MỤC TIÊU (SAU KHOÁ HỌC)
Nắm vững kiến thức cơ bản về thẩm định DAĐT;
Đánh giá tính phù hợp của các nội dung thẩm định DAĐT trên các phương diện cơ sở pháp lý, thị trường, kỹ thuật, các yếu tố đầu vào, tổ chức quản lý, tài chính .
Đánh giá khả năng trả nợ của DAĐT và phân tích rủi ro của dự án đầu tư.
CÁC NỘI DUNG CHÍNH
Mục tiêu, ý nghĩa thẩm định DAĐT
Lý thuyết về hiệu quả tài chính DADT
Thẩm định DAĐT
Rủi ro và các biện pháp giảm thiểu
50 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 946 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thẩm định dự án đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯTháng 3/2011TỔNG QUANMỤC TIÊU (SAU KHOÁ HỌC)Nắm vững kiến thức cơ bản về thẩm định DAĐT;Đánh giá tính phù hợp của các nội dung thẩm định DAĐT trên các phương diện cơ sở pháp lý, thị trường, kỹ thuật, các yếu tố đầu vào, tổ chức quản lý, tài chính.Đánh giá khả năng trả nợ của DAĐT và phân tích rủi ro của dự án đầu tư.CÁC NỘI DUNG CHÍNHMục tiêu, ý nghĩa thẩm định DAĐTLý thuyết về hiệu quả tài chính DADTThẩm định DAĐTRủi ro và các biện pháp giảm thiểuNỘI DUNG THẨM ĐỊNHMục tiêu, ý nghĩa của thẩm định DAĐT1Lý thuyết về hiệu quả tài chính của DAĐT2Thị trường và khả năng tiêu thụ SPDV đầu ra3Khả năng cung cấp NVL, yếu tố đầu vào45Phương diện kỹ thuật6Phương diện nhân lực, tổ chức, quản lý7Phương diện tài chính8Rủi ro và biện pháp giảm thiểu9Địa điểm SXKD/ Xây dựng dự án1. MỤC TIÊU, Ý NGHĨA THẨM ĐỊNH DAĐT2. LÝ THUYẾT HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADTXác địnhdòng tiền2. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADTXác địnhdòng tiềnDỰ ÁN MỚI2. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADTXác địnhdòng tiềnNăm012345Chi phí ban đầu FC (40,000) NWC (12,000) Tổng mức đầu tư (52,000) Dòng tiền hoạt động sau thuế Doanh thu 75,000 77,000 80,000 83,000 Chi phí hoạt động bằng tiền (không gồm lãi vay) 58,000 58,000 58,000 58,000 Chi phí khấu hao 7,000 7,000 7,000 7,000 Thu nhập hoạt động trước thuế 10,000 12,000 15,000 18,000 Thuế (40%) 2,500 3,000 3,750 4,500 Thu nhập hoạt động sau thuế (NOPAT) 7,500 9,000 11,250 13,500 + Khấu hao 7,000 7,000 7,000 7,000 + Thay đổi tài sản lưu động (500) (600) (700) (800) OCF 14,000 15,400 17,550 19,700 Dòng tiền phi hoạt động sau thuế Giá trị thị trường TSCĐ 19,000 Giá trị sổ sách TSCĐ 12,000 Thuế thanh lý TSCĐ 1,750 Thu hồi NWC 14,600 TNOCF 31,850 Tổng dòng tiền sau thuế (CF)(52,000) 14,000 15,400 17,550 19,700 31,850 NPV (12%) 15,861 IRR22.1% 2. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADTChỉ tiêuđánh giáPBP: thời gian dự tính cần thiết để dự án hoạt động thu hồi đủ số vốn đầu tư ban đầu bỏ ra bằng các khoản lợi nhuận thuần và khấu hao hàng năm.Công thức tínhThời gian hoàn vốn=Số lượng năm ngay trước năm các luồng tiền của dự án đáp ứng được chi phíChi phí chưa được bù đắp đầu nămLuồng tiền thu được trong năm+Thời gian hoàn vốn (Payback period - PBP) 2. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADTChỉ tiêuđánh giáThời gian hoàn vốn (Payback period - PBP) Ví dụ:Năm012345Dòng tiền-52.000 14.000 15.400 17.550 19.700 31.850 Cộng dồn-38.000-22.600-5.05014.65046.500Thời gianhoàn vốn=35.05019.700+=3,26 năm2. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADTChỉ tiêuđánh giáThời gian hoàn vốn (Payback period - PBP) Ưu điểmNhược điểmĐơn giản, dễ tính toán, dễ hiểuBỏ qua các dòng tiền phát sinh sau thời gian hoàn vốnNhấn mạnh tốc độ hoàn vốn có thể tham khảo cho loại dự án loại trừ, có ít rủi roKhông tính đến giá trị thời gian của dòng tiền2. