Môi trường bao gồm các yếu tố tự
nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh
con người, có ảnh hưởng đến đời sống,
sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con
người và sinh vật. (Khoản 1 điều 3
Luật BVMT của Việt Nam 2005)
18 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1532 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Thảo luận Một số nhận thức chung về môi trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1
MỘT SỐ NHẬN THỨC CHUNG
VỀ MÔI TRƯỜNG
N i dung chínhộ
1. Khái ni m v môi tr ngệ ề ườ
2. Ô nhiễm môi trường
3.Thực trạng môi trường thế giới, VN, địa
phương
4. Thực trạng môi trường ở trường MN
• Môi trường bao gồm các yếu tố tự
nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh
con người, có ảnh hưởng đến đời sống,
sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con
người và sinh vật. (Khoản 1 điều 3
Luật BVMT của Việt Nam 2005)
Các loại môi trường
• Có nhiều cách phân loại MT:
Cách 1: MT nước, MT đất, MT không khí,
MT sinh vật.
Cách 2: MT tự nhiên, MT xã hội (MT vật
chất do con người tạo ra và các mối quan
hệ xã hội
Đó là cách phân loại phổ biến.
Nguyên nhân Ô nhiễm
môi trường đất
• Do tác nhân sinh h c nh tr c khu n l , th ng ọ ư ự ẩ ị ươ
hàn, các lo i kí sinh trùng (giun, sán) do đ ch t ạ ổ ấ
thi m t v sinh, do s d ng phân b c t i bón ấ ệ ử ụ ắ ươ
tr c ti p cho đ t.ự ế ấ
• Do tác nhân hoá h c gây ra khi s d ng thu c ọ ử ụ ố
tr sâu, thu c di t c và các ch t kích thích sinh ừ ố ệ ỏ ấ
tr ng.ưở
• Do tác nhân v t lí nh nhi t đ , ch t phóng x ậ ư ệ ộ ấ ạ
làm nh h ng đ n s phân hu ch t thi c a sinh ưở ế ự ỷ ấ ủ
v t trong công nghi p, nông nghi p và trong ậ ệ ệ
sinh ho t c a con ng i.ạ ủ ườ
NGUYÊN NHÂN Ô NHIỄM MÔI
TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
•
• Do các hiện tượng thiên nhiên gây ra: đất
đai sa mạc, đất trồng bị mưa gió bào mòn, gió thổi
tung, núi lửa, nước biển bốc hơi cùng sóng biển
tung bọt mang theo bụi muối biển lan truyền vào
không khí.
Do các ống khói của các nhà máy trong quá
trình công nghệ sản xuất bốc hơi, rò rỉ thất thoát
qua dây truyền sản xuất
Do các phương tiện giao thông vận tải sinh
ra: ô tô, xe máy, máy bay
Do sinh hoạt của con người: bếp đun, lò sưởi
NGUYÊN NHÂN Ô NHIỄM MÔI
TRƯỜNG NƯỚC
• Ô nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên: Do
mưa, tuyết tan, gió bão, lũ lụt... đưa vào môi
trường nước chất thải bẩn, các sinh vật và vi sinh
vật có hại kể cả xác chết của chúng.
• Ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo: Do
quá trình thải các chất độc hại trong sinh hoạt,
trong công nghiệp, nông nghiệp, giao thông... vào
môi trường nước.
TÁC HẠI CỦA Ô NHIỄM MÔI
TRƯỜNG ĐỐI VỚI CON NGƯỜI
• Ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống sống
chung với mọi loại ô nhiễm
• Bệnh tật phát sinh do ô nhiễm môi trường ngày
càng tăng
• Suy thoái nguồn tài nguyên:
+ Tài nguyên đất: Diện tích đất trồng đang bị thu hẹp và giảm chất lượng.
Hàng năm có khoảng 25 tỉ tấn đất bị cuốn trôi vào các sông ngòi và
biển cả. Diện tích đất canh tác bình quân trên đầu người bị giảm
nhanh chóng. Chỉ trong vòng 10 năm (19831993) từ 0,31 ha/người
giảm xuống còn 0,26 ha/người.
+ Tài nguyên rừng: Trên thế giới có khoảng 40 triệu km2 rừng song đến
nay đã bị mất đi một nửa. Trung bình mỗi năm có khoảng 13 15
triệu ha rừng nhiệt đới bị tàn phá.
