Phân biệt phân tích kỹ thuật và phân
tích cơ bản
Phân biệt phân tích kỹ thuật và phân
tích cơ bản qua câu chuyện cô gái béo
69 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thị trường chứng khoán - Chương 4: Phân tích và đầu tư chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU
TƯ CHỨNG KHOÁN
NỘI DUNG CHÍNH
Nội dung
phân tích
chứng
khoán
Định giá
trái phiếu
Định giá
cổ phiêu
Phân biệt phân tích kỹ thuật và phân
tích cơ bản qua câu chuyện cô gái béo
Phân biệt phân tích kỹ thuật và phân
tích cơ bản qua câu chuyện cô gái béo
Phân biệt phân tích kỹ thuật và phân
tích cơ bản qua câu chuyện cô gái béo
Phân biệt phân tích kỹ thuật và phân
tích cơ bản qua câu chuyện cô gái béo
Phân biệt phân tích kỹ thuật và phân
tích cơ bản qua câu chuyện cô gái béo
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
Nhược điểm của Phân tích kỹ thuật
Phụ thuộc quá nhiều vào PTKT thì sẽ trở tay không kịp khi thị
trường xuất hiện yếu tố gây sốc
Nguồn trích dẫn
• Đầu tư chứng khoán.org
• Tài liệu do Akira Lê và nhóm cộng sự tại Nhật Bản biên soạn
PHÂN TÍCH CƠ BẢN
Các nhóm chỉ tiêu phân tích
1. Nhóm chỉ tiêu đo lường khả năng thanh toán
của công ty
2. Nhóm chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động
của công ty
3. Nhóm chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng
vốn của công ty
4. Nhóm chỉ tiêu đo lường cơ cấu vốn của công
ty
5. Nhóm chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lợi của
công ty
4.3 Định giá trái phiếu
4.3.1 Nguồn thu nhập bằng tiền của trái phiếu
4.3.2 Lợi suất
4.3.3 Định giá trái phiếu
4.3.4 Mối quan hệ giữa trái phiếu và lãi suất
4.3.5 Mối quan hệ giữa trái phiếu và thời gian khi
lãi suất không đổi
4.3 Định giá trái phiếu
lợi ích từ việc đầu tư trái phiếu
Hưởng một khoản lãi cố định hàng năm
Trường hợp công ty bị phá sản thì trái chủ được ưu
tiên thanh toán trước cổ đông ưu đãi và cổ đông
thường
Hưởng chênh lệch giá
Đối với trái phiếu chính phủ được miễn thuế thu
nhập
Đối với trái phiếu có khả năng chuyển đổi được lợi
từ việc chuyển đổi sang cổ phiếu thường ( nếu giá
thị trường của cổ phiếu thường tăng).
4.3 Định giá trái phiếu
4.3.1 Nguồn thu nhập bằng tiền của trái phiếu
Gồm 2 dòng:
Tiền lãi của trái phiếu (khoản thanh toán coupon)
Vốn gốc được hoàn trả vào lúc đáo hạn theo mệnh
giá
Ví dụ: một TP có thời hạn 10 năm, lãi suất 8%/năm,
mệnh giá 1.000$ thì nó có nguồn thu nhập như sau:
Tiền lãi 80$ mong đợi trong 10 năm;
Vốn gốc 1000$ được hoàn trả vào lúc đáo hạn.
4.3 Định giá trái phiếu
4.3.2 Lợi suất (Yeild)
Lợi suất là tỷ suất lợi tức mà nhà đầu tư dựa
vào để hoạch định đầu tư vào trái phiếu,
gồm:
a) Lợi suất danh nghĩa (Nominal Yield)
b) Lợi suất hiện hành (Current Yield)
c) Lợi suất đáo hạn (Yield to maturity)
d) Lợi suất hoàn vốn (Yield to call)
4.3 Định giá trái phiếu
a) Lợi suất danh nghĩa (Nominal Yield)
Là tỷ lệ phần trăm của trái tức so với mệnh giá của
trái phiếu. Có nghĩa là lợi suất danh nghĩa bằng với lãi
suất của trái phiếu.
Công thức:
NY: lợi suất danh nghĩa
C: trái tức thời hạn t
F : mệnh giá trái phiếu
F
C
NY
4.3 Định giá trái phiếu
a) Lợi suất danh nghĩa (Nominal Yield)
Ví dụ: Một TP có mệnh giá 100.000đ, trái tức một
năm là 9.000đ. Xác định lợi suất danh nghĩa của
trái phiếu?
