Phương pháp thu nhập là phương pháp thẩm
định giá dựa trên cơ sở chuyển đổi các dòng thu
nhập ròng trong tương lai có thể nhận được từ
việc khai thác tài sản thành giá trị hiện tại của
tài sản (quá trình chuyển đổi này còn được gọi
là quá trình vốn hóa thu nhập) để ước tính giá
trị thị trường của tài sản cần thẩm định giá.
75 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1771 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thẩm định giá theo cách tiếp cận Thu nhập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thẩm định giá theo
cách tiếp cận Thu nhập
Đại học Kinh tế TP.HCM
TS. Hay Sinh
NỘI DUNG
PP Thu nhập
PP Thặng dư
PP Lợi nhuận
Nguyên tắc và các trừong hợp áp dụng
Phưong pháp luận và các bứoc thực hiện
Ưu và nhược điểm
Bài tập vận dụng
Khái niệm và một số thuật ngữ
Cách tiếp
Cận dựa vào
Thu nhập
PP
Thu nhập
PP
Thặng dư
PP
Lợi nhuận
- Quá trình chuyển đổi các dòng thu nhập ròng
trong tương lai thành giá trị vốn hiện tại
Cách tiếp cận dựa vào Thu nhập
Phưong
pháp thu
nhập
Nguyên tắc và các trường hợp áp dụng
Phưong pháp luận và các bước thực hiện
Các phép toán tài chính
Xác định tỷ suất chiết khấu, tỷ suất vốn hóa
Xác định giá trị theo phưong pháp thu nhập
Ưu và nhược điểm
Khái niệm và một số thuật ngữ
Phương pháp thu nhập là phương pháp thẩm
định giá dựa trên cơ sở chuyển đổi các dòng thu
nhập ròng trong tương lai có thể nhận được từ
việc khai thác tài sản thành giá trị hiện tại của
tài sản (quá trình chuyển đổi này còn được gọi
là quá trình vốn hóa thu nhập) để ước tính giá
trị thị trường của tài sản cần thẩm định giá.
Khái niệm và một số thuât ngữ
Phương pháp Thu nhập
Tổng thu nhập tiềm năng (Potential Gross
Income – PGI): Là tổng thu nhập tiềm năng từ
các hoạt động kinh doanh liên quan bất động
sản trước khi trừ đi các chi phí kinh doanh.
Tổng thu nhập thực hiệu (Effective Gross
Income – EGI): Là những thu nhập được dự báo
từ các hoạt động kinh doanh trên bất động sản.
Khái niệm và một số thuât ngữ
Phương pháp Thu nhập
Thu nhập ròng từ kinh doanh trên bất động
sản (NOI hoặc I0): Là khoản thu nhập thực tế
hoặc dự báo ổn định từ hoạt động kinh doanh
trên bất động sản sau khi đã trừ đi tất cả các
khoản chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh (nhưng không trừ thuế).
Khái niệm và một số thuât ngữ
Phương pháp Thu nhập
Dòng tiền trước thuế (Pre-tax Cash Flow –
PTCF): Là dòng thu nhập sau khi đã trừ lãi
vay (doanh thu – chi phí – lãi vay)
Dòng tiền sau thuế (After-tax Cash Flow –
ATCF): Là dòng thu nhập ròng sau khi trừ lãi
vay và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Giá trị thu hồi (Reversion - Re): Là khoản tiền
nhà đầu tư kỳ vọng nhận được khi kết thúc
thời hạn đầu tư.
Khái niệm và một số thuât ngữ
Phương pháp Thu nhập
Khái niệm và một số thuât ngữ
Phương pháp Thu nhập
Khoản mục Ký hiệu Công thức
Tổng thu nhập tiềm năng PGI PGI
Lỗ về diện tích bỏ trống/thu nợ %PGI %PGI
Tổng thu nhập thực EGI EGI = PGI - %PGI
Chi phí vận hành OE OE
Thu nhập hoạt động ròng I0 I0 = EGI - OE
Lãi vay IM IM
Dòng tiền trước thuế PTCF PTCF = I0 - IM
Tỷ suất vốn hóa: Là một hệ số dùng để chuyển
đổi dòng thu nhập dự tính trong tương lai
thành giá trị hiện tại của tài sản. Đó là tỷ suất
lợi tức mong đợi 01 năm hoạt động trên tổng
giá trị tài sản và dùng để chuyển đổi thu nhập
ròng thành giá trị tài sản.
