-Cân nặng: 2500-3500 gr
-Chiều dài » 50cm
-Da: Chứa nhiều nước mỏng mọng, sờ vào mịn như nhung, có ít lông tơ
hạt kê lấm tấm ở cánh mũi, có những vết sắc tố ở mông gọi là chàm, tuyến bã hoạt
động, tuyến mồ hôi chưa hoạt động, mỡ dưới da 5-7mm. Lúc mới đẻ trên da có
lớp gây: Bảo vệ và giữu nhiệt cho da trong 24h đầu. Khi rửa hết lớp gây này da có
màu hồng nhạt, mấy ngày sau da bong từng mảng.
-Tóc dài > 2cm
Móng tay dài bằng đầu ngón tay
-Nhiệt độ: Lúc mới đẻ cao hơn nhiệt độ mẹ 0,1-0,6°c sau đó xuống dần.
-Mạch: 140lần/phút xuống dần 100 lần/phút sau 1-2 tuần.
-Huyết áp: Mới đẻ 75/35 mm Hg sau tăng dần
-Nhịp thở: 40-60 lần/ phút mới đẻ sau đó giảm dần.
-Nước tiểu: Bú đủ đái 8-10 lần ngày. Mỗi lần 30ml, không mùi
- Phân: Phân su 1-2 ngày đầu ỉa 2-3 lần/ ngày. Phân vàng, mềm, không
thành khuôn.
-Ngủ: 20-22h/ ngày, chỉ dậy khi đói, lạnh, đái ỉa.
-Giác quan: Khứu giác, biết mùi mẹ, chưa nhìn được vật cố định. Thỉnh
thoảng có lác mắt sinh lí. Rặn lâu đôi khi có điểm xuất huyết nhỏ ở võng mạc, vài
ngày sau tự tan.
-Thần kinh: Cử động có tính chất tự phát, tự nhiên không theo ý muốn,
không phối hợp cử động. Phản xạ tự nhiên : Bú, nuốt.
-Vàng da sinh lí: Gặp ở 85% trẻ sơ sinh, xuất hiện ngày thứ 2-5 sau đẻ., hết
sau 7-10 ngày do vỡ HC sinh lý, men gan thiếu Glucorunic để kết hợp với
Hemoglobin của HC bị tan để tạo ra Bilirubin kết hợp
-Sụt cân sinh lý: Sụt cân từ ngày 2-7 sau đẻ 6 -9% trọng lượng cơ thể. Sau
10 ngày trở lại bình thường
+Do bài tiết phân, nước tiểu
+ Nôn chớ
+ Chưa nhận đủ lượng sữa
8 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1291 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Theo dõi, săn sóc trẻ sơ sinh sau đẻ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THEO DÕI, SĂN SÓC TRẺ SƠ SINH SAU ĐẺ
I. Đặc điểm sinh lí bình thường:
- Cân nặng: 2500-3500 gr
- Chiều dài » 50cm
- Da: Chứa nhiều nước mỏng mọng, sờ vào mịn như nhung, có ít lông tơ
hạt kê lấm tấm ở cánh mũi, có những vết sắc tố ở mông gọi là chàm, tuyến bã hoạt
động, tuyến mồ hôi chưa hoạt động, mỡ dưới da 5-7mm. Lúc mới đẻ trên da có
lớp gây: Bảo vệ và giữu nhiệt cho da trong 24h đầu. Khi rửa hết lớp gây này da có
màu hồng nhạt, mấy ngày sau da bong từng mảng.
- Tóc dài > 2cm
Móng tay dài bằng đầu ngón tay
- Nhiệt độ: Lúc mới đẻ cao hơn nhiệt độ mẹ 0,1- 0,6°c sau đó xuống dần.
- Mạch: 140lần/phút xuống dần 100 lần/phút sau 1- 2 tuần.
