Oxide-sắt: Oxide và hydroxide sắt có thể
là phần rất quan trọng trong đất, thường
gặp và ổn định nhất là goethite (FeOOH),
Dạng khác là hematite (Fe2O3) có màu đỏ
sẫm dễ phát hiện, Hematite tìm thấy rất
nhiều ở các phẫu diện oxy hóa sâu của đất
ĐBSCL qua các đốm đỏ sáng
36 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thành phần cấu tạo đất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1THÀNH PHẦN
CẤU TẠO ĐẤT
vtphong@hotmail.com
2Các thành phần trong đất
Vô cơ
Hữu cơ
Phần rắnKhoảng
trống
Khí
Nước
33.1 Thành phần rắn
3.1.1 Thành phần vô cơ
Oxide/Hydroxide
Si-oxide: Thạch anh, tridymite
Fe-oxide/hydroxide: Goethite, hematite,
limonite
Al-oxide/hydroxide: Gibbsite, boehmite,
diaspore
43.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Oxide và hydroxide
Oxide-sắt: Oxide và hydroxide sắt có thể
là phần rất quan trọng trong đất, thường
gặp và ổn định nhất là goethite (FeOOH),
Dạng khác là hematite (Fe2O3) có màu đỏ
sẫm dễ phát hiện, Hematite tìm thấy rất
nhiều ở các phẫu diện oxy hóa sâu của đất
ĐBSCL qua các đốm đỏ sáng
3.1 Thành phần rắn (tt)
53.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Oxide và hydroxide
Ferrihydrie và lepidocrocite: Là hợp
chất tương đối ổn định do sự oxid hóa
nhanh chóng của Fe2+.
Ferrihydrite (5Fe2O3.9H2O) có cấu trúc
tinh thể rất yếu, là một nguyên liệu để
hình thành hematite
3.1 Thành phần rắn (tt)
63.1 Thành phần rắn (tt)
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Silicates
Nesosilicates: olivine, garnet, tourmaline,
zircon
Inosilicates: augite, hornblende
Phyllosilicates: biotite; Muscovite; illite,
kaolinite, montmorillonite, vermiculite
Tectosilicates: Albite, anorthite, orthoclase
73.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Silicate
khoáng có kích thước lớn thường còn
giữ lại tính chất của mẫu chất (khoáng
nguyên sinh)
khi quá trình phong hóa phát triển
mạnh cùng với thời gian thì chỉ có các
khoáng nguyên sinh thật bền tồn tại (thí
dụ như thạch anh);
3.1 Thành phần rắn (tt)
8 Silicate
trong khi đó các khoáng kém bền sẽ bị
phong hoá dần,
sản phẩm phong hóa được rửa trôi xuống
các vùng bên dưới hay cuốn theo nước hoặc
bị cây trồng hấp thu và cũng có thể kết hợp
lại nhau thành các khoáng thứ sinh, các
khoáng này trở nên tương đối bền trong môi
trường đất.
Các khoáng silicates trong thành phần của
sét trong đất thường là sản phẩm của sự
thành lập thứ cấp như kể trên
3.1 Thành phần rắn (tt)
93.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Silicate
5 nhóm khoáng quan trọng:
Montmorillonite
Nhóm khoáng Serpentine: được khảo sát
nhiều nhất là kaolinite; có kiểu hình 1:1
Nhóm mica: trong đất xuất phát từ mẫu
chất, khoáng có kiểu hình 2:1
3.1 Thành phần rắn (tt)
10
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Silicate
Vermiculite: Có kiểu hình 2:1 là sản
phẩm phong hóa do acid ở mức độ bình
thường của khoáng mica; đại diện cho
nhóm khoáng có khả năng trao đổi
cation cao nhất trong các khoáng cấu
tạo thành đất
Smectite: Có kiểu hình 2:1
3.1 Thành phần rắn (tt)
11
3.1 Thành phần rắn (tt)
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Carbonates
Sulfates
Halides
Sulphides
Phosphates
Nitrates
12
3.1 Thành phần rắn (tt)
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Các khoáng silicate này thuộc vào
nhóm phyllosilicate. Trong nhóm này
có hai nhóm khoáng sét chính cần
được phân biệt:
(1) Khoáng 2:1
(2) khoáng 1:1
13
Tứ diện silic (SiO4) Bát diện nhôm [Al(OH)6]
14
Sự kết hợp giữa hai phiến bát diện và tứ
