Quy trình phân tích và ra quyết định đầu tư
Ước lượng dòng tiền
Các chỉ tiêu đánh giá dự án:
Hiện giá thuần – NPV
Tỷ suất lợi nhuận nội bộ - IRR
Thời gian hoàn vốn – PP
Chỉ số lợi nhuận – PI
Quyền chọn thực (real option)
30 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1385 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thị trường chứng khoán - Hoạch định ngân sách vốn đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN
ĐẦU TƯ
1
PGS.TS. TRƯƠNG ĐÔNG LỘC
KHOA KINH TẾ - QTKD, ĐH CẦN THƠ
NỘI DUNG CHƯƠNG 7
Quy trình phân tích và ra quyết định đầu tư
Ước lượng dòng tiền
Các chỉ tiêu đánh giá dự án:
2
Hiện giá thuần – NPV
Tỷ suất lợi nhuận nội bộ - IRR
Thời gian hoàn vốn – PP
Chỉ số lợi nhuận – PI
Quyền chọn thực (real option)
QUY TRÌNH PHÂN TÍCH VÀ RA QUYẾT ĐỊNH
ĐẦU TƯ
3
ƯỚC LƯỢNG DÒNG TIỀN
(1)
Tại sao dòng tiền được sử dụng?
- Lợi nhuận không phản ánh chính xác thời điểm thu và
chi tiền của dự án.
4
- Ví dụ: Chi phí đầu tư (TSCĐ) vào một dự án là 900
triệu, doanh thu được tạo ra từ dự án là 1.000 triệu, chi
phí bằng tiền mỗi năm 500 triệu, khấu hao TSCĐ
trong 3 năm, thuế suất thuế TNDN là 30%, kết quả
kinh doanh và dòng tiền tạo ra từ dự án như sau:
ƯỚC LƯỢNG DÒNG TIỀN
(2)
Năm 0 1 2 3 Tổng
DT bằng tiền 1.000 1.000 1.000 3.000
CP bằng tiền 500 500 500 1.500
5
KH 300 300 300 900
LN trước thuế 200 200 200 600
Thuế TNDN 60 60 60 180
LN sau thuế 140 140 140 420
ƯỚC LƯỢNG DÒNG TIỀN
(3)
Năm 0 1 2 3 Tổng
DT bằng tiền 1.000 1.000 1.000 3.000
CP bằng tiền 500 500 500 1.500
6
Mua tài sản 900 900
Dòng tiền ròng trước thuế -900 500 500 500 600
Thuế TNDN 60 60 60 180
Dòng tiền ròng sau thuế -900 440 440 440 420
ƯỚC LƯỢNG DÒNG TIỀN
(4)
Nhu cầu vốn đầu tư thuần
ĐT thuần = TSCĐ + VLĐ cần thiết - Thu nhập từ bán TSCĐ
Nếu thời gian đầu tư trên một năm thì chi phí đầu tư tính
bằng hiện giá ở năm 0 với lãi suất chiết khấu bằng với chi
7
phí sử dụng vốn.
Ví dụ: Đầu tư thuần của một dự án là 100.000$ trong năm 0,
30.000$ trong năm 1 và 20.000$ trong năm 2. Với chi phí sử
dụng vốn là 10% thì hiện giá của đầu tư thuần sẽ là
143.790$.
ƯỚC LƯỢNG DÒNG TIỀN
(6)
Dòng tiền hoạt động thuần
NCF = ∆OEAT + ∆Dep - ∆NWC
NCF: Dòng tiền hoạt động thuần
8
∆OEAT: Lợi nhuận sau thuế
∆Dep: Khấu hao TSCĐ
∆NWC: Vốn luân chuyển ròng
TIÊU CHUẨN HIỆN GIÁ THUẦN – NPV
(1)
NPV là tổng giá trị ròng của dòng tiền với lãi suất chiết
khấu thích hợp.
Năm 0 1 2 . . . n
9
Dòng tiền -CF0 CF1 CF2 . . . CFn
n
n
r
CF
r
CF
r
CF
CFNPV
)1(
...
)1()1( 2
21
0
+
++
+
+
+
+−=
∑
= +
+−=
n
t
t
t
r
CF
CFNPV
1
0 )1(
TIÊU CHUẨN HIỆN GIÁ THUẦN – NPV
(2)
Ví dụ: Công ty X có kế hoạch đầu tư đổi mới thiết bị sản
xuất. Có 2 phương án đang được xem xét: A và B. Chi phí
đầu tư và dòng tiền tạo ra mỗi năm được dự tính như sau:
Năm 0 1 2 3 4
10
A -1.000 300 450 450 200
B -1.000 350 350 350 350
Với LS chiết khấu là 10%, tính NPV của 2 phương án trên.