Hệ số vốn hóa: Là nghịch đảo của tỷ suất vốn
hóa.
Khái niệm và một số thuât ngữ
Phương pháp Thu nhập
Tỷ suất chiết khấu: Là một hệ số dùng để
chuyển đổi dòng thu nhập dự tính trong tương
lai thành giá trị hiện tại của tài sản. Tỷ suất
chiết khấu có thể là: tỷ suất vốn hóa, tỷ suất lãi
vay trong kỳ đầu tư, tỷ suất thu hồi vốn (tỷ
suất hoàn vốn nội bộ).
Khái niệm và một số thuât ngữ
Phương pháp Thu nhập
Tỷ suất thu hồi vốn IRR (tỷ suất hoàn vốn nội
bộ): Là hệ số mà khi chiết khấu với nó, hiện giá
của thu nhập tương lai bằng chi phí đầu tư ban
đầu (NPV = 0).
Khái niệm và một số thuât ngữ
Phương pháp Thu nhập
Giá trị tài sản thu hồi Vn (giá trị tài sản thanh
lý, giá trị tài sản cuối kỳ đầu tư):
- Là tổng số tiền thanh lý tài sản mà nhà
đầu tư nhận được vào cuối kỳ đầu tư.
- Hoặc là: giá trị chuyển đổi dòng thu nhập
từ cuối kỳ đầu tư trở về sau thành giá trị tài sản
cuối kỳ đầu tư.
Khái niệm và một số thuât ngữ
Phương pháp Thu nhập
Nguyên tắc áp dụng
–Nguyên tắc đóng góp
–Nguyên tắc dự tính lợi ích tương lai
–Nguyên tắc cung – cầu
Nguyên tắc và Trường hợp áp dụng
Phương pháp Thu nhập
Trường hợp áp dụng
- Tài sản đầu tư mà thẩm định viên có thể
dự báo được thu nhập trong tương lai
- Ước tính được tỷ suất vốn hóa hoặc tỷ
suất chiết khấu phù hợp.
Nguyên tắc và Trường hợp áp dụng
Phương pháp Thu nhập
Phương pháp luận
Dựa trên nguyên tắc chuyển đổi các dòng
thu nhập ròng tương lai thành giá trị vốn hiện
tại được biết đến như là quá trình vốn hóa.
Phương pháp luận & Các bước thực hiện
Phương pháp Thu nhập
Các bước thực hiện
Phương pháp vốn hóa trực tiếp:
Bước 1: Ước tính thu nhập do tài sản mang lại.
Bước 2: Ước tính tỷ suất vốn hóa thích hợp
Bước 3: Ước tính giá trị của tài sản thẩm định bằng
cách áp dụng công thức vốn hóa trực tiếp
V = I/R
Phương pháp luận & Các bước thực hiện
Phương pháp Thu nhập
Các bước thực hiện
Phương pháp dòng tiền chiết khấu (DCF):
Bước 1: Ước tính doanh thu từ việc khai thác tài sản
Bước 2: Ước tính chi phí liên quan tới việc khai thác TS
Bước 3: Ước tính thu nhập ròng hay dòng tiền từ doanh
thu và chi phí
Bước 4: Ước tính giá trị thu hồi của tài sản vào cuối kỳ
Bước 5: Ước tính tỷ suất vốn hóa thích hợp
Bước 6: Ước tính giá trị tài sản theo PP dòng tièn chiết
khấu.
Phương pháp luận & Các bước thực hiện
Phương pháp Thu nhập
Giá trị tương lai của 1 đồng hiện tại (FV
của PV)
FV = PV (1 + i )n
Ý nghĩa: Nếu như một người bỏ ra A đồng vào
năm hiện tại thì sau n năm, số tiền ấy sẽ là bao
nhiêu.
Các phép toán tài chính
Phương pháp Thu nhập
Bài toán áp dụng:
Một anh nông dân gửi 5.000.000 đồng vào ngân
hàng trong 6 năm. Tính tổng số tiền ông ta nhận
được vào cuối thời kỳ (cuối năm 6) với lãi suất là
18%/năm.
