Thẩm định tín dụng ngân hàng

Hoạt động tín dụng của ngân hàng đem lại thu

nhập chính cho các ngân hàng thương mại hiện

nay ở Việt Nam, tuy nhiên hoạt động này cũng

đem lại nhiều rủi ro và làm mất vốn của ngân

hàng. Vì vậy, trước khi cấp tín dụng cho khách

hàng, ngân hàng phải tiến hành thẩm định tín

dụng. Với vai trò quan trong đó, thẩm định tín

dụng trở thành công việc thường xuyên, không thể

thiếu trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng

thương mại. => Cung cấp phương pháp, kỹ thuật

thẩm định tín dụng nhằm hạn chế rủi ro và đảm

bảo thu hồi vốn vay cho Ngân hàng

pdf138 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thẩm định tín dụng ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c hiện hàng xuất khẩu theo L/C đã mở b. Chiết khấu hối phiếu c. Chiết khấu chứng từ thanh toán theo hình thức tín dụng chứng từ d. Cho vay trên cơ sở bộ chứng từ thanh toán theo phương thức nhờ thu e. Bao thanh toán quốc tế (Factoring) 98 5.1.2. Các hình thức tài trợ xuất khẩu Khi có hợp đồng => tài trợ bằng cách cho vay thực hiện hàng xuất khẩu theo L/C đã mở, sau đó: 99 • Chiết khấu hối phiếu để trả nợ hợp đồng vay trước1 • Hoặc chiết khấu chứng từ thanh toán theo hình thức L/C ứng trước tiền để trả nợ hợp đồng vay trước. 2 5.1.2. Các hình thức tài trợ xuất khẩu • Cho vay thực hiện hàng xuất khẩu Tài trợ trƣớc khi giao hàng • Ứng trước giá trị nhờ thu. • Mua hối phiếu nhờ thu. • Chiết khấu bộ chứng từ nhờ thu. • Chiết khấu bộ chứng từ theo L/C. • Bao thanh toán Tài trợ sau khi giao hàng 100 5.1.3. Đối tượng và mục tiêu thẩm định tài trợ xuất nhập khẩu  Đối tượng thẩm định tài trợ xuất nhập khẩu là mức độ tin cậy và tính chất khả thi của hợp đồng xuất, nhập khẩu mà khách hàng sử dụng làm cơ sở vay vốn ngân hàng.  Mục tiêu: tùy theo hình thức tài trợ xuất, nhập khẩu nhân viên tín dụng sẽ có cách thẩm định khác nhau, nhưng nhìn chung mục tiêu của thẩm định tài trợ xuất nhập khẩu là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng thu hồi nợ từ việc tài trợ cho hợp đồng xuất hoặc nhập khẩu trước khi ngân hàng quyết định cấp tín dụng. 101 5.2. Thẩm định tài trợ nhập khẩu 5.2.1. Thẩm định tính chất pháp lý và hiệu quả tài chính của hợp đồng nhập khẩu 5.2.2.Thẩm định rủi ro ngoại hối đối với hợp đồng nhập khẩu 5.2.3. Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng 5.2.4 Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay 5.2.5. Thẩm định kỹ năng và trình độ quản lý của người điều hành 102 5.3. Thẩm định tài trợ xuất khẩu 5.3.1. Thẩm định doanh thu và chi phí của hợp đồng xuất khẩu 5.3.2. Thẩm định rủi ro ngoại hối khi thực hiện hợp đồng xuất khẩu 5.3.3. Thẩm định rủi ro khi thực hiện hợp đồng bao thanh toán xuất khẩu 103 CHƢƠNG 6: XẾP HẠN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP 1. Tính điểm để phân loại quy mô doanh nghiệp. 2. Tính các chỉ tiêu tài chính để cho điểm. 3. Tổng hợp đểm và xếp hạn tín dụng doanh nghiệp  Ví dụ: hƣớng dẫn xếp hạng tín dụng của Vietcombank (trang 47) (thêm nhiều tiêu chí chấm điểm ngoài các chỉ tiêu tài chính của NHPTN- ĐBSCL) 104 CHƢƠNG 6: XẾP HẠN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP 1. Tính điểm để phân loại quy mô doanh nghiệp. + Doanh nghiệp có quy mô lớn. + Doanh nghiệp có quy mô trung bình. + Doanh nghiệp có quy mô nhỏ. 105 2. Tính các chỉ tiêu tài chính để cho điểm.  