4.3 Định giá trái phiếu
a) Lợi suất danh nghĩa (Nominal Yield)
Ví dụ: Một TP có mệnh giá 100.000đ, trái tức một
năm là 9.000đ. Xác định lợi suất danh nghĩa của
trái phiếu?
Ta có NY = 9.000 / 100.000 = 9%
4.3 Định giá trái phiếu
b) Lợi suất hiện hành (Current Yield)
Là tỷ lệ sinh lời hiện tại trên trái phiếu, thể
hiện tiền lãi của nhà đầu tư so với chi phí đầu
tư.
Công thức:
Trong đó:
CY: lợi suất hiện hành của TP
P : thị gia trái phiếu
P
C
CY
4.3 Định giá trái phiếu
b) Lợi suất hiện hành (Current Yield)
Ví dụ 1: một TP có mệnh giá 1.000$, với trái suất
là 8%/năm được mua bán trên thị trường TP. Do
nhiều nhân tố tác động giá mua bán TP này có thể
cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá của nó. Giả sử
một nhà đầu tư mua TP này với giá 800$, thì lãi
suất hiện hành được tính như sau:
4.3 Định giá trái phiếu
b) Lợi suất hiện hành (Current Yield)
Ví dụ 1: một TP có mệnh giá 1.000$, với trái suất
là 8%/năm được mua bán trên thị trường TP. Do
nhiều nhân tố tác động giá mua bán TP này có thể
cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá của nó. Giả sử
một nhà đầu tư mua TP này với giá 800$, thì lãi
suất hiện hành được tính như sau:
CY = 80/800 = 0,1 hay 10%
4.3 Định giá trái phiếu
b) Lợi suất hiện hành (Current Yield)
CY có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn trái suất của TP. Nếu
nhà đầu tư mua TP bằng mệnh giá thì bằng trái suất của
TP.
Ví dụ 2:một TP có mệnh giá 1.000$, với trái suất là
8%/năm được mua bán trên thị trường TP. Giả sử một
nhà đầu tư mua TP này với giá 1.000$, thì lãi suất hiện
hành?
Ví dụ 3: một TP có mệnh giá 1.000$, với trái suất là
8%/năm được mua bán trên thị trường TP. Giả sử một
nhà đầu tư mua TP này với giá 1.200$, thì lãi suất hiện
hành?
4.3 Định giá trái phiếu
c) Lợi suất đáo hạn (Yield to maturity)
Thể hiện toàn bộ tiền lời của nhà đầu tư nếu TP
được mua theo giá thị trường ngày hôm nay và giữ
cho đến ngày đáo hạn. Có 2 phương pháp xác định
lợi suất đóa hạn là:
Phương pháp giá trị hiện tại:
i: lợi suất đáo hạn
n: thời hạn TP
PV: giá TP trong thời hạn n
nn i
F
i
C
i
C
i
C
PV
11
...
11
2
4.3 Định giá trái phiếu
c) Lợi suất đáo hạn (Yield to maturity)
Phương pháp tính gần đúng:
Trong đó:
F: mệnh giá
m: lãi suất TP
n: thời gian còn lại cho đến khi đáo hạn
P: thị giá TP hay giá trị hiện tại (giá mua) của TP.
2
.
PF
n
PF
mF
YTM
4.3 Định giá trái phiếu
c) Lợi suất đáo hạn (Yield to maturity)
Ví dụ: TP có mệnh giá 1.000$, trái suất 8% năm,
còn 5 năm nữa đến ngày đáo hạn, được mua với
giá 800$, vậy lợi suất đáo hạn là:
4.3 Định giá trái phiếu
c) Lợi suất đáo hạn (Yield to maturity)
Ví dụ: TP có mệnh giá 1.000$, trái suất 8% năm,
còn 5 năm nữa đến ngày đáo hạn, được mua với
giá 800$, vậy lợi suất đáo hạn là:
%3,13133,0
2
800000.1
5
800000.1
%8000.1
hayYTM
4.3 Định giá trái phiếu
d) Lợi suất hoàn vốn (Yield to call)
Lợi suất hoàn vốn với TP hoàn vốn trước thời hạn
người ta có thể xác định như sau:
Trong đó:
n: số năm hoàn vốn vào thời hạn t
RF: số vốn hoàn vốn vào thời hạn t
2
.
PRF
n
PRF
mF
YTC
4.3 Định giá trái phiếu
Ví dụ: Tính lợi suất hoàn vốn của một trái phiếu
có mệnh giá 1.000$, lãi suất 6%/năm, thời hạn 18
năm đang bán với giá 700$ và được hoàn vốn vào
năm thứ 5 với vốn hoàn là 1030$.