TIÊU CHUẨN HIỆN GIÁ THUẦN – NPV
(3)
NPV = 0 => Tỷ suất sinh lời của dự án = Lãi suất chiết
khấu của dự án (chi phí cơ hội của vốn đầu tư) => có
thể chấp nhận dự án
NPV > 0 => Tỷ suất sinh lời của dự án > Lãi suất chiết
11
khấu của dự án => Chấp nhận dự án
NPV Tỷ suất sinh lời của dự án < Lãi suất chiết
khấu của dự án => Không chấp nhận dự án
Trong trường hợp các dự án loại trừ lẫn nhau, dự án
nào có NPV dương và lớn nhất sẽ được chọn.
TIÊU CHUẨN HIỆN GIÁ THUẦN – NPV
(4)
Ưu điểm của NPV:
Có tính đến yếu tố thời gian của tiền tệ
Xem xét toàn bộ dòng tiền của dự án
12
Đơn giản và có tính chất cộng
Có thể so sánh giữa các dự án
Nhược điểm của NPV:
Lãi suất chiết khấu ảnh hưởng đến NPV. Lãi suất chiết
khấu không phù hợp => NPV không chính xác
TỶ SUẤT LỢI NHUẬN NỘI BỘ – IRR
(1)
Khái niệm: IRR là tỷ lệ chiết khấu để NPV của dự án
bằng 0
Cách tính:
13
CF0: Chi phí đầu tư
CFt: Dòng tiền thuần của dự án ở năm t
0
RR)1(
CF-
1
t0
=
+
+= ∑
=
n
t
t
I
CF
NPV
TỶ SUẤT LỢI NHUẬN NỘI BỘ – IRR
(2)
r1: Tỉ lệ chiết khấu tìm được NPV1 > 0 và nhỏ nhất
21
1
121 NPV
NPV
)r-(rr RR
NPV
I
+
+=
14
r2: Tỉ lệ chiết khấu tìm được NPV2 < 0 và lớn nhất
Nguyên tắc lựa chọn dự án:
IRR ≥ Chi phí sử dụng vốn => Chấp nhận dự án
IRR Không chấp nhận dự án
THỜI GIAN HOÀN VỐN - PP
(1)
Thời gian hoàn vốn là thời gian cần thiết để dòng tiền
thuần của dự án đủ bù đắp vốn đầu tư ban đầu.
Thời gian hoàn vốn không chiết khấu
15
n: Số năm để dòng tiền tích luỹ của dự án < 0 và dòng
tiền tích luỹ sẽ > 0 khi đến năm n+1
1
0
||
+
=
∑
+=
n
n
t
t
CF
CF
nPP
THỜI GIAN HOÀN VỐN - PP
(2)
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu
- Thời gian hoàn vốn có chiết khấu: Có tính đến yếu tố
thời gian của tiền tệ.
- Cách tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu: Tương tự
16
với phương pháp thời gian hoàn vốn không chiết khấu
1
1
0
)1(
)1(
+
+
=
+
+
+=
∑
n
n
n
t
t
t
r
CF
r
CF
nPP
CHỈ SỐ LỢI NHUẬN - PI
(PROFITABILITY INDEX)
Giá trị hiện tại của dòng tiền thuần
PI =
Giá trị hiện tại của chi phí đầu tư
17
Hiện giá thuần (NPV)
PI = + 1
Giá trị hiện tại của chi phí đầu tư
Dự án sẽ được chấp nhận khi PI ≥ 1
SỬ DỤNG CHỈ TIÊU NÀO ĐỂ QUYẾT ĐỊNH
ĐẦU TƯ?
Nên kết hợp 3 chỉ tiêu: NPV, IRR và PP
NPV: Cho biết dự án có sinh lời hay không nhưng
không cho biết tỷ lệ sinh lời
18
IRR có thể bổ sung cho NPV trong quyết định đầu tư
Cả NPV và IRR lại không cho biết bao lâu thì vôn đầu
tư ban đầu sẽ được thu hồi
PP sẽ bổ sung cho cho 2 chỉ tiêu trên
LỰA CHỌN DỰ ÁN TRONG ĐIỀU KIỆN
GIỚI HẠN NGÂN SÁCH
Nên sử dụng chỉ tiêu PI
Trình tự lựa chọn:
- Tính toán chỉ số PI cho tất cả các dự án
19
- Sắp xếp các dự án theo thứ tự PI giảm dần
- Chọn lựa các dự án theo thứ tự ưu tiên PI từ cao đến
thấp cho đến khi ngân sách vốn đầu tư được sử dụng
hết.
LỰA CHỌN DỰ ÁN TRONG ĐIỀU KIỆN
GIỚI HẠN NGÂN SÁCH
Dự án Vốn đầu tư IRR (%) NPV PI
A 500 18 50 1,10
Cty K đang xem xét lựa chọn các dự án để đầu tư trong điều kiện ngân
sách đầu tư của Cty được giới hạn ở mức là 32.500 USD.