Cách 1
FV = PV (1+i)6 = 5.000.000 x (1+ 18%)6 =
13.497.770 (đồng)
Cách 2 Dùng Excel
Các phép toán tài chính
Phương pháp Thu nhập
FV = PV (1+i)6 i = 18%
4 3 1 2 0 5 6
???? triệu 5 TRIỆU
Giá trị tương lai của 1 đồng hiện tại (FV của PV)
Giá trị hiện tại của một đồng trong tương lai
(tính PV của FV)
Một người muốn mở một cửa hàng bán nước sau khi về
hưu, dự tính của ông ta là sau 6 năm nữa muốn có một
khoản tiền là 6.000.000đồng. Vậy hiện nay ông ta nên bỏ
vào ngân hàng là bao nhiêu với lãi suất 18%?
Các phép toán tài chính
Phương pháp Thu nhập
Giá trị hiện tại của một đồng trong tương lai
(tính PV của FV)
Các phép toán tài chính
Phương pháp Thu nhập
Dùng Bảng Excel
4 3 1 2 0 5 6
6 triệu ??
Giá trị tương lai của một khoản tích lũy
hàng năm (FV của PMT)
Gia đình ông C dự định 6 năm sau cất nhà (xây
vào năm thứ 6). Gia đình ông đã có kế hoạch
dành dụm và dự định gửi tiết kiệm hàng năm
30 triệu đồng. Lãi suất không đổi 18%/năm và
gửi trong 6 năm. Hỏi đến cuối năm thứ 6, ông
C sẽ rút được cả lãi và gốc bao nhiêu?
Các phép toán tài chính
Phương pháp Thu nhập
Giá trị tương lai của một khoản tích lũy hàng
năm (FV của PMT)
Các phép toán tài chính
Phương pháp Thu nhập
Dùng Bảng Excel
FV=PMT((1+i)n – 1)/i
4 3 1 2 0 5 6
? triệu 30
? triệu 30
? triệu 30
? triệu 30
? triệu 30
30
??
Giá trị tương lai của một khoản tích lũy hàng
năm (FV của PMT)
Các phép toán tài chính
Hệ số quỹ trả nợ ( tính PMT của FV)
Công ty D dự định 6 năm sau (năm thứ 6) sẽ
cần phải chi một khoản tiền là 283.6 triệu
đồng. Lãi suất hiện hành là 18%/năm. Hỏi từ
bây giờ, mỗi năm Công ty D phải gửi tiết kiệm
bao nhiêu để đến cuối năm thứ 6 công ty D sẽ
có được số tiền trên?
Các phép toán tài chính
Phương pháp Thu nhập
Hệ số quỹ trả nợ ( tính PMT của FV)
Các phép toán tài chính
Phương pháp Thu nhập
Dùng Bảng Excel
PMT = FV/ {i /[(1+i)n – 1]}
Hệ số quỹ trả nợ ( tính PMT của FV)
4 3 1 2 0 5 6
? triệu ??
? triệu ??
? triệu ??
? triệu ??
? triệu ??
??
283,26
Các phép toán tài chính
Giá trị hiện tại của khoản tích lũy đều hàng
năm (tính PV của PMT)
Một khách hàng A đi thuê mặt bằng để kinh doanh
dịch vụ băng đĩa, thời hạn thuê 6 năm. Số tiền hàng
năm khách hàng A phải trả là 30 triệu đồng. Nếu
khách hàng A muốn trả tiền thuê 1 lần cho cả 6
năm tại thời điểm hiện tại thì khách hàng A phải trả
bao nhiêu tiền, biết lãi suất là 18%/năm?
Các phép toán tài chính
Phương pháp Thu nhập
Giá trị hiện tại của khoản tích lũy đều hàng
năm (tính PV của PMT)
Các phép toán tài chính
Phương pháp Thu nhập
Dùng Bảng Excel
Giá trị hiện tại của khoản tích lũy đều hàng năm (tính PV
của PMT)
PV = PMT{(1- (1+i)-6} / i
4 3 1 2 0 5 6
30 ??
30 ??
30 ??
30 ??
30 ??
???
30 ??
Các phép toán tài chính
Khoản thanh toán theo từng phần để trả dần
1 đồng (PMT của PV)
Nhà đầu tư B vay của Ngân hàng XYZ số tiền
104.93 triệu đồng. Thời hạn trả 6 năm. Lãi suất
18%/năm. Hỏi mỗi năm nhà đầu tư phải trả cho
Ngân hàng số tiền bao nhiêu? (Với hình thức trả
gốc và lãi đều)
Các phép toán tài chính
Phương pháp Thu nhập
Khoản thanh toán theo từng phần để trả dần
1 đồng (PMT của PV)
Các phép toán tài chính
Phương pháp Thu nhập
Dùng Bảng Excel
PMT = PV* i /{1- (1+i)-6}
4 3 1 2 0 5 6
?? ??