4.3 Định giá trái phiếu
Ví dụ: Tính lợi suất hoàn vốn của một trái phiếu
có mệnh giá 1.000$, lãi suất 6%/năm, thời hạn 18
năm đang bán với giá 700$ và được hoàn vốn vào
năm thứ 5 với vốn hoàn là 1030$.
%56,141456,0
2
700030.1
5
700030.1
%6000.1
hayYTC
4.3 Định giá trái phiếu
4.3.3.1 Định giá trái phiếu vô hạn
Là trái phiếu không bao giờ đáo hạn.Giá trị của loại trái
phiếu này được xác định bằng giá trị hiện tại của dòng
tiền hàng năm vĩnh cửu mà trái phiếu này mang lại.
Giá của trái phiếu vô hạn chính là tổng giá trị hiện tại của
toàn bộ lãi thu được từ trái phiếu.
Gọi:
C : lãi cố định được hưởng mãi mãi
P : là giá của trái phiếu
i : là tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư hay lãi
suất trên thị trường.
4.3 Định giá trái phiếu
Công thức xác định giá trị hiện tại của dòng tiền
vô hạn do trái phiếu đưa lại:
Ví dụ 4.1: Chính phủ phát hành trái phiếu có
mệnh giá 100.000 đồng. Lãi suất huy động 12%
năm. Nếu lãi suất theo yêu cầu của nhà đầu tư là
9% năm thì giá trái phiếu được bán trên thị trường
là bao nhiêu?
i
C
P
4.3 Định giá trái phiếu
4.3.3.2 Định giá trái phiếu có kỳ hạn được
hưởng lãi (thu nhập cố định)
Là loại trái phiếu có xác định thời hạn đáo hạn, lãi
suất được hưởng qua từng thời hạn nhất định. Lãi
định kỳ thường là năm, lãi suất công bố trên mệnh
giá trái phiếu và được thu hồi lại vốn gốc bằng
mệnh giá khi trái phiếu đáo hạn.
4.3 Định giá trái phiếu
Gọi:
M là mệnh giá trái phiếu
n là số năm trái phiếu còn lưu hành cho đến khi
đáo hạn
C là lãi cố định được hưởng cho đến khi đáo
hạn
P là giá của trái phiếu
i là tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư hay lãi
suất trên thị trường tài chính.
Giá trái phiếu bằng giá trị hiện tại của toàn bộ
dòng tiền thu nhập từ trái phiếu trong tương
lai, được xác định như sau:
n
n
iM
i
i
CP
1
11
4.3 Định giá trái phiếu
4.3 Định giá trái phiếu
n
n
i
M
i
i
C
P
2
2
2
1
2
2
11
2
Nếu trái phiếu thanh toán lãi nửa năm 1 lần
4.3 Định giá trái phiếu
Ví dụ 4.2: Một doanh nghiệp cổ phần phát hành
ra trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng, thời
hạn 5 năm và lãi suất huy động 12% năm, mỗi
năm trả lãi một lần nhưng trái phiếu đã phát hành
cách đây 2 năm nên thời hạn còn của trái phiếu là
3 năm. Xác định giá bán của trái phiếu trên thị
trường, nếu lãi suất theo thị trường là 10% năm.
4.3 Định giá trái phiếu
Bài 1: Một doanh nghiệp cổ phần phát hành ra
trái phiếu có mệnh giá 500.000 đồng, thời hạn
4 năm và lãi suất huy động 11% năm, mỗi năm
trả lãi một lần. Xác định giá bán của trái phiếu
trên thị trường, nếu lãi suất theo thị trường là
9% năm.
Bài 2: Doanh nghiệp cổ phần X phát hành trái
phiếu có mệnh giá 2.000.000 đồng, thời hạn 5
năm và lãi suất huy động 12% năm, mỗi năm
trả lãi 2 lần. Xác định giá bán của trái phiếu
trên thị trường, nếu lãi suất theo thị trường là
9% năm.
4.3 Định giá trái phiếu
4.3.3.3 Lượng giá trái phiếu có kỳ hạn không
hưởng lãi
Là loại trái phiếu không trả lãi định kỳ mà được
bán với giá thấp hơn nhiều so với mệnh giá.
Giá của trái phiếu khôg hưởng lãi được định giá
như là mệnh giá khi trái phiếu đáo hạn:
ni
M
P
1
4.3 Định giá trái phiếu
Ví dụ:
1. Doanh nghiệp Y đang lưu hành trên thị trường
trái phiếu có mệnh giá 2.000.000 đồng, thời hạn
còn lại là 5 năm. Trái phiếu không trả lãi hàng kỳ.
