Tập hợp các máy tính được kết nối với nhau qua các đường truyền vật lý (cáp đồng, cáp quang, sóng vô tuyến.)
Tuân theo các quy ước - giao thức truyền thông.
Các thành phần của mạng có thể bao gồm:
Các thiết bị đầu cuối (end system)
Môi trường truyền (media)
Dây dẫn (dây cáp)
Sóng (đối với các mạng không dây).
Giao thức (protocol): các quy tắc quy định cách trao đổi dữ liệu giữa các thực thể
32 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1619 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thảo luận Mạng máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2 Lê Thị Nguyên An Khoa Toán Tin Mạng máy tính I. Sơ lược về mạng máy tính 1. Mạng máy tính là gì? 2. Tác dụng của mạng máy tính 3. Phân loại mạng máy tính 4. Một số mô hình mạng 5. Quản lý tài nguyên trên mạng II. Internet và một số dịch vụ trên Internet 1. Internet là gì? 2. Các giao thức, dịch vụ trên Internet 3. Sử dụng Internet Explorer 4. Sử dụng một số dịch vụ và tiện ích trên Internet 5. Quản lí và sử dụng thư điện tử * * a. Khái niệm Tập hợp các máy tính được kết nối với nhau qua các đường truyền vật lý (cáp đồng, cáp quang, sóng vô tuyến...) Tuân theo các quy ước - giao thức truyền thông. Các thành phần của mạng có thể bao gồm: Các thiết bị đầu cuối (end system) Môi trường truyền (media) Dây dẫn (dây cáp) Sóng (đối với các mạng không dây). Giao thức (protocol): các quy tắc quy định cách trao đổi dữ liệu giữa các thực thể 1. Mạng máy tính là gì? Các máy tính độc lập Đường truyền tín hiệu vật lý (hữu tuyến hoặc vô tuyến) Cùng quy ước truyền thông Thiết bị đấu dây chung * * * Đường truyền vật lý - Dùng để chuyển các tín hiệu điện tử dưới dạng xung nhị phân giữa các máy tính. - Có hai loại đường truyền + Hữu tuyến + Vô tuyến * Kiến trúc mạng - Hình trạng mạng: Cách nối ghép các máy tính - Giao thức mạng: Tập hợp các quy tắc, quy ước mà tất cả các thực thể truyền thông trên mạng tuân theo - 2 kiểu nối chủ yếu: điểm - điểm và quảng bá. - Chi phí cho hệ thống máy trạm thấp - Chia sẻ tài nguyên do đó giảm chi phí các thiết bị ngoại vi - Có thể truy cập ở bất kỳ vị trí nào và có khả năng giao tiếp trực tuyến với nhau. - Cho phép sử dụng chung những thiết bị đắt tiền * Mạng cục bộ (Local Area Network - LAN) Mạng diện rộng (Wide Area Network - WAN) Mạng toàn cầu Internet Quy mô nhỏ, bán kính cỡ vài km. Tốc độ cao, Độ tin cậy cao (truyền tin ít lỗi) Vùng rộng, khoảng cách hàng trăm km, hàng nghìn km Tốc độ chậm, kém tin cậy hơn Internet là liên mạng máy tính toàn cầu. Nhiều mạng LAN và WAN được kết nối với nhau theo một chuẩn chung - giao thức TCP/IP để trở thành một mạng máy tính toàn cầu. Là mạng máy tính nhưng không có ai là chủ, mọi người tự nguyện tham gia vào Internet Là kho tri thức nhân loại, xa lộ thông tin toàn cầu… * a. Mạng ngang hàng (peer-to-peer network) - Mọi nút mạng vừa yêu cầu vừa cung cấp các dịch vụ mạng. Ví dụ: mạng LAN. - Các thực thể có chức năng tương tự nhau. * Đặc điểm: + Có 10 người sử dụng (user) + Không đòi hỏi quản trị viên (administrtor). * Ưu điểm: + Đơn giản cho việc cài đặt. + Chi phí tương đối rẻ. * Nhược điểm: + Không quản trị tập trung, khó bảo mật + Dữ liệu được lưu trữ rải rác trên từng trạm, khó sao lưu dữ liệu dự phòng. * b. Mạng có máy chủ (Server based network / Client-Server network) - Xác định thực yêu cầu / phục vụ dịch vụ. - file server: Các máy tính xử lý dữ liệu và giao tiếp giữa các máy tính khác trong mạng. - workstation (máy tính trạm): Các máy tính khác * Đặc điểm: + Mạng có 10 người sử dụng + Khó khăn cài đặt, cấu hình và quản trị + Bảo mật tài nguyên mạng tốt hơn. + Dễ dàng sao chép dự phòng dữ liệu Internet là gì? Các giao thức, dịch vụ trên Internet Sử dụng Internet Explorer Sử dụng một số dịch vụ và tiện ích trên Internet Quản lí và sử dụng thư điện tử * Internet Mạng của các mạng Không phân biệt khoảng cách Không phân biệt vị trí địa lý Có hàng ngàn mạng con Hàng trăm triệu máy tính kết nối Mạng toàn cầu Xa lộ thông tin