Để chấm điểm cần xác định DN kinh doanh trong lĩnh vực nào? + Doanh nghiệp ngành nông, lâm, ngư nghiệp. + Doanh nghiệp ngành thương mại, dịch vụ. + Doanh nghiệp ngành xây dựng. + Doanh nghiệp ngành công nghiệp (sản xuất). 106 3. Tổng hợp đểm và xếp hạn tín dụng doanh nghiệp  Các mức xếp hạng doanh nghiệp chi tiết hơn. (trang 43).  Tính thêm các chỉ tiêu phi tài chính (trang 58). 107 CHƢƠNG 6: XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP Bài tập kiểm tra giữa kỳ  Hãy thu thập những thông tin cần thiết của một doanh nghiệp có cổ phiếu đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Công ty chứng khoán Rồng Việt và tiến hành đánh giá, sau đó, xếp hạng tín dụng doanh nghiệp mà bạn đang tìm hiểu. 108 CHƢƠNG 7: THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO NỢ VAY 7.1. Các loại đảm bảo nợ vay  Các văn bản pháp lý để thẩm định TSĐB + Nghị định 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về giao dịch bảo đảm + Nghị định 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 qui định về trình tự, thủ tục đăng ký và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tài sản + Thông tư số 20/2011/TTLT-BTP - BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất 109 7.1. Các loại đảm bảo nợ vay  Bảo đảm tín dụng hay còn được gọi là bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.  Để đảm bảo đảm tiền vay thực sự có hiểu quả đòi hỏi: + Giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm. + Tài sản dùng làm bảo đảm nợ vay phải tạo ra được ngân lưu (phải có giá trị và có thị trường tiêu thụ). + Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền xử lý tài sản dùng làm bảo đảm tiền vay. 110 7.1. Các loại đảm bảo nợ vay 7.1.1. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp  Thế chấp bất động sản  Thế chấp giá trị quyền sử dụng đất 7.1.2. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố 7.1.3. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay 7.1.4. Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh 111 7.2. Mục tiêu và nội dung thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay  Mục tiêu của thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng thanh lý các tài sản đảm bảo nợ vay khi cần thiết. Khả năng thanh lý tài sản nói chung phụ thuộc vào tính chất pháp lý và giá trị thị trường của tài sản.  Do vậy, nội dung của thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay chủ yếu là tập trung vào thẩm định các khía cạnh pháp lý của tài sản và khả năng thanh lý tài sản đó theo giá trị thị trường. 