Xác định giá bán của trái phiếu trên thị trường,
nếu lãi suất theo thị trường là 10% năm.
2. Doanh nghiệp Z đang lưu hành trên thị trường
trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng, thời hạn 8
năm, đã phát hành cách đây 2 năm. Trái phiếu
không trả lãi hàng kỳ. Xác định giá bán của trái
phiếu trên thị trường, nếu lãi suất theo thị trường
là 11% năm.
4.3 Định giá trái phiếu
4.3.3.4 Mối quan hệ giữa giá TP với lãi suất và
thời gian.
Ví dụ 4.3: Một doanh nghiệp cổ phần phát hành
ra nước ngoài trái phiếu có mệnh giá 100.000
đồng, thời hạn 2 năm và lãi suất huy động 8%
năm, mỗi năm trả lãi một lần.
Hãy xác định giá của trái phiếu trước thời điểm
đáo hạn một năm, 2 năm, nếu lãi suất thị trường
tại thời điểm phát hành lần lượt là 6%, 8%, 10%.
4.3 Định giá trái phiếu
Áp dụng công thức và lần lượt thay số vào ta có
i
Giá trái phiếu trước .đáo hạn
2 năm 1 năm 0 năm
6% 103.667 101.887 100.000
8% 100.000 100.000 100.000
10% 96.259 98.182 100.000
4.3 Định giá trái phiếu
Nhận xét về sự biến động của lãi suất thị
trường đối với giá trái phiếu
+ Khi lãi suất thị trường = lãi suất trái phiếu
M = P
+ Khi lãi suất thị trường > lãi suất trái phiếu
M > P
+ Khi lãi suất thị trường < lãi suất trái phiếu
M < P
Càng tiến gần đến ngày đáo hạn thì giá trị trái
phiếu càng gần với mệnh giá.
4.3 Định giá trái phiếu
Bài 1: Một người mua một trái phiếu có mệnh
giá 1.000 $, thời hạn 10 năm và được hưởng lãi
suất hàng năm là 10% với giá là 913,4834 $.
Nếu người đó giữ trái phiếu cho đến khi đáo
hạn, lợi suất đầu tư trái phiếu này là bao nhiêu?
Bài 2: Một người mua một trái phiếu có mệnh
giá 1.500 $, thời hạn 5 năm và được hưởng lãi
suất hàng năm là 10% với giá là 1.558,3447 $.
Nếu người đó giữ trái phiếu cho đến khi đáo
hạn, lợi suất đầu tư trái phiếu này là bao nhiêu?
4.4 Định giá cổ phiếu
4.4.1 Nguồn thu nhập qua cổ phiếu
4.4.2 Các phương pháp định giá cổ
phiếu
a. Phương pháp giá trị hiện tại
b. Phương pháp giá theo tỷ lệ giá trên
thu nhập
4.4 Định giá cổ phiếu
Lợi ích từ việc đầu tư cổ phiếu
Thu cổ tức
Chênh lệch giá
Được tham gia bầu cử, ứng cử vào Hội đồng
quan trị, ban kiểm soát của công ty
Tính thanh khoản cao
Đa dạng hóa danh mục đầu tư
4.4 Định giá cổ phiếu
4.3.1 Nguồn thu nhập qua cổ phiếu
D : số tiền chia lời định kỳ cho cổ đông (cổ tức)
Pn – P0 : Chênh lệch giữa giá mua và giá bán lại
cổ phiếu (lãi vốn).
4.4 Định giá cổ phiếu
4.4.2 Các phương pháp định giá cổ phiếu
Có 2 phương pháp:
a. Phương pháp giá trị hiện tại
b. Phương pháp định giá theo tỷ lệ giá trên thu
nhập.
a. Phương pháp giá trị hiện tại
Định giá cổ phiếu sau một năm chuyển
quyền sở hữu
• Nếu cổ tức dự đoán năm sau là D1
• Giá chuyển nhượng cổ phiếu năm sau là P1
• Tỷ suất lợi nhuận mong đợi là i
i
P
i
D
i
DP
P
111
1111
0
a. Phương pháp giá trị hiện tại
Định giá cổ phiếu sau hai năm chuyển quyền
sở hữu
Trong đó:
• D2 là cổ tức mong đợi cuối năm thứ 2
• P2 giá bán cổ phiếu tại thời điểm năm thứ 2
2
2
2
21
0
111 i
P
i
D
i
D
P
4.4 Định giá cổ phiếu
Định giá cổ phiếu sau nhiều năm chuyển quyền
sở hữu:
Nếu cổ phiếu được người đầu tư nắm giữ vô hạn
thì có nghĩa n sẽ tiến tới vô cùng 0
Công thức trên trở thành
n
n
n
n
i
P
i
D
i
D
i
D
P
11
...