- Huyết áp: Mới đẻ 75/35 mm Hg sau tăng dần
- Nhịp thở: 40- 60 lần/ phút mới đẻ sau đó giảm dần.
- Nước tiểu: Bú đủ đái 8-10 lần ngày. Mỗi lần 30ml, không mùi
- Phân: Phân su 1-2 ngày đầu ỉa 2-3 lần/ ngày. Phân vàng, mềm, không
thành khuôn.
- Ngủ: 20-22h/ ngày, chỉ dậy khi đói, lạnh, đái ỉa.
- Giác quan: Khứu giác, biết mùi mẹ, chưa nhìn được vật cố định. Thỉnh
thoảng có lác mắt sinh lí. Rặn lâu đôi khi có điểm xuất huyết nhỏ ở võng mạc, vài
ngày sau tự tan.
- Thần kinh: Cử động có tính chất tự phát, tự nhiên không theo ý muốn,
không phối hợp cử động. Phản xạ tự nhiên : Bú, nuốt.
- Vàng da sinh lí: Gặp ở 85% trẻ sơ sinh, xuất hiện ngày thứ 2-5 sau đẻ., hết
sau 7-10 ngày do vỡ HC sinh lý, men gan thiếu Glucorunic để kết hợp với
Hemoglobin của HC bị tan để tạo ra Bilirubin kết hợp
- Sụt cân sinh lý: Sụt cân từ ngày 2-7 sau đẻ 6 - 9% trọng lượng cơ thể. Sau
10 ngày trở lại bình thường
+Do bài tiết phân, nước tiểu
+ Nôn chớ
+ Chưa nhận đủ lượng sữa
. Sinh dục trai: Tinh hoàn xuống hạ nang
. Sinh dục gái: Đôi khi có chất nhày đường sinh dục hoặc có máu ở âm đạo
do nội tiết tố etrogen của mẹ truyền sang
II. Chăm sóc ngay sau Đẻ
1. Ngay sau khi sổ thai :
Sau khi thai sổ, để bé nằm tư thế đầu thấp, hút nhớt ngay sau khi đầu thai
vừa sổ trong trường hợp nước ối bẩn. Sau đó cắt rốn, lau khô người bé, hút nhớt
họng mũi bé . Quan sát toàn trạng trẻ, nếu thấy hồng hào nên đặt trẻ sơ sinh lên
bụng mẹ và bú sữa non ngay. Sau đó đặt trẻ ra bàn sưởi ấm, kiểm tra sự thông
thoát của xoang mũi, thực quản và hậu môn.
2. Chăm sóc rốn:
- Cắt rốn lần 1: Là tách rời mẹ con, cách chân rốn trẻ khoảng 15- 20 cm
- Cắt rốn lần 2: Sát trùng dây rốn và chân rốn bằng cồn 70˚, buộc rốn bằng
kẹp rốn hoặc chỉ Lin cách chân rốn khoảng 4- 5cm, mặt cắt phải sát trùng cồn và
để cho khô, kiểm tra trên mặt rốn có đủ 2 động mạch và 1 tĩnh mạch rốn. Sau đó
bọc gạc và băng rốn lại, xin lưu ý tránh băng qua chặt ảnh hưởng đến hô hấp của
trẻ.
3. Các chăm sóc khác:
- Chống xuất huyết: Dùng Vitamin K 5mg tiêm bắp hoặc loại uống 4 giọt.
- Sát trùng mắt: Cần nhỏ mắt cho trẻ bằng dung dịch Nitrat bạc 1% hoặc
Erythromycin 0,5% có tác dụng chống nhiễm Chalmydia và chống lậu cầu.
- Kiểm tra phát hiện các dị tật ở chân, tay, mặt, mũi.
- Cân đo chiều dài, vòng đầu, vòng ngực. Sau đó mặc quần áo, quấn tã, đội
mũ cho bé.