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADTChỉ tiêuđánh giáThời gian hoàn vốn chiết khấu Discounted Payback period - DPBP) DPBP: Thời gian thu hồi vốn chiết khấu là độ dài thời gian dự tính cần thiết để các luồng tiền ròng của dự án bù đắp được các chi phí của nó, tuy nhiên các luồng tiền ròng ở đây được tính đến giá trị thời gian của nó, tức là được chiết khấu tại chi phí vốn của dự án.Chú ý: Thời hạn cho vay DPBP → Vốn chủ sở hữu được thu hồi trước2. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADTChỉ tiêuđánh giáThời gian hoàn vốn chiết khấu Discounted Payback period - DPBP) Ví dụNăm01234Dòng tiền-52.000 14.000 15.400 17.550 19.700 31.850 Dòng tiền chiết khấu (k= 12%)-52.00012.500 12.277 12.492 12.520 18.073 Cộng dồn -39.500 -27.223-4.731-2.21215.861 Thời gian hoàn vốn có chiết khấu=42.21218.073+=4,12 năm2. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADTChỉ tiêuđánh giáGiá trị hiện tài ròng (Net Present Value - NPV) NPV: chênh lệch giữa dòng tiền ròng của dự án tại các thời điểm trong tương lai được quy về hiện tại và vốn đầu tư ban đầu.Công thức tínhQuyết địnhNPV >= 0 → Chấp nhậnNPV = WACC → Chấp nhậnIRR < WACC → Từ chối2. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADTChỉ tiêuđánh giáTỉ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Rate of Return - IRR)Ưu điểmNhược điểmTính đến giá trị thời gian của tiềnViệc tính toán IRR thường phức tạo hơn tính toán NPVĐo lường bằng tỷ lệ phần trăm nên dễ dàng so sánh với chi phí sử dụng vốn, cho biết tỷ lệ lãi vay tối đa mà DA có thể chịu đựng đượcSử dụng IRR làm lãi suất chiết khấu → giả định rằng những khoản thu nhập tạm thời được tái đầu tư với tỷ lệ sinh lời bằng IRRPhù hợp với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của chủ đầu tưCó thể tính toán được mà không cần số liệu về lãi suất chiết khấuMột số trường hợp không xác định được IRR hoặc thu được nhiều IRR do dòng tiền thay đổi bất thường→ không có giá trị để ra quyết địnhHiệu quả, khả năng trả nợ, rủi ro về mặt tài chính của dự án2. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DADTHiệu quả từng năm và toàn bộ vòng đời của DA; khả năng thu hồi vốn.Khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính (trả nợ và chi phí hoạt động) của khách hàng bằng chính thu nhập của dự án.Khả năng chịu đựng rủi ro của dự án.CÁC CHỈ TIÊUNhóm chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời của dự án: NPV, IRRNhóm chỉ tiêu khả năng trả nợ: Dòng tiền ròng hàng năm, Tiền mặt tồn quỹ cuối năm, Thời gian hoàn vốn đầu tư.KHẢ NĂNG CHỊU ĐỰNG RR CỦA DAPhân tích độ nhạy 1 chiều hoặc đa chiều để đánh giá các chỉ tiêu suất sinh lời, chỉ tiêu khả năng trả nợ.Phân tích kịch bản đánh giá các chỉ tiêu suất sinh lời, chỉ tiêu khả năng trả nợ.Mô phỏng thống kê Monte carlo2.HIỆU QUẢ TC: PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNHVòng đời3 nămSố lượng sản phẩm tiêu thụ1.500/nămGiá bán50/SPChi phí biến đổi20/SPChi phí cố định5.000/nămChi phí đầu tư (khấu hao đều trong 3 năm)60.000Bổ sung vốn lưu động15.000Giá trị thị trường còn lại10.000Thuế suất biên25%Chi phí sử dụng vốn15%2.HIỆU QUẢ TC: PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNHNăm01234Chi phí ban đầuFC-60.000NWC-15.000I-75.000Dòng tiền hoạt động sau thuếDoanh thu75.00075.00075.000Chi phí hoạt động bằng tiền35.00035.00035.000Chi phí khấu hao20.00020.00020.000Thu nhập hoạt động trước thuế20.00020.00020.000Thuế (25%)5.0005.0005.000Thu nhập hoạt động sau thuế (NOPAT)12.00012.00012.000+ Khấu hao20.00020.00020.000+ Chênh lệch tài sản lưu động-800-900-1.000OCF34.20034.10034.000Dòng tiền phi hoạt động sau thuếGiá trị thị trường VCĐ10.000Giá trị sổ sách VCĐ-Thuế thanh lý (25%)2.500Thu hồi NWC17.700TNOCF25.200Tổng dòng tiền sau thuế (CF)-75.00034.20034.10034.00025.200Giá trị hiện tại của dòng tiền-7500029.73925.78422.35614.408Cộng dồn-75000-45.261-19.4762.87917.287PBP2,20DPBP2,71NPV (12%)17.287 IRR26,49% Khảo sát ảnh hưởng của sự thay đổi một yếu tố đầu vào đến hiệu quả tài chính của dựa án.