?? ??
?? ??
?? ??
?? ??
104,93
?? ??
Khoản thanh toán theo từng phần để trả
dần 1 đồng (PMT của PV)
Các phép toán tài chính
Chi phí Vốn cổ phần (hay Chi phí VCSH): Ke
Ke = Rf + ( Rm – Rf)
Ke : Chi phí Vốn cổ phần (hay Chi phí VCSH)
Rf : Lợi nhuận phi rủi ro
Rm : Lợi nhuận kì vọng của thị trường
: Hệ số đo lường rủi ro của ngành mà doanh
nghiệp đang kinh doanh
Cách xác định Tỷ suất chiết khấu
Phương pháp Thu nhập
Chi phí sử dụng vốn cổ phần được tính theo:
- Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM).
- Mô hình khác như APT, M&M
Cách xác định Tỷ suất chiết khấu
Phương pháp Thu nhập
Chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền (WACC): Kc
Kc = Ke [E/V] + Kd [D/V] [1 – tc]
Kc : WACC
Ke : Tỷ suất lợi nhuận mong muốn của CSH (Chi phí VCSH)
Kd : Tỷ suất lợi nhuận mong muốn của người cho vay
E : Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu
D : Giá trị thị trường của các khoản vay
V : Giá trị thị trường của công ty (D + E)
tc : Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Cách xác định Tỷ suất chiết khấu
Phương pháp Thu nhập
Tính tỷ suất vốn hóa dựa trên Tỷ suất chiết khấu
1. Tính theo hoàn vốn tuyến tính – Ring
R = Y + [% tăng giảm giá trị tài sản / n]
2. Tính theo Quỹ trả nợ - Inwood
R = Y - SFF
R : Tỷ suất vốn hóa
Y : Tỷ suất chiết khấu
: Phần trăm tăng giảm giá trị tài sản dự kiến trong
tương lai
SFF: Hệ số quỹ trả nợ (PMT của FV)
Cách xác định Tỷ suất vốn hóa
Phương pháp Thu nhập
Tính tỷ suất vốn hóa bằng cách so sánh tài sản tương
tự:
- Biết giá trị thị trường (giá bán) và dòng thu nhập
đều hằng năm từ kinh doanh của các tài sản so sánh,
- áp dụng công thức R = I/V
tính được các R của tài sản so sánh.
- Lựa chọn R phù hợp để áp vào tài sản cần thẩm
định giá.
Cách xác định Tỷ suất vốn hóa
Phương pháp Thu nhập
42
thời gian hiệu lực
12 Months
Property generat
Net Operating Inco
NOI = $150,000
PHARMACY
kinh doanh thuốc
thá g
.
Thẩm định giá một cửa hàng bán thuốc có
diện tích 3900 m2. Theo ước tính, thu nhập từ
kinh doanh ròng (gọi tắt là NOI) trong năm đầu
tiên là 150.000 USD.
Cách xác định Tỷ suất vốn hóa
Diện tích cửa
hàng (m2)
Giá bán V
(USD)
NOI ước tính hàng
năm (USD)
Tỷ lệ
vốn hóa R
1 4200 2.015.000 158.000
2 3800 1.820.000 146.000
3 4400 2.100.000 160.000
4 3500 1.700.000 141.000
3900 ?? 150.000 ??
43
0,0784
0,0802
0,0762
0,0830
Cách xác định Tỷ suất vốn hóa
• Tỷ lệ vốn hóa của TSTĐ
R = (0,0784+ 0,0802+ 0,0762+ 0,0830)/4 = 0,08
• Giá trị cửa hàng thuốc là:
44
V =
150.000
0,08
= 1.875.000
Cách xác định Tỷ suất vốn hóa
V = I/R = I*GI
V : Giá trị Tài sản.
I : Thu nhập ròng trong một năm.
R : Tỷ suất vốn hóa
GI: Hệ số thu nhập (GI = 1/R)
Xác định giá trị TS theo PP Thu Nhập
Phương pháp Thu nhập
Phương pháp vốn hóa trực tiếp
Xác định giá trị TS theo PP Thu Nhập
Phương pháp Thu nhập
Phương pháp dòng tiền chiết khấu
Một tài sản cần thẩm định giá là bất
động sản sẽ tạo ra lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh là 36 triệu
đồng trong 1 năm. Và thu nhập này
sẽ đều trong 10 năm liên tục. Tài
sản này được dự đoán sẽ có giá trị
thu hồi là 5 tỷ tại thời điểm cuối
năm thứ 10. Tỷ suất lợi nhuận thích
hợp cho các mục đích chiết khấu là
12%. Tính giá trị của bất động sản
nói trên.