112 7.3.Thẩm định giá trị pháp lý của tài sản đảm bảo nợ vay Khi TĐ giá trị pháp lý của TS đảm bảo nợ vay, cần phải chia TS thành 2 loại:  TS có đăng ký quyền sở hữu như: nhà xưởng, đất đai và phương tiện vận tải  TS không đăng ký quyền sở hữu bao gồm như hàng hóa, ngoại tệ, các TS tài chính như: trái phiếu, tín phiếu. Cổ phiếu là loại TS đặc biệt đôi khi có chứng nhận, đôi khi không có chứng nhận sở hữu. 113 7.3.Thẩm định giá trị pháp lý của tài sản đảm bảo nợ vay Đối với TS đảm bảo nợ vay có đăng ký sở hữu với cơ quan chức năng thì tương đối đơn giản vì cơ quan cấp chứng nhận đăng ký sở hữu đã thay NH thẩm định tính chất pháp lý của những TS đó này trước khi cấp giấy chứng nhận. Do đó, nhân viên TD chỉ cần xem xét tính chân thật của giấy chứng nhận đăng ký sở hữu, nếu cần thiết có thể liên hệ với cơ quan cấp giấy chứng nhận để làm rõ thêm. 114 7.3.Thẩm định tính pháp lý của tài sản đảm bảo nợ vay Đối với TS đảm bảo nợ vay không có đăng ký sở hữu khá phức tạp. Nhân viên tín dụng cần xem xét những tài liệu liên quan đến TS như hóa đơn mua hàng, chứng nhận lưu kho, thuê kho, ký gửi hàng hóa để đánh giá tính chất sở hữu hợp pháp đối với những tài sản này. Trên thực tế NH yêu cầu khách hàng giao nộp TS để làm đảm bảo nợ vay. 115 7.3.Thẩm định tính pháp lý của tài sản đảm bảo nợ vay  TS được phép giao dịch là TS mà pháp luật cho phép hoặc không cấm mua, bán, tặng, cho, chuyển đổi, chuyển nhượng, thế chấp, bảo lãnh, và các giao dịch khác.  TS không có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ hợp pháp trong quan hệ pháp luật tại thời điểm đăng kí hợp đồng bảo đảm. KH, bên bảo lãnh phải cam kết bằng văn bản về việc TS thế chấp, bảo lãnh không có tranh chấp tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình. 116 7.4. Thẩm định giá trị thị trƣờng tài sản đảm bảo nợ vay  Nguyªn t¾c: ViÖc ®Þnh gi¸ TS ph¶i theo gi¸ thÞ tr-êng nh»m ®¶m b¶o thu nî vµ ®¸p øng nhu cÇu vèn cña KH.  §©y lµ vÊn ®Ò phøc t¹p nªn ®Ó ®¶m b¶o chÝnh x¸c cÇn ph¶i tæ chøc theo h-íng chuyªn m«n ho¸.  §èi víi nh÷ng TS lín, phøc t¹p, cÇn ph¶i thuª c¸c tæ chøc t- vÊn ®Ó thùc hiÖn ®Þnh gi¸.  L-u ý vÒ thẩm định gi¸ trÞ B§S 117 7.4. Thẩm định giá trị thị trƣờng tài sản đảm bảo nợ vay  Tính giá trị BĐS= Giá trị quyền SD đất + Giá trị đầu tư trên đất  Giá trị quyền sử dụng đất = diện tích đất hợp lệ * đơn giá đất * K (1)  Hệ số trượt K được xác định tùy thuộc lợi thế thương mai, khả năng khai thác, chuyển nhượngđồng thời tham khảo thực tế giá chuyển nhượng trên thị trường trong khu vực BĐS đó trong khoản thời gian gần nhất.  Xác định diện tích đất sử dụng hợp lệ, căn cứ vào: ◦ Giấy công nhận chủ quyền ◦ Tờ khai lệ phí trước bạ ◦ Bảng vẻ hiện trạng được duyệt bởi cơ quan chức năng nhà nước (phòng quản lý đô thị/Sở địa chính – Nhà đất) 118 7.4. Thẩm định giá trị thị trƣờng tài sản đảm bảo nợ vay  Đối với đất giao: ◦ Đất được nhà nước giao đã trả tiền SD đất bằng tiền không có nguồn gốc từ NSNN  giá trị quyền SD đất được xác định như trên (1) ◦ Đất đựơc nhà nước giao đã trả bằng tiền có nguồn gốc từ NSNN hoặc được giao không thu tiền SD đất thì không tính giá trị quyền SD đất  Đối với đất thuê: ◦ Đất do nhà nước cho HGĐ, cá nhân, TCKT thuê mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả tiền thuê đất cho nhiều năm, thì giá trị quyền SD đất gồm tiền đền bù thiệt hại, giải phóng mặt bằng khi được nhà nước cho thuê đất (nếu có) cộng tiền thuê đất đã trả cho nhà nước trừ đi tiền thuê đất có thời gian sử dụng. 119 CHƢƠNG 8: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ XỬ LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 120 Tại sao phải phân tích rủi ro? Khi nói về tƣơng lai Chỉ có một điều chắc chắn là mọi thứ đều không chắc chắn Trong cuộc sống hay trên thương trường, ai hiểu biết về rủi ro nhiều hơn sẽ trở thành người chiến thắng. 