I.Thiết bị chính bao gồm các phần chức năng:
Phần nguồn nuôi một chiều ổn định cung cấp các điện thế chuẩn cho cho các
thực tập.
Nguồn xoay chiều.
Máy phát tín hiệu
II.Đặc trưng và chức năng của thiết bị chính như sau:
42 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 704 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thiết bị chính cho các bài thực tập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mang cao tần.
- Chọn cộng hưởng đài.
2. Phân loại - ký hiệu – hình dạng :
a. Diode nắn điện:
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 29
KA
P N
Ký hiệu:
Diode nắn điện chỉ hoạt động dẫn dòng điện từ cực P (anot) sang cực N (catot)
khi và chỉ khi điện áp cực P lớn hơn điện áp cực N (V P>VN) tức UPN> 0, gọi là
phân cực thuận của diode. Khi đặt vào 2 đầu P-N của diode giá trị điện thế phân
cực ngược lại tức UPN<0 (VP<VN) thì diode không dẫn điện. Nếu áp phân cực
ngược này vượt quá khả năng chịu đựng của diode sẽ làm hỏng diode (bị thông
chập, đánh thủng). Vì vậy khi thay thế, lắp ráp các mạch ta phải nhớ lưu ý 2
thông số cơ bản là: áp ngược và dòng tải.
Hình dáng như hình vẽ: cực N đều có vạch sơn đánh dấu hoặc dấu chấm. Đối
với loại diode nắn dòng AC tần số thấp thì vạch sơn đánh dấu đa số đều có màu
trắng, còn loại nắn dòng AC đột biến (xung) thì vòng sơn đánh dấu có màu đỏ,
vàng, xanh lơ.
Loại tích hợp chứa 2 hoặc 4 diode chung một vỏ:
a) Loại 2 diode b) Loại 4 diode (cầu diode)
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 30
N
A K
P
Loại công suất lớn
(chạy dòng cao): loại
này thường gặp ở khu
vực nguồn cấp có công
suất lớn hơn 5KVA, trong các thiết bị nguồn dự phòng. Do hoạt động với dòng
cao nên rất mau nóng vì vậy vỏ của chúng làm bằng kim loại để bắt giải nhiệt ra
sườn máy.
b. Diode ổn áp ( diode Zener):
Ký hiệu:
Diode ổn áp hoạt động ở chế độ phân cực ngược, tức UPN<0 (VP<VN). Khi sử
dụng để lắp ráp thay thế phải chú ý điện áp Zener và dòng tải.
Được chế tạo thường bằng thuỷ tinh trong, sơn đỏ hoặc bạc, vòng sơn đánh
dấu màu đen.
c. Diode biến dung (diode varicable):
Ký hiệu:
Diode biến dung có tác dụng như linh kiện tụ biến đổi, nhằm tạo ra điện dung
biến đổi. Chúng luôn hoạt động ở chế độ phân cực ngược, thường gặp ở khu vực
dao động cao tần.
d. Diode phát sáng (LED):
Ký hiệu:
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 31
Khi đặt vào 2 đầu PN áp phân cực thuận của LED, LED sẽ phát sáng. Chúng
được ứng dụng nhiều như chỉ báo mức âm thanh thường gặp ở các âm ly cassette,
báo có mở nguồn. Cực P thường nối với chân dài, cực N nối với chân ngắn.
e. Diode thu sáng:
Ký hiệu:
Khi đặt áp phân cực thuận vào 2 đầu PN và có ánh sáng rọi vào mới làm
diode dẫn, tuỳ cường độ ánh sáng mạnh yếu rọi vào sẽ làm diode dẫn mạnh yếu
tương ứng.
3. Cách kiểm tra hư hỏng:
Thực tế khi sử dụng diode thường gặp các hư hỏng sau:
- Diode bị đứt mối nối P-N: do làm việc quá công suất (quá dòng), do xung
nhọn đột biến làm hỏng mối nối.
- Diode bị thủng mối nối P-N (còn gọi là chạm, nối tắt): do làm việc quá áp.
Để kiểm tra diode tốt xấu: vặn đồng hồ VOM ở thang đo Rx1 (hoặc Rx10), ta
tiến hành đo 2 lần có đảo chiều que đo.
- Nếu quan sát thấy một lần lên hết kim và một lần kim không lên: diode còn
tốt.
- Nếu kim đồng hồ m ột lần lên hết kim và một lần lên khoảng 1/3 vạch chia:
diode bị rỉ.
- Nếu kim đồng hồ lên mút kim cả 2 lần đo: diode bị đánh thủng.
- Nếu kim không lên cả hai lần đo: diode bị đứt.
Đối với Led thì khi que đen ở P que đỏ ở N thì Led sẽ phát sáng.
Đối với diode quang khi đo nhớ đưa ra ngoài ánh sáng hoặc rọi sáng vào thì
mới đủ điều kiện để nó hoạt động.
