1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: -Học sinh hiểu: dân số và tháp tuổi.
-Dân số là nguồn lao động của 1 địa phương
-Tình hình và nguyên nhân của sự tăng dân số .
-Hậu quả của bùng nổ dân số với các nước đang phát triển.
b. Kĩ năng: -Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số đối với các nước
đang phát triển, tăng dân số và bùng nổ dân số qua biểu đồ.
-Rèn Kĩ năng đọc khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số v à tháp.
c. Thái độ: -Giáo dục ý thứcvà có khả năng tuyên truyền công tác dân số.
7 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1529 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Thành phần nhân văn của môi trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG.
BÀI 1: DÂN SỐ .
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: - Học sinh hiểu: dân số và tháp tuổi.
- Dân số là nguồn lao động của 1 địa phương
- Tình hình và nguyên nhân của sự tăng dân số .
- Hậu quả của bùng nổ dân số với các nước đang phát triển.
b. Kĩ năng: - Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số đối với các nước
đang phát triển, tăng dân số và bùng nổ dân số qua biểu đồ.
- Rèn Kĩ năng đọc khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp.
c. Thái độ: - Giáo dục ý thức và có khả năng tuyên truyền công tác dân số.
2. CHUẨN BỊ:
a.Giáo viên: - Giáo án + Tập bản đồ + Sgk + Hình 1.2; 1.3 phóng to.
b.Học sinh: - Sgk + tập bản đồ. + chuần bị bài theo câu hỏi Sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan
- Hoạt động nhóm
4. TIẾN TRÌNH:
4. 1.Ổn định lớp: (1’) Kdss.
4. 2. Ktbc: Không.
4. 3. Bài mới: ( 37’).
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ.
NỘI DUNG.
Giáo viên giới thiệu bài mới
Họat động 1:
** Trực quan
Giáo viên cho học sinh đọc Sgk
+ Dựa vào đâu người ta biết được dân số của 1
địa phương ?
TL:
- Giáo viên: Trong điều tra dân số người ta sẽ
tìm hiểu về số người trong độ tuổi lao động,
văn hóa , nghề nghiệp
= dân số là nguồn lao động quý cho sự phát
triển KTXH
- Giáo viên : Hướng dẫn Học sinh quan sát đọc
tháp tuổi H1.1.
+ Trẻ từ 0 ÷ 4t ở mỗi tháp ước tính có khác bao
1. Dân số, nguồn lao động.
- Các cuộc điều tra dân số cho
biết tình hình dân số nguồn lao
động ở 1 địa phương, 1 nước
nhiêu bé trai và gái ?
TL: 4.5 triệu bé trai và 5 triệu bé gái.
+ Hình dạng 2 tháp tuổi khác nhau như thế
nào?
TL: Tháp I: Đáy rộng thân thon dần
Tháp II: Đáy hẹp, thân phình rộng
+ Tháp nào có người trong độ tuổi lao động
cao? vì sao?
TL: Tháp II do đáy hẹp thân phình
+ Tháp tuổi biểu hiện điều gì ?
TL:
- Giáo viên: Qua tháp tuổi ta biết được nguồn
lao động cụ thể ở địa phương, hình dạng tháp
tuổi biết được dân số địa phương đó già (tháp
2) hay trẻ (tháp 1).
Chuyển ý
Hoạt động 2:
** Hoạt động nhóm.
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể
về dân số địa phương
2. Dân số thế giới tăng nhanh
trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX
- Giáo viên giải thích tỉ suất sinh và tử = tỉ suất
gia tăng tự nhiên
- GV: cho học sinh quan sát H1.3, H1.4 hướng
dẫn làm tập bản đồ học sinh cách đọc và đối
chiếu khỏang cách giữa tỷ lệ sinh và tử những
năm 1950, 1980, 2000.
Khỏang cách thu hẹp là dân số tăng chậm,
khỏang cách rộng là dân số tăng nhanh.
- GV: chia nhóm cho HS họat động đại diện
nhóm trình bày bổ sung và chuẩn kiến thức.
* Nhóm 1: Dân số thế giới tăng nhanh vào thời
gian nào?
TL: 1804.
* Nhóm 2: Dân số thế giới tăng vọt vào thời
gian nào?
TL: 1960
* Nhóm 3: Giải thính tại sao dân số tăng như
thế nào ?
TL: Nhờ tiến bộ trong linh vực y tế và KTXH.
- Dân số thế giới tăng nhanh
trong 2 thế kỷ gần đây chủ yếu
là nhờ những tiến bộ trong lĩnh
Chuyển ý
Hoạt động 3:
** Trực quan
- Gv: Hướng dẫn Học sinh quan sát H1.3; H1.4
+ Tỷ lệ sinh ở các nước phát triển như thế nào ?
TL: Tăng nhanh (1870 ÷ 1950) (Khỏang cách
rộng), Sau đó giảm nhanh (khỏang cách hẹp)
+ Tỷ lệ sinh ở các nước đang phát triển như thế
nào?
TL: Ổn định ở mức cao trong hai thế kỷ, sụt
nhanh sau 1980 nhưng vẫn cao (Tử giảm)
= tỷ lệ sinh có giảm nhưng còn cao và tử giảm
nhanh nên tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao (tỷ
lệ sinh ở nước đang phát triển = 25%; nước
phát triển 17%)
+ Sự gia tăng dân số không đồng đều trên thế
giới (nước phát triển giảm mạnh, đang phát
triển thì tăng cao ) dẫn đến hiện tượng gì ?
vực ytế KTXH
3. Sự bùng nổ dân số
- Các nước đang phát triển có
tỷ lệ tăng dân số tự nhiên cao
- Dân số tăng nhanh đột biến
TL:
- Quan sát H1.3; H1.4 Tháy tỷ lệ sinh từ sau
1950 ở các nước đang phát triển luôn ở mức
cao trên 30%, nước phát triển dưới 20%%, thế
giới 21% dẫn đến bùng nổ dân số.
+ Hậu quả mà các nước đang phát triển đang
phải gánh là gì?
TL: Chậm nâng cao đời sống …
+ Biện pháp khắc phục? Liên hệ thực tế
TL:
dẫn đến bùng nổ dân số trên
thế giới
- Chính sách dân số và phát
triển KTXH góp phần hạ tỷ lệ
tăng dân số ở nhiều nước.
4. 4. Củng cố và luỵên tập: (4’) + Hướng dẫn làm tập bản đồ
+ Dựa vào đâu để biết được dân số, nguồn lao động của một địa phương?
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số nguồn lao động ở 1 địa
phương, 1 nước . - Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về dân số địa phương
+ Chọn ý đúng: Dân số tăng nhanh bắt đầu vào năm:
@ 1804 b. 1960 c. 1999
4. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’) - Học bài
- Chuẩn bị bài mới: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới
- Chuẩn bị theo nội dung các câu hỏi trong Sgk.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dia_ly_7_1_2011.pdf