Đầu vàoGiảm 20%Tình huống cơ bảnTăng 20%Sản lượng tiêu thụNPV1.87517.287 32.699IRR16,25%26,49%36,69%Giá bánNPV- 8.39817.287 42.973IRR8,42%26,49%43.45%Chi phí biến đổiNPV27.56117.287 7.012IRR33,29%26,49%19,66%Chi phí cố địnhNPV18.99917.287 15.574IRR27,62%26,49%25,35%Giá trị còn lạiNPV16.42917.287 18.144IRR26,02%26,49%26.95%Phân tích độ nhạy (Sensitivity analysis)2.HIỆU QUẢ TC: PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNHPhân tích tình huống (Scenario analysis)2.HIỆU QUẢ TC: PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNHKhảo sát ảnh hưởng của sự thay đổi một hay nhiều yếu tố đầu vào cùng một lúc (hình thành nên tình huống phân tích) đến hiệu quả tài chính của DA.Có thể tính toán xác suất xảy ra các tình huống phân tích.Tình huống xấuTình huống cơ bảnTình huống tốtSản lượng tiêu thụGiảm 20%1.500Tăng 20%Giá bánGiảm 20%50Tăng 20%Chi phí biến đổiTăng 20%20Giảm 20%Chi phí cố địnhTăng 20%5.000Giảm 20%Giá trị còn lạiGiảm 20%10.000Tăng 20%NPV-29.46317.287 78.422IRR-4,70%26,49%66,23%Phân tích mô phỏng (Monte Carlo Simulation)2.HIỆU QUẢ TC: PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNHXây dựng phân bổ xác suất yếu tố đầu ra (NPV) dựa trên phân bổ xác suất của mỗi yếu tố đầu vào.Phương pháp tương đối phức tạp, áp dụng với thẩm định những DAĐT lớn.Giá trị trung bình = 18.000Độ lệch chuẩn = 15.000 LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNHXem xét tính hợp lý của các giả thiết liên quan trực tiếpvà gián tiếp đến dòng tiền ra, dòng tiền vào của dự án, suất chiết khấuTuỳ quy mô/độ phức tạp/tính đặc thù của dự án, Cán bộ thẩm định điều chỉnh nội dung thẩm định cho phù hợp: Dự án có nguồn khác trả nợ chắc chắn như đảm bảo bằng tài sản thanh khoản cao; dự án nhỏ, dự án cải tiến kỹ thuật/hợp lý hoá SX/mở rộng nâng cao công suất có quy mô nhỏ: việc thẩm định cần đơn giản hoá. Đánh giá tính khả thi theo đặc thù dự án: độ an toàn của đập tràn so với mực nước lũ cao nhất (dự án thuỷ điện); khả năng tuyển dụng công nhân lành nghề (dự án di dời nhà máy); khả năng thay thế bộ phận trọng yếu (dự án phục vụ ngành nghề đặc thù như khai thác dầu khí).Lựa chọn phương pháp, nội dung cần thẩm định phù hợp với quy mô, tính phức tạp và đặc thù của dự án ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ VỀ DAĐTVốn đầu tưTổng mức đầu tưKhả năng bố trí Vốn chủ sở hữu Vốn vay Vốn khácNgành hàngXem xét sản phẩm của DAĐT và ngành hàng theo quy hoạch ngành.Điều kiện pháp lýQuy định về quản lý đầu tư XDCB; Quy chế đấu thầuQuy định liên quan cho thuê đất/ giao đất, bảo vệ môi trường, PCCC, giấy phép xây dựngMỗi giai đoạn mức độ tin cậy của thông tin là khác nhauSự cần thiếtMục tiêu, sự cần thiết gắn liền với hoạt động kinh doanh và sự phát triển của doanh nghiệpTham khảo các yếu tố liên quan đến lợí ích quốc gia, X.hội3. THỊ TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG TIÊU THỤ SP, DV ĐẦU RA Mục tiêu: Đánh giá tính hợp lý của kế hoạch đầu ra/doanh thu của dự án (Liên quan trực tiếp đến dòng tiền thu về CFt )CUNGSP/DVCẦUSP/DV, thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranhPhương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phốiDự kiến khả năng tiêu thụ 3. THỊ TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG TIÊU THỤ SP, DV ĐẦU RACẦU SẢN PHẨM/DỊCH VỤĐánh giá tổng