20
B 5.000 25 6.500 2,30
C 5.000 37 5.500 2,10
D 7.500 20 5.000 1,67
E 12.500 26 500 1,04
F 15.000 28 21.000 2,40
G 17.500 19 7.500 1,43
H 25.000 15 6.000 1,24
LỰA CHỌN DỰ ÁN TRONG ĐIỀU KIỆN
GIỚI HẠN NGÂN SÁCH
Dựa vào các chỉ tiêu PI, NPV và IRR, danh sách các dự án
được lựa chọn để đầu tư như sau:
Chỉ tiêu Các dự án được lựa
chọn
Tổng giá trị NPV của
các dự án
21
PI F, B, C, D 38.000
NPV F, G 28.500
IRR C, F, E 27.000
SO SÁNH CÁC DỰ ÁN CÓ CHU KỲ
KHÁC NHAU (1)
22
SO SÁNH CÁC DỰ ÁN CÓ CHU KỲ
KHÁC NHAU (2)
1. Phương pháp chuỗi thay thế
Vòng đời của dự án dài phải là bội số của dự án ngắn
Vốn đầu tư vào dự án có vòng đời ngắn sẽ được tiếp
23
tục tái đầu tư và mức sinh lời là không đổi.
=> Điều chỉnh các dự án có vòng đời khác nhau về cùng
một khoảng thời gian như nhau.
Dự án nào có NPV (sau khi điều chỉnh) cao hơn sẽ
được lựa chọn
SO SÁNH CÁC DỰ ÁN CÓ CHU KỲ
KHÁC NHAU (3)
24
SO SÁNH CÁC DỰ ÁN CÓ CHU KỲ
KHÁC NHAU (4)
2. Phương pháp khoản thanh toán hàng năm tương
đương (EAA – Equivalent annual annuity)
Dựa vào NPV của từng dự án tính các khoản thanh
toán hàng năm tương đương (EAA)
25
Giả định dự án tạo ra dòng tiền đều (EAA) vô hạn
Dự án nào có NPV (sau khi điều chỉnh) cao hơn sẽ
được lựa chọn
r
EA
NPV
i
iA=
SO SÁNH CÁC DỰ ÁN CÓ CHU KỲ
KHÁC NHAU (4)
26
ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO CÁCH
TIẾP CẬN QUYỀN CHỌN THỰC (1)
- Quyền chọn (option) cho phép người nắm giữ nó có
quyền (nhưng không bắt buộc) được mua hoặc bán
một tài sản với một mức giá nhất định, trong một
khoảng thời gian nhất định.
27
- Quyền chọn là thuật ngữ thường dùng cho các sản
phẩm tài chính.
- Quyền chọn thực (real option) là quyền chọn trên các
tài sản thực (cơ hội đầu tư).
ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO CÁCH
TIẾP CẬN QUYỀN CHỌN THỰC (2)
- Ví dụ: DN A đang xem xét đầu tư vào một dự án xây
dựng nhà máy lắp ráp ô tô.
• Giả định dự án có thể thực hiện ngay hôm nay hoặc có
28
thể trì hoãn đến thời điểm 1 năm sau.
• CP xây dựng nhà máy ước tính là 18 triệu USD
• Hiện tại chính phủ đang xem xét giảm thuế NK xe ô tô
• Nếu giảm thuế NK, PV của dòng thu nhập ở cuối năm
thứ nhất là 16 tr. USD
ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO CÁCH
TIẾP CẬN QUYỀN CHỌN THỰC (3)
• Nếu giữ nguyên thuế NK, PV của dòng thu nhập ở cuối
năm thứ nhất là 25 tr. USD
• Giả sử PV của dòng thu nhập ở thời điểm hiện tại là 20
tr. USD => NPV = 20 – 18 = 2 tr. USD => DN nên đầu
29
tư ngay bây giờ.
• Quyết định này có thể sai lầm bởi vì sự không chắc chắn
của nhu cầu trong tương lai.
• Tại sao DN không trì hoãn việc đầu tư?
• Đây là ví dụ cho một quyền chọn thực.
ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO CÁCH
TIẾP CẬN QUYỀN CHỌN THỰC (4)
- Sự tương đồng giữa cơ hội đầu tư và quyền chọn mua CP
Cơ hội đầu tư Ký hiệu Quyền chọn mua CP
Chi phí đầu tư X Giá thực hiện quyền chọn mua CP
30
PV của dòng TN do ĐT mang lại S Giá hiện tại của CP
Thời gian trì hoãn quyết định ĐT,
nhưng không làm mất cơ hội ĐT
t Thời gian hết hiệu lực của quyền
chọn mua
Lãi suất chiết khấu r Lãi suất chiết khấu
Biến động của dòng TN do đầu tư
mang lại
Phương sai của thu nhập từ cổ
phiếu
2
σ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chapter_7_3086.pdf