Thiết bị đầu cuối và các dịch vụ viễn thông tổng quan về dịch vụ FTTX - FTTH

FTTX

 Phân loại FTTX

 Point To Point

 Point To Multipoint

 Ưu và nhược điểm của dịch vụ FTTX

 FTTH

 Ưu điểm của FTTH – So sánh FTTH và ADSL

 Sơ đồ thứ tự kết nối

 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ

 Một số vấn đề thường gặp

 Xu hướng phát triển trong tương lai

pdf26 trang | Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1465 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thiết bị đầu cuối và các dịch vụ viễn thông tổng quan về dịch vụ FTTX - FTTH, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT BỊĐẦU CUỐI VÀ CÁC DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TỔNG QUAN VỀDỊCH VỤ FTTX - FTTH Tổng quan dịch vụ FTTx - FTTH Nhóm 3 Vương Quang Phước Trần Quốc Bảo Võ Thanh Trương Thanh Nhân Phan Anh Quốc Nguyễn Đăng Châu Giáo viên hướng dẫn Hoàng Thị Tố Phượng Nội dung trình bày  FTTX  Phân loại FTTX  Point To Point  Point To Multipoint  Ưu và nhược điểm của dịch vụ FTTX  FTTH  Ưu điểm của FTTH – So sánh FTTH và ADSL  Sơ đồ thứ tự kết nối  Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ  Một số vấn đề thường gặp  Xu hướng phát triển trong tương lai FTTX FTTx là viết tắt của cụ từ “Fiber To The X" FTTH (fiber to the Home) FTTB (fiber to the buiding) FTTN (Fiber to the node) FTTC (Fiber to the carbinet). Nói theo nghĩa đen FTTX là việc dẫn đường truyền cáp quang tới một điểm, điểm đó có thể là hộ gia đình (home), tòa nhà (building) điểm (node), tủ (carbinet), thực chất FTTx là hệ thống cung cấp Internet qua đường truyền cáp quang tới các điểm nói trên.  - Cấu trúc dạng Point to Point Thiết lập 1 tuyến cáp quang giữa nhà cung cấp dịch vụ và khách hàng sử dụng bộ chuyển đổi quang điện  Loại 1: Lắp thêm card mở rộng  Loại 2: Sử dụng Switch layer2 tại nhà cung cấp Hình ảnh bộ chuyển đổi quang điện Phân loại FTTx  - Cấu trúc Point to Multipoints Nhà cung cấp dịch vụ sử dụng 1 tuyến cáp quang và bộ chia quang để thực hiện cung cấp dịch vụ và quản lý nhiều thuê bao Bộ phối quang và tủ rack chứa hộp phối quang Ta có thể xét theo từng loại cấu hình như sau: + Đối với cấu hình point to point: Ưu điểm: cấu hình đơn giản, rễ lắp giáp, không cần đào tạo chuyên sâu nhiều, thiết bị có giá thành rẻ, có thể tận dụng những vật tư hiện có. Đặc biệt ưu thế trong giai đoạn đầu của mạng FTTH hay FTTX Nhược điểm: Khi số lượng thuê bao lớn lên, kiến trúc này không còn phù hợp nữa bởi việc quản lý đường truyền vật lý thuê bao sẽ rất phức tạp và tốn kém Ưu và nhược điểm của dịch vụ FTTX + Đối với cấu hình Point to multi-points: Ưu điểm: kiến trúc đơn giản, dễ quản lý, chi phí đặc biệt tỏ rõ ưu thế khi số lượng thuê bao cho một khu vực lớn. Việc sử dụng cấu hình cũ là không còn phù hợp, kiến trúc này được sử dụng trong giai đoạn phát triển của hệ thống FTTH hay FTTX. Nhược điểm: thiết bị đầu cuối, vật tư, nguyên liệu có giá thành cao, hơn nữa kiến trúc này đòi hỏi phải có quá trình đào tạo chuyên sâu cho các đơn vị thực hiện. FTTH: FTTH (fiber to the home) là một công nghệ kết nối viễn thông sử dụng cáp quang từ nhà cung cấp dịch vụ tới địa điểm của khách hàng (văn phòng, nhà…). Công nghệ của đường truyền được thiết lập trên cơ sở dữ liệu được truyền qua tín hiệu quang trong sợi cáp quang đến thiết bị đầu cuối của khách hàng, tín hiệu được converter, biến đổi thành tín hiệu điện, qua cáp mạng đi vào Broadband router. Nhờ đó, khách hàng có thể truy cập internet bằng thiết bị này qua có dây hoặc không dây. - Tốc độ FTTH nhanh hơn, lên đến 200 lần so với ADSL 2+ (~10Gb/s) - Dễ dàng nâng cấp băng thông -Độ ổn định cao gấp nhiều lần so với ADSL - Bảo mật thông tin tốt - An toàn cho thiết bị đầu cuối - Cáp quang không bị ảnh huởng bởi thời tiết, từ trường … nên không bị nhiễu do đó, độ ổn định sẽ cao hơn cáp đôǹg - Thỏa mãn tối đa các ứng dụng công nghệ cao: VoD, iTV, iVoice, Video Conference, VPN,… Một số ưu điểm của FTTH so với ADSL Yếu tố so