diện trong tinh thể sét
3.1 Thành phần rắn (tt)
15
Cách liên kết các phiến tứ diện
với phiến bát diện
16
khoáng 1:1
khoáng 2:1
17
Sự thay thế đồng hình
18
Sự thay thế đồng hình
Khoáng sét mang điện tích âm
19
Sự liên kết các phiến sét
20
21
Sự chuyển biến của các loại khoáng sét trong điều kiện môi trường
có nồng độ kali giảm dần và tăng dần
22
23
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Khoáng sét của đất ĐBSCL
50% thành phần sét là illite;
một phần ba là Kaolinite và
một phần sáu là smectite, một phần nhỏ
smectite biến thành chloride,
không tìm thấy vermiculite
3.1 Thành phần rắn (tt)
24
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)
Khoáng sét của đất ĐBSCL (tt)
những tầng oxy hóa trên mặt có hàm
lượng smectite gia tăng theo độ sâu,
trung bình ở tầng sulfuric (đốm vàng của
jarosite và pH 3.5)
3.1 Thành phần rắn (tt)
25
3.1.2 Thành phần hữu cơ
Trong đất thường hiện diện 2 nhóm hữu
cơ chính:
(i) chất hữu cơ chưa bị phân hủy hoặc chưa
phân hủy hoàn toàn,
(ii) các vật liệu bị phân hủy hoàn toàn
Sản phẩm cuối cùng của sự phân hủy
chất hữu cơ trong đất là mùn thường thì
người ta xem mùn như là một chất làm ổn
định trong đất
3.1 Thành phần rắn (tt)
26
3.1 Thành phần rắn (tt)
3.1.2 Thành phần hữu cơ
Một đoạn mùn trong đất
27
Chất mùn (Humus) - Keo hữu cơ
1. Mang điện âm thay đổi
2. Hấp phụ cation trên mạng lưới bề mặt
3. Thành phần: Carbon(C) Hydrogen (H) và
Oxygen(O)
(Khoáng silicate: Aluminum (Al) Silicon (Si) and Oxygen (O))
4. Có CEC cao hơn sét
5. Không bền như sét – luôn hình thành rồi phân hủy
3.1 Thành phần rắn (tt)
28
CEC
CEC = các ion base trao đổi + acid trao đổi (H)
(changeable bases + exchangeable acidity)
Được tính bằng điện tích trao đổi (độ âm điện)
trên tinh thể khoáng sét hoặc trên chất mùn
Đơn vị: meq
Mili đương lượng (Milliequivalent)
3.1 Thành phần rắn (tt)
29
CEC của chất mùn và khoáng sét
Thành phần CEC (meq/100g)
Chất mùn 200
Montmorillonite 100
Illite 30
Kaolinite 8
3.1 Thành phần rắn (tt)
30
Thành phần rắn - Hữu cơ
31
Quá trình biến đổi xác hữu cơ
trong đất
Xác hữu cơ
Hợp chất
mùn
Khí, muối
khoáng
Khoáng hóa
Mùn hóa
Mùn hóa
Khoáng hóa
từ từ
32
Quá trình khoáng hoá xác hữu cơ
protit, gluxit, lipit, lignin, tanin, nhựa
đường (hexoza, pentoza, saccaroza, cenluloa), axit
(amin, uronic, béo), purin và pirimidin, glixerin,
polyphenol, andehit, rượu, phenol, quinol
R3PO4, R2SO4, RNO2,
RNO3, NH3, H2O, CO2
NH3, H2O, CO2, CH4,
H2, N2, H2S, PH3
R là Ca2+, Mg2+, K+, Na+, NH4
+
Thủy phân Oxy hóa khử
Háo khí Yếm khí
3.1 Thành phần rắn (tt)
33
3.1.2 Thành phần hữu cơ
Các nguồn bổ sung cho chất hữu cơ trong
đất có thể được phân nhóm như sau:
Các chất thải: lá cây, cỏ, .
Các phần có trọng lượng nhẹ: bao gồm các xác
sinh vật bị phân huỷ một phần
Sinh khối của vi sinh vật
Chất hữu cơ hoà tan trong nước
Các enzymes
Các chất mùn ổn định
3.1 Thành phần rắn (tt)
34Quá trình mùn hóa xác hữu cơ
35
Thành phần rắn - Hữu cơ
Đặc tính của chất hữu cơ trong đất
• Có diện tích bề mặt cao: 800 – 900 m2/g.
• Có CEC 150 – 300 cmolc/kg,
CEC thay đổi theo pH.
50% CEC do các nhóm ca rboxyl tạo nên.
30% CEC do quinionic, phenolic, enolic.
36
Thành phần rắn - Hữu cơ
Chức năngcủa chất hữu cơ trong đất
•Thúc đẩy thành lập cấu trúc tốt.
•Cung cấp dinh dưỡng (Ca, Mg, S và vi lượng).
•Nguồn năng lượng cho vi sinh vật và động vật.
•Gia tăng tính đệm, gia tăng CEC.
•Hấp phụ các chất gây ô nhiễm.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- c2_1_cautao_3372.pdf