+ Tài nguyên nước ngọt: Sự suy giảm nước ngọt ngày càng lan rộng hơn
và gây ra nhiều vần đề nghiêm trọng như thiếu nước ngọt, sự xâm
nhập mặn đối với các khu vực ven biển…
• Sự gia tăng dân số đang tạo nên sự mất cân bằng nghiêm
trọng giữa dân số và môi trường
Thời gian dân số thế giới tăng thêm 1 tỉ ngày càng ngắn:
18301930 (100 năm) dân số thế giới tăng 1 tỉ
1987 – 1999 (12 năm) dân số thế giới tăng 1 tỉ
12/10/1999 công dân thứ 6 tỉ ra đời
Dự tính đến năm 2015: 6,9 7,4 tỉ
2025: 8 tỉ
2050:10,3 tỉ
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
Ở VIỆT NAM
Suy thoái môi tr ng đ t:ườ ấ Di n tích đ t canh tác trên đ u ng i ệ ấ ầ ườ
gi m. Di n tích đ t thoái hoá chi m trên 50% di n tích đ t t nhiên c a ả ệ ấ ế ệ ấ ự ủ
c n c. Ch t l ng đ t b b suy gi m do b xói mòn, r a trôi, suy ki t ả ướ ấ ượ ấ ị ị ả ị ử ệ
dinh d ng đ t, thoái hoá hoá h c đ t, khô h n, sa m c hoá, m n hoá, ưỡ ấ ọ ấ ạ ạ ặ
phèn hoá, l y hoá, ng p lũ và ng p úng, ô nhi m do ch t th i, do s ầ ậ ậ ễ ấ ả ử
d ng phân hoá h c và do ch t đ c hoá h c.ụ ọ ấ ộ ọ
Sö dông ®Êt trªn ®Çu ng êi (ha/ng êi)
0.00
0.20
0.40
0.60
0.80
1.00
1.20
1.40
1.60
1940 1950 1960 1970 1980 1990 2000
Rõng §Êt trèng §Êt tiÒm n n¨g NN §Êt NN
Ô nhi m môi tr ngễ ườ do vi c x lí ch t th i ch a ệ ử ấ ả ư
đ m b oả ả
• Ở Việt Nam mỗi năm có hơn 15 triệu tấn chất thải rắn
phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau:
• Hơn 80% chất thải phát sinh từ các hộ gia đình, các
nhà hàng, khu chợ và khu kinh doanh.
• Khoảng 17% chất thải phát sinh từ các cơ sở công
nghiệp
• Khoảng 160.000 tấn/năm được coi là chất thải độc hại:
chất thải y tế, chất thải dễ cháy và chất độc hại phát sinh
từ các quá trình sản xuất công nghiệp và các loại thuốc trừ
sâu.
• Theo dự báo đến năm 2010 lượng chất thải sinh hoạt sẽ
tăng 60%, chất thải công nghiệp tăng 50%, chất thải nguy
hại sẽ tăng 3 lần (nguồn: Báo cáo diễn biến môi trường
2004).
Hiệu quả thu gom còn thấp, ở các thành phố thu gom đạt khoảng từ
70 đến 75% nhưng ở nông thôn thu gom chỉ đạt 20%; Việc xử lí
chưa đảm bảo kĩ thuật gây nên hiện tượng ô nhiễm ảnh hưởng đến
MT sống của cư dân, đặc biệt là chất thải độc hại ở các bệnh viện,
các khu công nghiệp
L îng r¸ c th¶i ®« thÞ
( íc tÝnh)
0
2
4
6
8
2001 2002 2003
n¨m
tr
i
Ö u
t
Ê n
L îng chÊt th¶i
ph¸t sinh
L îng chÊt th¶i
thu gom
Đi u ki n v sinh môi tr ng, v sinh an toàn th c ph m, cung ề ệ ệ ườ ệ ự ẩ
c p n c s ch đô th và nông thôn còn th p:ấ ướ ạ ở ị ấ M i có 60-70% dân ớ
c đô th , d i 40% dân nông thôn đ c c p n c s ch (m c tiêu ư ị ướ ở ượ ấ ướ ạ ụ
nêu trong Ch th 36-CT/TW là 80%);Ch có 28-30% h gia đình nông ỉ ị ỉ ộ ở
thôn có h xí h p v sinh.ố ợ ệ
Ô nhiễm môi trường là kết quả của 3 yếu
tố cơ bản:
1. Qui mô dân số tăng – là yếu tố quan
trọng nhất
2. Mức tiêu thụ tính theo đầu người tăng
3. Tác động của con người vào môi trường
Vấn đề ô nhiễm môi trường
của địa phương
Có các vấn đề ô nhiễm hiện tại: Đất, nước,
không khí ở các mức độ khác nhau
Đối với các tỉnh vùng cao nguyên là nạn phá
rừng làm nương rẫy gây ra hạn hán, lũ
quét…
Vấn đề về môi trường của
trường mầm non
• Ô nhiễm nước, đất do chất thải của trường MN, (thiếu
công trình vệ sinh, thiếu nước sạch, thiếu cống rãnh dẫn
nước chất thải…)
• Ô nhiễm không khí (thiếu sự thông thoáng phòng học,
khi quét dọn…)
• Ô nhiễm tiếng ồn (nhiều trẻ, nói to, băng đĩa mở to….)
• Ô nhiễm ánh sáng (thiếu ánh sáng, sử dụng ánh sáng
không hợp lý
Các biện pháp khắc phục
• Tùy vào nguyên nhân gây ô nhiễm để khắc
phục
• Có những giải pháp tức thời để bảo vệ môi
trường:
Sử dụng hợp lý và tiết kiệm các tài
nguyên, nguyên vật liệu
Tái sử dụng
Tái chế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- file2983_.pdf