Những ngƣời
sáng lập ra công
ty
• Cán bộ công
nhân viên trong
công ty
• Pháp nhân cùng
tập đoàn của
đơn vị sáng lập
CÔNG TY CỔ
PHẦN NỘI BỘ
• Cổ phiếu đƣợc
phát hành rộng
rãi ra công
chúng
CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẠI
CHÚNG
• Chứng khoán
đƣợc giao dịch
trên các TTCK
tập trung
• Điều kiện niêm
yết cổ phiếu
trên sở giao
19 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 956 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Thị trường chứng khoán - Chương 2: Công ty cổ phần, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƢƠNG 2: CÔNG TY CỔ PHẦN
Môn: Thị trường chứng khoán
Giảng viên : Đoàn Thị Thu Trang
Khoa: Tài chính - Ngân hàng
NỘI DUNG
1. KHÁI NIỆM VÀ
ĐẶC ĐIỂM CTCP
2. CƠ CẤU TỔ
CHỨC QUẢN LÝ
CTCP
3. PHÂN LOẠI
CTCP
4. NGUỒN TÀI
TRỢ CHO CTCP
5. CHÍNH SÁCH
CỔ TỨC
6. TÁCH VÀ GỘP
CỔ PHẦN
7. XÁC ĐỊNH GIÁ
TRỊ DOANH
NGHIỆP KHI
CHUYỂN ĐỔI
THÀNH CTCP
KHÁI NIỆM CTCP
DOANH NGHIỆP
Vốn điều lệ
được chia
thành nhiều
phần bằng
nhau gọi là
cổ phần
Cổ đông có
thể là tổ
chức, cá
nhân; số
lượng cổ
đông tối thiểu
là ba và
không hạn
chế số lượng
tối đa
Cổ đông chỉ
chịu trách
nhiệm về các
khoản nợ và
nghĩa vụ tài
sản khác của
doanh nghiệp
trong phạm vi
số vốn đã góp
vào doanh
nghiệp
Cổ đông có
quyền tự do
chuyển
nhượng cổ
phần của
mình cho
người khác,
trừ trường
hợp quy định
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CTCP
ĐIỀU LỆ CỦA CTCP
Điều lệ công
ty là một bản
cam kết của
tất cả cổ đông
về thành lập
và hoạt động
của công ty.
Điều lệ công
ty đƣợc thông
qua tại Đại
hội đồng
thành lập
Điều lệ công
ty thể hiện tƣ
cách pháp
nhân của công
ty
Cơ quan quản
lý Nhà nƣớc
quy định các
nét cơ bản
trong bảng
điều lệ công ty
ĐIỀU LỆ
CÔNG
TY CỔ
PHẦN
PHÂN LỢI CÔNG TY CỔ PHẦN
• Những ngƣời
sáng lập ra công
ty
• Cán bộ công
nhân viên trong
công ty
• Pháp nhân cùng
tập đoàn của
đơn vị sáng lập
CÔNG TY CỔ
PHẦN NỘI BỘ
• Cổ phiếu đƣợc
phát hành rộng
rãi ra công
chúng
CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẠI
CHÚNG
• Chứng khoán
đƣợc giao dịch
trên các TTCK
tập trung
• Điều kiện niêm
yết cổ phiếu
trên sở giao
dịch chứng
khoán
CÔNG TY CỔ
PHẦN NIÊM
YẾT
NGUỒN VỐN TÀI TRỢ
TÀI TRỢ TỪ
CỔ PHIẾU
THƯỜNG
TÀI TRỢ
TỪ CỔ
PHIẾU
ƯU ĐÃI
TÀI TRỢ
TỪ TRÁI
PHIẾU
TÀI TRỢ TỪ CỔ PHIẾU THƯỜNG
ƯU ĐIỂM
• Tăng khả năng tự chủ
về tài chính của công
ty
• Cổ phiếu thường là
chứng khoán có khả
năng đối phó với lạm
phát
• Tăng quy mô vốn, tăng
vốn điều lệ => tăng uy
tín của công ty
NHƯỢC ĐIỂM
• Chia sẻ quyền kiểm
soát và thu nhập cao
của công ty cho cổ
đông mới
• Chi phí sử dụng vốn
không được khấu trừ
thuế
TÀI TRỢ TỪ CỔ PHIẾU THƯỜNG
ƯU ĐÃI
ƯU ĐIỂM
• Tăng khả năng tự
chủ về tài chính
nhưng không chia
sẻ quyền kiểm soát
công ty
• Chi phí sử dụng vốn
được quy định
trước nhưng không
hoàn toàn là một
định phí
NHƯỢC ĐIỂM
• Chi phí sử dụng vốn
không được khấu
trừ thuế
TÀI TRỢ TỪ TRÁI PHIẾU
ƯU ĐIỂM
• Giảm lệ thuộc vào
Ngân hàng
• Chi phí phát hành
thấp hơn phát hành
CP thường
• Không chia sẻ quyền
kiểm soát và thu
nhập cao của công ty
• Chi phí được khấu
trừ vào thuế TNDN
NHƯỢC ĐIỂM
• Tăng hệ số nợ và rủi
ro phá sản cho công
ty.