sánh ADSL FTTH Môi trường truyền tín hiệu Cápđồng, tín hiệu điện Cáp Quang, tính hiệu ánh sáng Tốcđộ truyền dẫn Không cân bằng (Bất đối xứng, Download > Upload). Tối đa 20 Mbps Cho phép cân bằng (Đối xứng, Download = Upload). Công nghệ cho phép tối đa là 10 Gbps. FPT Telecom cung cấp tối đa là 1 Gbps (tương đương 1,000 Mbps). Tốcđộ cam kết ra Quốc tế Thường không có cam kết >= 512Kbps Bảo mật Thấp, do là cáp đồng tín hiệu điện nên có thể bị đánh cắp tín hiệu trên đường dây. Mặt khác có thể truyền dẫn sét, dễ ảnh hưởng đến máy chủ và hệ thống dữ liệu. Cao. Cáp được chế tạo là lõi thuỷ tinh, tín hiệu truyền là ánh sang nên hầu như không thể bị đánh cắp tín hiệu trên đường dây. Không dẫn sét nên có thể đảm bảo an toàn cho dữ liệu cao. Yếu tố so sánh ADSL FTTH Chiều dài cáp Tối đa 2,5 Km để đạt sự ổn định cần thiết Có thể lên tới 10Km Độ ổn định Bị ảnh hưởng nhiều của môi trường, điện từ…suy giảm theo thời gian.Tín hiệu suy giảm trong quá trình truyền dẫn nên chỉ đạt được 80% tốc độ cam kết. Cao( không bị ảnh hưởng của thời tiết, điện từ, xung điện, sét...). Không bị suy hao tín hiệu trong quá trình truyền dấn nên có thể đạt đến tốc độ tối đa. Khả năng ứng dụng các dịch vụ đòi hỏi download và upload đều cao như: Hosting server riêng, VPN, Video Conferrence… Không phù hợp vì tốc độ thấp và chiều upload không thể vượt quá 01 Mbps. Modem không hỗ trợ Wireless. Rất phù hợp vì tốc độ rất cao và có thể tùy biến tốc độc download và upload. Modem hỗ trợ Wireless. Các nhà cung cấp dịch vụ SƠĐỒ THỨTỰ KẾT NỐI Máy chủ được truy cập đến (Máy chủ trong nước hay quốc tế, một số trang tên miền .vn nhưng được host ở nước ngoài) Số người đang truy cập vào máy chủ Gói cước KH đang sử dụng Kết nối nội mạng KH (LAN): Bao nhiêu máy tính đang sử dụng, có máy tính bị Virus, dùng kết nối Ethernet hay WiFi .v.vv. Nghẽn hướng kết nối POP về Hà Nội (Nếu xảy ra sẽ ảnh hưởng toàn bộ KH) Nghẽn hướng quốc tế Khách hàng đang mở quá nhiều session (Ví dụ nhiều máy tính cùng download IDM) Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của đường truyền Công cụ hỗ trợ kiểm tra tốc độ  Lệnh PING trên Windows  Trang Speedtest.net  Công cụ kiểm tra thời gian load trang web: timer.htm hoặc Lệnh PING  Dùng để kiểm tra kết nối giữa Com và mạng, tỷ lệ rớt gói và độ trễ gói Lệnh NSLookup  Dùng để kiểm tra IP của 1 tên miền hay để kiểm tra lỗi DNS Lệnh Tracert  Dùng để xác định đường đi của gói tin trên internet Một số lỗi thường gặp khác Kết nối PPPOE báo lỗi 691  Sai username hoặc password hoặc lắp đặt thuê bao không đúng SW Access như khi khai báo Kết nối PPPOE báo lỗi 678  Chưa khai báo hoặc khai báo sai VLAN khách hàng trên SW ACCESS hoặc SW POP  Hoặc đấu nối không đúng Xu hướng phát triển  FTTH đã và đang được triển khai mạnh mẽ ở các nước phát triển trên thế giới. Năm 2007 là năm thành công rực rỡ của FTTH với sự tăng trưởng mạnh mẽ về số lượng đăng ký dịch vụ, chỉ tính riêng ở 3 nước Nhật Bản, Trung Quốc và Mỹ đã có thêm khoảng 6 triệu thuê bao.  Theo một báo cáo mới nhất của Heavy Reading, số hộ gia đình sử dụng kết nối băng rộng FTTH trên toàn thế giới sẽ tăng trưởng hàng năm trên 30% cho đến năm 2012 và đạt 89 triệu hộ. (Trong đó, riêng châu Á sẽ có 54 triệu kết nối FTTH, tiếp theo là châu Âu, khu vực Trung Đông Châu Phi, với 16 triệu, rồi đến Bắc Mỹ và Nam Mỹ với 15 triệu)  Hiện, công nghệ FTTH có khoảng 20 triệu kết nối toàn cầu, trong đó châu Á được đánh giá là thị trường có tiềm năng. Tại Việt Nam, trong xu thế phát triển chung, cũng đã có một số nhà cung cấp chuẩn bị cho FTTH, trong đó FPT là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đầu tiên.  Theo tình hình và xu hướng phát triển hiện nay, dựa theo các mặt về chất lượng ngày càng cao và chi phí sử dụng ngày càng giảm thì FTTH đang dần dần thay thế cho ADSL và mở mở ra 1 hướng phát triển mạng tốc độ cao mới.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftieu_luan_ftth_2003_2851.pdf
Tài liệu liên quan