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 32
B
NPN
C
E E
PNP
CB
B. TRANSISTOR LƯỠNG CỰC BJT:
1. Cấu tạo – ký hiệu:
2. Nhận dạng :
a) T092–T018 b)T0218-TO220 c) T025– T28
Công suất nhỏ Công suất trung bình Công suất lớn (sò)
Các loại transistor: công suất lớn (có IC lớn ) ghép song song 2 transistor
+ Cao tần: C535
+ Trung tần: C1815 (NPN), A1015 (PNP)
+ Hạ tần công suất thấp (IC < 250mmA), C2383(NPN), C828(NPN),
A564(PNP).
+ Hạ tần công suất trung bình: D468(NPN), A1013(PNP), B562(PNP),
B564(PNP). (IC <1A), C1061(NPN), A671(PNP), B633(PNP): IC < 3A
+ Hạ tần công suất lớn: IC < 7A: 2N3055 (NPN), MJ2955(PNP)
3. Đo -kiểm tra:
Kiểm tra các cặp chân của BJT:
Cặp chân Thuận Nghịch
E-C ∞ ∞
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 33
B-C Vài trăm -> vài K Vài trăm K ->∞
B-E -nt- -nt-
Xác định chân của BIT:
- Tìm chân B: dùng VOM Rx100 (Rx1K) đo lần lượt các cặp chân và đối
chiếu que. Cặp nào cả 2 lần kim không lên thì đó là C, E; chân còn lại là B.
- Khi đã biết cực B rồi đo B và 1 trong 2 chân còn lại. Nếu kim lên: que đen
nối cực B NPN ngược lại que đỏ nối cực B -> PNP.
- Tìm cực E và C: đo hai chân C và E rồi thử nối tắt với B chân (C hoặc E).
Nếu khi nối tắt B với chân nào mà kim nhảy lên gần hoặc quá nữa thang đo thì
chân này là C, chân còn lại là E. Nếu kim không lên hoặc lên rất ít ta đổi đầu hai
que đo và thử lại như vừa nói.
Thử T tốt: Rx1 que đen ở C, đỏ ở E với loại PNP thì ngược lại kim chỉ ∞.
Dùng ngón tay chạm nối vào 2 cực B & C nếu kim đồng hồ vọt lên BJT còn
tốt.
4. Ứng dụng:
- Mạch KĐ.
- Dao động.
- Định thời....
5. Các đặc trưng của BJT:
- Đặc trưng ngõ vào IB = f (UBE)
- Đặc trưng ngõ ra IC = f(UCE)* IB = const
- Đặc trưng IS & IC: IC = f(IB)
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 34
G S
D
S
D
G
C. TRANSISTOR HIỆU ỨNG TRƯỜNG:
C1. JFET:
1. Cấu tạo – Ký hiệu:
D: drain (cực máng)
G: gate (cực cổng)
S: source (cực nguồn)
JFET kênh N JFET kênh P
2. Các hình dạng thực tế:
Loại cs nhỏ Loại cs trung bình Loại cs lớn
3. Kiểm tra đo thử FET
a/ Đo nguội:
- Vặn VOM thang đo Rx1K.
- Đo cặp chân (G, D) và (G, S) giống như diode.
- Đo cặp chân (D, S) có giá trị điện trở vài trăm Ω đến vài chục kΩ.
• Ta thử khả năng khuếch đại của FET như sau: đặt que đen vào cực D, que
đỏ vào cực S (đối với FET kênh P thì ngược lại), kích tay vào cực G, nếu
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 35
S
D
G
S
D
G
S
D
G
S
D
G
S
D
G
S
D
G
kim vọt lên và tự giữ và ở lần kích kế tiếp kim trả về là tốt (hoặc ta đưa
tuocnovit nhiễm từ lại gần và xa cực G, kim đồng hồ sẽ dao động)
b/ Đo nóng:
- Vặn VOM ở thang đo VDC.
- Đo áp tại cực D hoặc cực S, sờ ngón tay cái vào mass hoặc nguồn VDD rồi
kích tay vào cực G, nếu kim thay đổi thì tốt.
c/ Cách xác định chân:
- Vặn VOM ở thang đo Rx1K
- Đo 2 lần cho từng cặp chân (đảo chiều que đo), nếu cặp chân nào cả 2 lần
đo đều lên thì đó là (D, S) chân còn lại là chân G. Đặt que đen ở cực G, đỏ
ở một trong 2 chân, nếu kim lên thì đó là loại kênh N (ngược lại là JFET
kênh N).
- Đặt que đo ở 2 chân D, S rồi chạm ngón tay vào chân G, nếu kim vọt lên
½ vạch chia và tự giữ thì que đen đồng hồ nằm ở chân D (đối với JFET
kênh P thì que đỏ chỉ cực D). Chân còn lại là chân S.
C2. MOSFET:
1. Ký hiệu – Phân loại:
- Loại liên tục (loại không cách ly):
Kênh N Kênh P
- Loại gián đoạn: (có cực cửa cách ly)
Kênh N Kênh P
2. Hình dạng: giống như JFET
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 36
3. Cách đo kiểm tra MOSFET:
- Vặn VOM ở thang đo Rx10K
- Đo 2 lần (đổi que đo) tại cặp chân (G, S) và (G, D) không lên kim.