121 8.1. Định nghĩa và đo lƣờng rủi ro  Theo trường phái truyền thống, rủi ro được xem là sự không may mắn, sự tổn thất mất mát, nguy hiểm.  Theo trường phái hiện đại, rủi ro (risk) là sự không chắc chắn có thể đo lường được, vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang đến những tổn thất mất mát cho con người nhưng cũng có thể mang lại những lợi ích, những cơ hội. 122 8.1. Định nghĩa và đo lƣờng rủi ro  Để có thể đo lường, rủi ro được định nghĩa như là sự khác biệt giữa giá trị thực tế và giá trị kỳ vọng. Giá trị kỳ vọng chính là giá trị trung bình có trọng số của một biến nào đó với trọng số chính là xác suất xảy ra giá trị của biến đó.  Sự khác biệt giữa giá trị thực tế so với giá trị kỳ vọng được đo lường bởi độ lệch chuẩn. Do vậy, độ lệch chuẩn hay phương sai (bình phương của độ lệch chuẩn) chính là thước đo của rủi ro. 123 8.2. Thái độ đối với rủi ro  Tổ chức trò chơi để biết được có bao nhiêu người thích rủi ro?  Trò chơi bốc thăm trúng thưởng:  Bóc thăm: có 4 tờ giấy: 3 tờ ghi không và 1 tờ ghi 25.000 đồng + Nếu Không bốc thăm thì chắc chắn được 5000 đồng + Nếu bốc thăm thì có cơ hội trúng 25.000 đồng. 124 8.3. Nhận dạng các loại rủi ro 8.3.1. Rủi ro tín dụng 8.3.2. Rủi ro lãi suất 8.3.3. Rủi ro tỷ giá 125 8.3. Nhận dạng các loại rủi ro  8.3.1. Rủi ro tín dụng  Rủi ro tín dụng (credit risk) là loại rủi ro phát sinh do khách hàng vay nợ không còn khả năng chi trả.  Giao dịch tín dụng chỉ được xem là hoàn thành khi nào ngân hàng thu hồi về được khoản cho vay cả gốc và lãi. Tuy nhiên, khi thực hiện giao dịch tín dụng ngân hàng không biết chắc được giao dịch đó có hoàn thành hay không, nó có khả năng hoàn thành cũng có khả năng không hoàn thành. Do đó rủi ro tín dụng thể hiện ở khả năng hay xác suất không hoàn thành giao dịch tín dụng đó. 126 8.3. Nhận dạng các loại rủi ro 8.3.2. Rủi ro lãi suất  Rủi ro lãi suất là loại rủi ro do sự biến động của lãi suất. Loại rủi ro này phát sinh trong quan hệ tín dụng của tổ chức tín dụng theo đó tổ chức tín dụng có những khoản đi vay hoặc cho vay theo lãi suất thả nổi. 127 8.3. Nhận dạng các loại rủi ro 8.3.3. Rủi ro tỷ giá  Rủi ro tỷ giá là rủi ro phát sinh do sự biến động tỷ giá làm ảnh hưởng đến giá trị kỳ vọng trong tương lai.  Trong phạm vi chương này chúng ta chỉ tập trung phân tích rủi ro tỷ giá phát sinh trong hai hoạt động chủ yếu của ngân hàng là hoạt động đầu tư và hoạt động tín dụng. 128 8.4. Phân tích nguồn gốc phát sinh rủi ro 8.4.1. Rủi ro tín dụng a. Về phía khách hàng b. Về phía ngân hàng .... 129 8.4. Phân tích nguồn gốc phát sinh rủi ro 8.4.2. Rủi ro lãi suất  ..  ..? 8.4.3. Rủi ro tỷ giá   ? 