QUÁ TRÌNH PHÂN PHỐI TRONG
DOANH NGHIỆP
Doanh thu
DT thuần =
DT – các
khoản giảm
trừ
Lãi gộp =
doanh thu –
giá vốn
EBIT = Lãi
gộp – CP hoạt
động
EBT = EBIT –
I
T = EBT * t
EAT = EBT –
T = EBT *(1-t)
Cổ tức cổ
phiếu ƣu đãi
(Dp) = Mệnh
giá * tỷ lệ cổ
tức cố định
Thu nhập cổ
phiếu thƣờng
= EAT – Dp
EPS = (EAT –
Dp) / ns
DPS = EPS *
tỷ lệ chia cổ
tức
Tỷ lệ lợi
nhuận giữ lại
= 100% - tỷ lệ
chia cổ tức
CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
Đại hội cổ đông
thường niên quyết định
tỷ lệ chia cổ tức và tỷ
lệ lợi nhuận giữ lại
Ảnh hưởng đến thu
nhập của cổ đông và
giá trị của CP trên thị
trường
Ảnh hưởng đến sự
tăng trưởng và phát
triển của công ty
Nhân tố
ảnh hưởng đến
chính sách cổ
tức
Những
quy định
của pháp
lý Nhu cầu
hoàn trả
nợ vay
Cơ hôi
đầu tƣ
Mức
doanh
lợi vốn
của công
ty
Sự ổn
định về
lợi
nhuận
của công
ty
Khả
năng
thâm
nhập vào
thị
trƣờng
vốn
Xu thế
của nền
kinh tế
Quyền
kiểm
soát
công ty
Vị trí
của CĐ
trong
nghĩa vụ
thuế
TNDN
LÝ THUYẾT ỔN ĐỊNH CỔ TỨC
• Duy trì việc trả cổ tức liên tuc và ổn định qua các năm
• Làm tăng giá CP trên thị trƣờng
• Tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và điều hành
• Tuy nhiên, không chủ đông đáp ứng nhu cầu đàu tƣ, tăng vốn
kinh doanh bằng LNGL
LÝ THUYẾT THẶNG DƢ CỔ TỨC
• Chỉ chi cổ tức sau khi LNGL để tái đàu tƣ bảo đảm cơ cấu
vốn tối ƣu
• Giảm đƣợc CP sử dụng vốn
• Giúp CĐ giảm hoặc tránh thuế TNCN
• Tránh chia sẻ quyền kiểm soát, biểu quyết , TN của Công ty
TÁCH CỔ PHẦN
• Công ty muốn tăng số lƣợng cổ phiếu và giảm mệnh giá cổ
phiếu và tổng giá trị cổ phiếu không thay đổi
• Tỷ lệ tách cổ phần X / 1
GỘP CỔ PHẦN
• Chỉ chi cổ tức sau khi LNGL để tái đàu tƣ bảo đảm cơ cấu
vốn tối ƣu
• Giảm đƣợc CP sử dụng vốn
• Giúp CĐ giảm hoặc tránh thuế TNCN
• Tránh chia sẻ quyền kiểm soát, biểu quyết , TN của Công ty
PP GIÁ TRỊ TÀI SẢN THUẦN
• Gía trị DN thuộc về CSH = Tổng giá trị TS – Giá trị các
khoản nợ
• Hai cách xác định
• Xác định theo giá trị sổ sách
• Xác định theo giá thị trƣờng
PP XÁC ĐỊNH LỢI THẾ KINH DOANH
• Giá trị DN = giá trị TSHH + giá trị TSVH
• Giá trị TSHH (tính theo PP giá trị tài sản thuần)
• Giá trị tài sản vô hình là hiện giá của siêu lợi nhuận
• Siêu lợi nhuận năm t = lợi nhuận năm t – tỷ suất lợi
nhauanj trung bình trên tài sản * Giá trị TS năm t
PP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
KHI CHUYỂN ĐỔI THÀNH CTCP
PP HiỆN GIÁ CÁC NGUỒN TÀI CHÍNH TƢƠNG LAI
• PP định giá Cổ phiếu
• PP hiện giá lợi nhuận thuần
• PP hiện giá dòng tiền thuần
PP SO SÁNH THỊ TRƢỜNG
• Gía trị DN = LN dự kiến đạt đƣợc * P/E
• P/E = giá trị trƣờng của CP / EPS
PP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
KHI CHUYỂN ĐỔI THÀNH CTCP
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP HCM
KẾT THÚC CHƯƠNG 2
Thuvienvatly.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ttck_chuong_2_cong_ty_co_phan_5683.pdf