Bài tập vận dụng
Phương pháp Thu nhập
Bảng tính Excel
Phưong
pháp
thặng dư
Nguyên tắc và các trường hợp áp dụng
Phương pháp luận và các bước thực hiện
Bài tập vận dụng
Ưu và nhựoc điểm
Khái niệm
Phương pháp thặng dư là phương pháp
thẩm định giá thị trường của tài sản có tiềm
năng phát triển, có tính khả thi về luật pháp,
về tài chính và về kỹ thuật.
Khái niệm
Phương pháp Thặng dư
Nguyên tắc áp dụng
–Nguyên tắc sử dụng tốt nhất và
hiệu quả nhất.
–Nguyên tắc dự tính lợi ích tương lai
Nguyên tắc và Trường hợp áp dụng
Phương pháp Thặng dư
Trường hợp áp dụng
• Đất trống hoặc chưa phát triển song đã cho phép phát triển,
hoặc có khả năng đạt được sự phát triển, hoặc có khả năng đạt
được sự cho phép đó.
• Tài sản với công trình xây dựng đang tồn tại có tiềm năng để
nâng cấp thông qua việc thay đổi trong sử dụng hoặc cải tạo
chúng.
• Tài sản mà công trình xây dựng đang tồn tại không có giá trị
kinh tế, song đã được phép hoặc có khả năng được cấp phép
phá hủy và thay thế nó.
Nguyên tắc và Trường hợp áp dụng
Phương pháp Thặng dư
Giá trị hiện tại của một tài sản có tiềm năng
phát triển được xác định bằng chênh lệch giữa
tổng các giá trị hiện tại của doanh thu phát triển và tổng
các giá trị hiện tại của chi phí phát triển
Cách tính & Các bước thực hiện
Phương pháp Thặng dư
Vtd = DT – CP
Vtd: Giá trị của lô đất
DT: Tổng các giá trị hiện tại của doanh thu phát triển
CP: Tổng các giá trị hiện tại của chi phí phát triển
Phương pháp luận & Các bước thực hiện
Phương pháp Thặng dư
DT : Tổng các giá trị hiện tại của doanh thu phát triển
DTt : Doanh thu phát triển dự tính vào năm t.
n : Thời gian hay dòng đời của dự án.
i : Tỷ suất chiết khấu hàng năm của dự án.
Phương pháp luận & Các bước thực hiện
Phương pháp Thặng dư
1 (1 )
n
t
n
t
DT
DT
i
`
CP : Tổng các giá trị hiện tại của chi phí phát triển
CPt : Chi phí phát triển dự tính vào năm t.
n : Thời gian hay dòng đời của dự án.
i : Tỷ suất chiết khấu hàng năm của dự án.
Phương pháp luận & Các bước thực hiện
Phương pháp Thặng dư
1 (1 )
n
t
n
t
CP
CP
i
Các loại chi phí thường gặp:
• Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng
• Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
• Chi phí thiết kế, quy hoạch
• Chi phí quản lý dự án
• Chi phí xây dựng công trình
• Chi phí thiết bị
• Chi phí khác
• Chi phí dự phòng
• Chi phí kinh doanh
Phương pháp luận & Các bước thực hiện
Phương pháp Thặng dư
Các bước thực hiện
Bước 1: Xác định mục tiêu kinh doanh, cách thức khai thác
tốt nhất và hiệu quả nhất và mang lại giá trị cao nhất cho dự án,
khả thi về điều kiện pháp lý, tài chính, kỹ thuật.
Bước 2: Ước tính doanh thu phát triển của dự án qua từng
năm. Tính tổng giá trị hiện tại của của các dòng doanh thu đó.
Bước 3: Ước tính chi phí phát triển của dự án qua từng năm.
Tính tổng giá trị hiện tại của của các dòng chi phí đó
Bước 4: Xác định giá tài sản căn cứ vào chênh lệch kết quả
tính toán của bước 2 trừ (-) bước 3.
Phương pháp luận & Các bước thực hiện
Phương pháp Thặng dư
Ưu điểm
• Phù hợp với các bất động sản có tiềm năng phát
triển, các dự án đầu tư khả thi.
