nghệ truyền số liệu băng rộng quan trọng nhất hiện này và được sử dụng trong các truy nhập IP, Leased Line, X.25 và Frame Relay. CT-IN cung cấp một dải rộng các modem truyền số liệu xDSL có tốc độ từ 64 Kbps đến hơn 2 Mbps của các hãng nổi tiếng thế giới như Telindus, Loop Telecom, Adtran, AccessCarrier, Taicom,…. HSDL Modem SHDL Modem

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctruyen_dan_viba_so_7786.doc
Tài liệu liên quan