11
2
21
0
n
n
i
P
1
(*)
11
0
n
t
t
t
i
D
P
a. Phương pháp giá trị hiện tại
• Trường hợp 1: loại cổ phiếu có cổ tức ổn định
• D1 = D2 = D3 = = Dt = D
• Khi n vô cùng thì (1+i)-n 0 nên (*) trở
thành:
i
i
D
i
D
i
D
i
D
i
D
P
n
n
n
t
t
t
11
1
...
111
2
1
0
i
D
P 0
a. Phương pháp giá trị hiện tại
Ví dụ : Cổ tức năm vừa rồi của doanh nghiệp
X là 10.000 đồng/cổ phiếu, doanh nghiệp có
tốc độ tăng trưởng cổ tức hàng năm là 0% năm,
suất sinh lợi theo yêu cầu của nhà đầu tư là
13%. Hãy xác định giá trị của cổ phiếu thường
của doanh nghiệp mua bán trên thị trường hiện
nay?
a. Phương pháp giá trị hiện tại
Trường hợp 2: loại cổ phiếu có cổ tức tăng
trưởng đều với tốc độ tăng trưởng hàng năm
không đổi là g. Khi đó, công thức (*) có thể viết
lại như sau:
i
gi
i
g
i
D
i
g
i
g
i
D
P
i
g
i
g
i
g
i
D
P
i
g
D
i
g
D
i
D
P
nn
n
n
n
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
...
1
1
1
1
1
1
1
)1(
...
1
1
1
11
0
21
1
0
1
121
1
0
a. Phương pháp giá trị hiện tại
Trường hợp 2: loại cổ phiếu có cổ tức tăng
trưởng đều với tốc độ tăng trưởng hàng năm
không đổi là g.
Vì nên
n
i
g
gr
D
P
1
1
110
0
1
1
n
i
g
gr
D
P
10
a. Phương pháp giá trị hiện tại
• Ví dụ : Cổ tức năm vừa rồi của doanh nghiệp
X là 10.000 đồng/cổ phiếu, doanh nghiệp có
tốc độ tăng trưởng cổ tức hàng năm là 9%
năm,, suất sinh lợi theo yêu cầu của nhà đầu tư
là 13%. Hãy xác định giá trị của cổ phiếu
thường của doanh nghiệp mua bán trên thị
trường hiện nay?
a. Phương pháp giá trị hiện tại
Trường hợp 3: loại cổ phiếu có cổ tức tăng không
đều. Giả sử trong t năm đầu tốc độ tăng trưởng cổ
tức là g1 và từ năm t+1 trở đi tốc độ tăng trưởng
cổ tức là g2
a. Phương pháp giá trị hiện tại
• Ví dụ : giả sử một cổ phiếu có cổ tức được chia
lần đầu là 1,50 $, lợi tức cổ phần gia tăng mỗi
năm g = 20% trong 4 năm kế tiếp. Từ năm thứ
5 trở đi, tỷ lệ này giảm xuống chỉ còn 6% mỗi
năm. Tỷ suất sinh lời thị trường rs là 16%. Xác
định giá bán cổ phiếu tại thời điểm hiện tại?
b. Phương pháp định giá theo
tỷ lệ giá trên thu nhập (P/E)
P = EPS x P/E
Trong đó:
• EPS: là thu nhập mỗi cổ phiếu
• P/E: là tỷ lệ giá trên thu nhập
b. Phương pháp định giá theo
tỷ lệ giá trên thu nhập (P/E)
• Có thể xác định chỉ số P/E theo 2 cách:
• Cách 1: lấy chỉ số P/E bình quân toàn ngành,
hoặc lựa chọn một cty có cổ phiếu được giao
dịch rộng rãi có cùng tỷ lệ lợi nhuận, độ rủi ro
và mức tăng trưởng.
• Cách 2: Xác định chỉ số P/E thông thường của
chính cty đó. Đối với cty có tốc độ tăng trưởng
đều đặn:
b. Phương pháp định giá theo
tỷ lệ giá trên thu nhập (P/E)
Cách 2:
= Tỷ lệ chia cổ tức năm đó .
gi
gD
gi
D
P
101
0
giE
gD
EP
0
0
00
1
/
gi
g1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ttck_chuong_4_0_phan_tich_dau_tu_chung_khoan_moi__4884.pdf