• Dựa trên các dữ liệu về thị trường nên dễ thuyết phục
khách hàng.
• Có giá trị trong việc tư vấn đầu tư
Ưu và nhược điểm
Phương pháp Thặng dư
Nhược điểm
• Mọi ước tính về doanh thu và chi phí có thể bị thay đổi
tuỳ theo các điều kiện của thị trường..
• Giá trị tài sản phụ thuộc vào việc ước tính chi phí và
doanh thu.
Ưu và nhược điểm
Phương pháp Thặng dư
Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng
Phương pháp Thặng dư
Phưong
pháp lợi
nhuận
Nguyên tắc và các trường hợp áp dụng
Cách tính và các bước thực hiện
Bài tập vận dụng
Ưu và nhựoc điểm
Khái niệm
Phương pháp lợi nhuận là phương
pháp thẩm định giá dựa trên khả năng
sinh lợi của việc sử dụng tài sản để ước
tính giá trị thị trường của tài sản cần thẩm
định giá.
Khái niệm
Phương pháp Lợi nhuận
Nguyên tắc áp dụng
–Nguyên tắc đóng góp
–Nguyên tắc dự tính lợi ích tương lai
–Nguyên tắc cung – cầu
Nguyên tắc và Trường hợp áp dụng
Phương pháp Lợi nhuận
Trường hợp áp dụng
Phương pháp lợi nhuận chủ yếu được áp dụng
trong thẩm định giá các tài sản mà việc so sánh với
những tài sản tương tự gặp khó khăn do giá trị của tài
sản chủ yếu phụ thuộc vào khả năng sinh lời của tài sản.
Loại hình tài sản chủ yếu áp dụng phương pháp này
ví dụ như: rạp chiếu phim, nhà hát, khách sạn, nhà
hàng, trạm xăng, sân gôn, trung tâm giải trí, sàn nhảy,
khu thể thao, công viên
Nguyên tắc và Trường hợp áp dụng
Phương pháp Lợi nhuận
Phương pháp lợi nhuận dựa vào sự
phân tích khả năng sinh lợi ước tính của
việc sử dụng tài sản trừ đi tất cả các chi phí
hoạt động kinh doanh, khoản dư còn lại là
thu nhập thực hằng năm của tài sản sau đó
chuyển hóa thành vốn theo phương pháp
đầu tư.
Cách tính & Các bước thực hiện
Phương pháp Lợi nhuận
Giá trị thị trường của TS:
Thu nhập thực hàng năm
Tỷ suất vốn hóa
Phương pháp luận & Các bước thực hiện
Phương pháp Lợi nhuận
Các bước thực hiện
Bước 1: Xác định tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ; bao gồm tất cả các khoản thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo ngành nghề kinh doanh đã đăng ký với cấp có thẩm quyền.
Bước 2: Xác định tổng chi phí.
Bước 3: Xác định thu nhập thực từ tài sản.
Thu nhập thực từ tài sản là phần còn lại sau khi trừ khỏi
tổng doanh thu các khoản tổng chi phí, các khoản thuế, phí và các
khoản phải nộp khác theo quy định của pháp luật và tiền công trả
cho nhà đầu tư.
Bước4: Áp dụng công thức để tìm ra giá trị tài sản.
Phương pháp luận & Các bước thực hiện
Phương pháp Lợi nhuận
Ưu điểm
Phương pháp lợi nhuận chỉ áp dụng để định giá đối
với những tài sản hoạt động tạo ra lợi nhuận.
Phương pháp này thích hợp với việc xác định giá trị
tài sản không có giao dịch trên thị trường với cơ sở
là thu nhập của một loại hình kinh doanh cụ thể đạt
được trong đó có sự đóng góp từ tài sản.
Ưu và nhược điểm
Phương pháp Lợi nhuận
Nhược điểm
• Khó khăn trong việc xác định tốt nhất và hiệu quả nhất.
• Khó khăn trong việc xác định tỷ suất vốn hóa.
• Chỉ áp dụng đối với những tài sản mà hoạt động của nó
tạo ra lợi nhuận.
• Lợi nhuận ước tính có thể không phản ánh được mức độ
thu nhập thực.
• Yêu cầu TĐV phải am hiểu về lĩnh vực kinh doanh của
tài sản đang thẩm định giá
Ưu và nhược điểm
Phương pháp Thặng dư
Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng
Phương pháp Lợi nhuận
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_7_cach_tiep_can_theo_phuong_phap_von_hoa_thu_nhap_5551.pdf