Kho tri thức của nhân loại… * Truyền thông theo kiểu chuyển mạch gói Mỗi máy có 1 địa chỉ IP riêng biệt 32 bit, gồm 4 nhóm dưới dạng xxx.xxx.xxx.xxx Ví dụ: 203.210.244.160 Để khỏi phải nhớ địa chỉ IP, người ta sử dụng tên miền (domain name). Dịch vụ DNS (Domain Name System): ánh xạ tên miền với một địa chỉ IP. www.dhsphue.edu.vn và 203.210.244.160 Phần đuôi phân loại theo tính chất của miền: .com (thương mại), .edu (giáo dục) , .gov (tổ chức chính phủ), .org (tổ chức phi thương mại)... * - Word Wide Web - HTTP (Hypertext Transfer Protocol) - E-MAIL (Electronic mail) - TELNET - FTP (File Transfer Protocol) … * Gọi tắt là Web hay WWW Cung cấp thông tin dạng siêu văn bản (hypertext) - là trang thông tin đa phương tiện Người dùng phải sử dụng một chương trình được gọi là trình duyệt web (Web Browser) để xem siêu văn bản. Giao thức HTTP (HyperText Transfer Protocol). Các trang web thường được thể hiện bằng ngôn ngữ định dạng HTML (HyperText Markup Language). Các chương trình duyệt Web thông dụng hiện nay: Internet Explorer có sẵn trong Microsoft Windows, của Microsoft Mozilla và Mozilla Firefox của Tập đoàn Mozilla Netscape Browser của Netscape * - TELNET Cho phép bạn đăng nhập vào các máy tính trên internet và sử dụng trực tuyến các database, các thư viện, các dịch vụ chat..vv. Để Telnet đến một máy tính, phải biết địa chỉ của nó. Nó có thể là một cụm từ hoặc các số. - FTP (File Transfer Protocol): + Có thể tải file từ server xuống client (download) hoặc có thể chuyển file từ client lên server (upload) * 3. Sử dụng Internet Explorer 4. Sử dụng một số dịch vụ và tiện ích trên Internet - Cách tìm kiếm (cơ bản+nâng cao) - Hộp thư điện tử: - Chuyển file FTP - Dịch vụ Chat, Forum 5. Quản lí và sử dụng thư điện tử * * Phương tiện gửi thư qua Internet Ưu điểm Nhanh Multimedia Giá rẻ Nhược điểm Người nhận phải có hộp thư Không kèm các đối tượng vật lý Check mail thưòng xuyên. * Địa chỉ email có dạng tênTàikhoản@TênMiền Ví dụ: nguyentuongtri@dhsphue.edu.vn Có 2 loại phần mềm: Các phần mềm cài đặt trên máy người sử dụng, gọi là Mail User Agent. Ví dụ: Microsoft Outlook, Microsoft Outlook Express, Netscape Mail. Phần mềm thư điện tử qua Web gọi là Webmail. Gmail ( Yahoo! Mail ( * WireLess Access Protocol Cung cấp dịch vụ cho các thiết bị di động * ftp://ftp.hcm.fpt.vn Giao thức Tên đối tượng Thể loại Quốc gia * Hội thoại trực tiếp trên Internet Cho phép nhiều người đồng thời truy cập trực tuyến * Sử dụng một trình duyệt Web + Nhập hoặc chọn địa chỉ trang Web/Website từ thanh địa chỉ. + Từ menu Favorites (IE) (lưu địa chỉ). Web Browser (IE, FireFox, Mozila) Định dạng Hiển thị * Trang Web: Menu File Save As… Ảnh: Click phải trên ảnh Save… Các file: Chọn File Save to my computer Download - Open It - Save it Để tăng tốc độ download các file Cài đặt một trình hỗ trợ (FlashGet, IDM) Lấy file bằng một số tiến trình song song Quản lý việc download trong một cửa sổ riêng Có thể download tiếp tục ở lần kết nối sau nếu như việc lấy file bị ngắt quãng ở lần trước. * Vào một trang có giới thiệu các địa chỉ Vnn.Vn WebLink (ở phí trên) * Sử dụng một dịch vụ tìm kiếm www.Google.com (www.Google.com.vn) www.Yahoo.com Đưa các từ khoá để thực hiện tìm kiếm Một số dịch vụ cho phép các tuỳ chọn tìm kiếm cao cấp hơn (lựa ngôn ngữ, tìm chính xác…). Tìm kiếm một text đặc biệt trên trang web Edit \ Find (on this page) * * * Có tài khoản Internet: đã có hộp thư Không có tài khoản Internet: Đăng ký có lệ phí Đăng ký miễn phí (Yahoo, Hotmail, Vol.vnn…) Đăng ký tại Yahoo Vào site Chọn mục đăng ký tài khoản mới Chọn mục đăng ký miễn phí Điền thông tin... * * * Vào hộp thư của mình Viết thư mới: Chọn mục viết thư (Compose) Viết: Địa chỉ người nhận (có thể nhiều địa chỉ) Chủ đề bức thư Nội dung Có thể kèm file (Attach File) Trả lời thư: Mở thư cần trả lời chọn mục Reply Viết nội dung cần trả lời Chọn mục gửi thư (Send). * *
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_2_mang_4846.ppt