- Đo tại cặp chân (S, D) lớn hơn 5KΩ.
• Ta có thể thử độ nhạy của MOSFET như sau: giữ que đen vào D và que đỏ
vào S (loại kênh P làm ngược lại), chạm ngón tay trỏ nhẹ vào cực S, quan
sát thấy kim vọt lên và giữ luôn cho dù ta chạm ngón tay thêm lần nữa hay
nhả que đồng hồ nối với D, S ra cũng vậy. Trạng thái tự giữ của MOSFET
chỉ mất đi khi ta đổi lại cực tính que nối vào D, S.
Chú ý khi thử kích tay vào MOSFET ta nên cho bàn chân mình chạm đất hoặc
cổ tay đeo vòng nối đất để thoát tĩnh điện, để tránh gây hư hỏng MOSFET.
IV.CÁC BÀI THỰC TẬP
1. Thực hành nhận dạng và đo thử các loại diode.
2. Khảo sát hoạt động của diode.
- Mắc mạch như hình 4.1.
- Thay đổi điện áp đầu vào và đo các thông số, ghi vào bảng giá trị.
V
A
Uin
R
0.5/1W
Hình 4.1: khảo sát diode.
Bảng 4.1: khảo sát Diode
Uin(V) -12 -6 0 0.1 0.2 0.5 0.8 1 1.5 2 3
Ud(V)
Id(mA)
-
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 37
- Vẽ đồ thị V-A.
Nhận xét:
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
3. Nhận dạng và đo kiểm tra các BJT:
Bảng 4.2: Nhận dạng và đo kiểm tra các BJT.
Mã số B-E B-C C-E Ký hiệu Hình dạng
và chân
BJT1
BJT2
BJT3
BJT4
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 38
4. Xác định đặc trưng ngõ vào:
15
C1815
VCC
10K
A
A
9V-12V
V
4.7K
Hình 4.2: khảo sát đặc trưng ngõ vào của BJT
- Ráp mạch hình 4.2 trên Testboard.
- Cấp nguồn cho mạch.
- Điều chỉnh biến trở để IB = 0, UBE = 0.
- Thay đổi biến trở lấy từng cặp giá trị trên 2 đồng hồ ghi vào bảng 7-10
cặp.
- Vẽ đặc trưng ngõ vào của BJT C1815:
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 39
Nhận xét:
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
5. Xác định đặc trưng ngõ ra:
- Giữ đồng hồ IB. Thay đổi VCC
- Chỉnh biến trở sao cho IB = 20 µA, đo các giá trị IC và UCE tương ứng với
VCC, bảng 4.4.
Bảng 4.4: thông số UC E và IC khi IB = 20 µA.
VCC 3V 4.5V 6V 7.5V 9V 12V
UCE
IC
- Chỉnh biến trở sao cho IB = 50 µA làm lại như trên, bảng 4.5:
Bảng 4.5: thông số UC E và IC khi IB = 50 µA.
VCC 3V 4.5V 6V 7.5V 9V 12V
UCE
IC
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 40
- Vẽ đặc trưng ngõ ra của BJT C1815:
Nhận xét:
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
6. Nhận dạng, đo thử các loại FET.
Tiến hành đo thử các loại FET, rút ra nhận xét.
Nhận xét:
______________________________________________________________
______________________________________________________________
7. Khảo sát đặt tuyến ngõ ra của JFET (K30A):
- Lắp mạch như hình 4.3:
- Giữ điện áp ở chân G theo giá trị bảng 4.6, ta đo được thông số ID.
- Thay đổi điện áp chân G và tiến hành đo như trên.
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 41
0V ... -3V
R1
220
0
A
0V ... 30V
V
HI
LO
K30A
Hình 4.3: Khảo sát đặc tuyến ngõ ra của JFET
Bảng 4.6: Thông số đặc tuyến ngõ ra của K30A
UDS(V) 0 1 2 3 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22
ID( UGS=-2V )
ID( UGS=-1V )
ID( UGS= 0V )
ID( UGS=0.5V )
- Vẽ đặc truyến ngõ ra của K30A:
Nhận xét:
________________________________________________________________
________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 42
LO
0
R1
1K
A
+12V
R2
4,7K
K30A
HI
-12V
VR
10K
V
8. Khảo sát đặt trưng truyền đạt của K30A:
- Lắp mạch theo sơ đồ hình vẽ 4.4.
- Điều chỉnh biến trở để đo từng cặp giá trị ID và UGS ghi vào bảng 4.7.
Hình 4.4: Khảo sát đặc trưng truyền đạt của K30A.
Bảng 4.7: Thông số đặc trưng truyền đạt của K30A
UGS(V) -3 -2,5 -2 -1,5 -1 -0,5 0 0,5 0,6 0,7
ID(mA)
- Vẽ đặc trưng tuyền đạt của K30A:
Nhận xét:
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_thuc_hanh_linh_kien_dien_tu_p1_1718.pdf