130 8.5. Nguyên tắc xử lý rủi ro  Nguyên tắc chung của xử lý rủi ro lãi suất là: Làm cho lãi suất đầu vào và đầu ra không còn lệ thuộc vào lãi suất thị trường, hay nói khác đi là khi ngân hàng có lãi suất thu về theo lãi suất thả nổi thì ngân hàng phải tìm kiếm và hoán đổi với lãi suất chi ra theo lãi suất thả nổi và ngược lại.  Nguyên tắc chung của xử lý rủi ro tỷ giá là làm cho ngân lưu vào và ngân lưu chi ra phát sinh cùng một loại tiền hoặc làm cho giá trị khoản phải thu hay phải trả không còn lệ thuộc vào tỷ giá trên thị trường. 131 CHƢƠNG 8: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ XỬ LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 8.6. Các kỹ thuật bảo hiểm rủi ro 8.7. Bảo hiểm rủi ro lãi suất 8.8. Bảo hiểm rủi ro tỷ giá -------- The end---------- 132 8.6. Các kỹ thuật bảo hiểm rủi ro  Phần lớn các kỹ thuật bảo hiểm rủi ro (hedging) dựa trên cơ sở sử dụng các loại hợp đồng kỳ hạn (forward), hoán đổi (swaps), giao sau (futures) và quyền chọn (options) trên thị trường tiền tệ và thị trường ngoại hối.  Muốn phát triển các loại giao dịch này cần có các điều kiện sau: (1) tạo nhận thức (awareness) về thị trường, (2) tạo cơ sở hạ tầng phục vụ thị trường, và (3) tạo ra sự hiệu quả của thị trường (market efficiency). Có thể còn có một số điều kiện cần thiết khác nữa nhưng trong phạm vi chương này chỉ tập trung và lần lượt xem xét ba điều kiện như vừa nêu. 133 CHƢƠNG 8: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ XỬ LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG Tự nghiên cứu hai mục: 8.7. Bảo hiểm rủi ro lãi suất 8.8. Bảo hiểm rủi ro tỷ giá 134 CHƢƠNG 9: THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 9.1. Đặc điểm giao dịch của khách hàng cá nhân Thảo luận về đặc điểm của khách hàng cá nhân? 9.2. Các loại tín dụng dành cho khách hàng cá nhân Vào trang web các NHTM nghiên cứu các sản phẩm tín dụng của các ngân hàng này và rút ra kết luận về cơ cấu cho vay và sản phẩm cho vay của các NHTM này 135 9.3. Đối tƣợng và mục tiêu thẩm định tín dụng cá nhân  Khác với tín dụng doanh nghiệp, đối tượng thẩm định tín dụng cá nhân là những thể nhân đang đề nghị vay vốn ngân hàng.  Mục tiêu của thẩm định tín dụng cá nhân là đánh giá chính xác và trung thực khả năng trả nợ của cá nhân khách hàng đang đề nghị vay vốn ngân hàng. Khả năng thu hồi nợ của ngân hàng khi cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân phụ thuộc vào những yếu tố sau đây: + Thái độ của khách hàng trong việc trả nợ vay. + Thu nhập cá nhân của khách hàng. + Các nguồn thu nhập khác khách hàng có thể sử dụng để trả nợ. + Tài sản khách hàng dùng làm đảm bảo nợ vay. 136 9.4. Thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng Nhiều ngân hàng vẫn thường sử dụng phương pháp truyền thống để đánh giá tín dụng đối với khách hàng cá nhân, chẳng hạn phân tích và đánh giá 5C, bao gồm:  Character - Tư cách của khách hàng vay vốn.  Capacity - Năng lực của khách hàng.  Capital - Vốn riêng của khách hàng.  Collateral - Tài sản đảm bảo nợ vay.  Conditions - Điều kiện trả nợ. 137 Ôn tập  Lý Thuyết: toàn bộ các nội dung đã học  Bài tập: Những dạng bài tập mẫu đã làm 138

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfslide_bai_giang_tham_dinh_tin_dung_4447.pdf
Tài liệu liên quan