- Cho bé nằm cạnh mẹ, khuyến khích cho bé bú ngay sau đẻ ( càng sớm
càng tốt, khoảng từ 30 phút đến 1h sau đẻ) để giúp sữa về sớm và tử cung người
mẹ co hồi tốt.
- Chú ý ủ ấm tránh nhiễm lạnh, đặt trẻ ở tư thế đầu hơi thấp, nghiêng về
một phía đề phòng trẻ hít phải dịch nôn chớ gây suy hô hấp và ngạt thứ phát.
Thường xuyên quan sát nhịp thở, nhịp tim, màu sắc da và phản xạ của bé, phát
hiện sớm bất thường để xử trí kịp thời.
III. Chăm sóc sơ sinh những ngày tiếp theo:
1. Nguyên tắc cơ bản:
- Đảm bảo vệ sinh, vô khuẩn.
- Giữ ấm.
- Dinh dưỡng bằng sữa mẹ.
2.Chăm sóc rốn:
- Cuống rốn sẽ khô vào khoảng ngày 3- 4 và rụng khoảng 7 - 10 ngày sau
khi sinh.
- Phải thay băng rốn hàng ngày với gạc vô trùng và sát khuẩn bằng cồn70˚.
- Có điều kiện để lộ cuống rốn sẽ chóng khô và mau rụng hơn.
- Không được để nước tiểu và phân của bé ngấm vào.
4. Chăm sóc da và tắm bé:
- Sử dụng nước ấm từ 35 - 37˚C, tắm bé với xà phòng có độ xút thấp, trong
phòng ấm 26- 28˚C.
- Thời gian tắm từ 7 - 10 phút.
- Dùng khăn bông mềm, thấm nước tránh gây xây sát da.
- Dùng dầu xoa da trẻ đối với loại da khô hoặc trong thời kỳ bong da sinh
lí.
5. Dinh dưỡng:
Sữa mẹ là thức ăn ưu tiên nhất cho trẻ, cần cho bú mẹ sớm và cho bú theo
nhu cầu của trẻ. Với bà mẹ đủ sữa thì trẻ thường bú 7- 8 lần trong một ngày và
mỗi bữa bú khoảng 15 - 20 phút. Trường hợp không có sữa mẹ, ta cho ăn sữa bột
loại cho trẻ < 6 tháng tuổi, pha theo quy định của từng loại và số lượng như sau:
- 7 ngày đầu sau sinh:
+ Filkelsstein ( Liên xô)
V=70 (80).n V : Số lượng
Hoặc = 10.n.7 n : Số ngày tuổi
7 : 7 bữa
+ Pháp: Ngày 1: 20ml/6 bữa
Ngày 2: 30ml /6 bữa
Tăng 10ml mỗi ngày, tới 90 ml ở ngày thứ 8
- Sau 7 ngày :
V= Cân nặng trẻ(g)/ 10 + 250ml
V : Số lượng sữa cho cả một ngày
Ví dụ : Trẻ 5000gr :
V= 5000 /10 + 250 = 750ml
Các chăm sóc khác :
- Chăm sóc mũi, miệng hàng ngày để tránh tắc mũi, đánh tưa miệng bằng
dung dịch Natri bicarbonat 1,4%
- Mắt : Rửa bằng nước sạch và nhỏ dung dịch nước muối sinh lý Natriclorid
0,9% hàng ngày.
6. Phòng nuôi trẻ :
- Không tách mẹ, luôn để bé nằm kề bên mẹ, được ủ ấm trong lòng người
mẹ.
- Phòng thoáng, sạch, ấm, tránh gió lùa.
- Có nước và xà phòng rửa tay tiện lợi.
- Có phương tiện cấp cứu, sơ cứu khi cần thiết.
7. Nhân viên chăm sóc:
- Bắt buộc phải rửa tay trước khi chăm sóc trẻ.
- Không có bệnh lây.
- Được huấn luyện nghiệp vụ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- theo_doi_8407.pdf