nhu cầu tương lai về sản phẩm trên cơ sở thu thập các tài liệu liên quan tới phân tích và ước tính: Nhu cầu hiện tại Mức tiêu thụ gia tăng hàng năm của thị trường nội địa (trong đó lưu ý liên hệ với mức gia tăng trong quá khứ, khả năng cầu sản phẩm dự án có thể bị thay thế bởi các sản phẩm khác có cùng công dụng); Khả năng xuất khẩu, nhu cầu của thị trường dự kiến sẽ xuất khẩu.3. THỊ TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG TIÊU THỤ SP, DV ĐẦU RACUNG SẢN PHẨM/DỊCH VỤPhân tích tương tự đối với tổng cung tương lai của sản phẩm. Trong đó lưu ý tỷ trọng giữa sản xuất trong nước và nhập khẩu, và: Việc nhập khẩu là do cung trong nước chưa đáp ứng được/sản phẩm nhập khẩu có ưu thế cạnh tranh hơn. Chính sách tỷ giá, ảnh hưởng của tiến trình giảm thuế nhập khẩu đến khả năng nhập khẩu trong thời gian tới. Nguồn cung gia tăng trong tương lai (các dự án đang quá trình đầu tư/ dự kiến sẽ đầu tư). Khả năng cung cấp các sản phẩm thay thế (nếu có). Đưa ra nhận xét về thị trường tiêu thụ sản phẩm, nhận định về sự cần thiết và tính hợp lý của dự án.3. THỊ TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG TIÊU THỤ SP, DV ĐẦU RATHỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU & KHẢ NĂNG CẠNH TRANHThương hiệu của sản phẩm. Ưu điểm/hạn chế so với SP trên thị trường nội địa/xuất khẩu (về hình thức, mẫu mã, chất lượng, giá cả sản phẩm)? Tính phù hợp của sản phẩm so với xu hướng tiêu dùng trong nước/ nước nhậpkhẩu? Có đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh... để xuất khẩu; Kết quả thâm nhập thị trường xuất khẩu của SP cùng loại; Các yếu tố ảnh hưởng đến việc XK sản phẩm (thuế XK, hạn ngạch XK hoặc hạn nghạch nhập khẩu tại nước ngoài);Xác định định hướng thị trường tiêu thụ3. THỊ TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG TIÊU THỤ SP, DV ĐẦU RAPHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ, MẠNG LƯỚI PHÂN PHỐISản phẩm sẽ tiêu thụ theo phương thức nào, có cần hệ thống phân phối? Sản phẩm có được tiêu thụ trong nội bộ Tổng công ty/Tập đoàn hoặc có các HĐ bao tiêu sản phẩm Mạng lưới phân phối sản phẩm đã xác lập chưa và có phù hợp với đặc điểm thị trường không? Nếu chưa thiết lập, cần ước tính chi phí và đánh giá khó khăn thuận lợi trong việc thiết lập mạng lưới phân phối; Phương thức bán hàng trả chậm hay trả ngay (đánh giá này còn giúp dự kiến các khoản phải thu khi tính toán nhu cầu/chi phí vốn lưu động).3. THỊ TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG TIÊU THỤ SP, DV ĐẦU RAKHẢ NĂNG TIÊU THỤ LÀ VẤN ĐỀ CỐT LÕI CỦA DỰ ÁNƯớc tính sản lượng sản xuất và tiêu thụ hàng năm của dự án? Diễn biến giá bán sản phẩm, dịch vụ đầu ra hàng quý/năm. Doanh thu dự kiến của khách hàng và thẩm định tính hợp lý của kế hoạch doanh thu dự kiến.Đánh giá về mức độ dữ trữ thành phẩm tồn kho để tính toán nhu cầu vốn lưu động. 4. KHẢ NĂNG CUNG CẤP NVL VÀ CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀOKẾT LUẬNNỘI DUNG ĐÁNH GIÁKhả năng đáp ứng về nguồn NVL đầu vào để phục vụ kế hoạch sản xuất hàng năm cho DA. Số lượng nhà cung cấp? Có quan hệ từ trước hay mới thiết lập? Khả năng cung ứng (số lượng, chất lượng, tính ổn định giá cả,...)? Mức độ tín nhiệm? Khả năng/mức độ biến động giá NVL đầu vào, biến động tỷ giá (nếu NK), mức độ ảnh hưởng của các phụ liệu NK liên quan đến chất lượng sản phẩm?Khả năng xây dựng và phát triển của vùng nguyên liệu đối với DA phải gắn với vùng nguyên liệu. Quan hệ lợi ích giữa người cung cấp và sử dụng NVL để đảm bảo tính ổn định của đầu vào. Biện pháp giải quyết lợi ích với người cung cấp nguyên liệu có thoả đáng không? Nguồn điện, nước, nguồn nhân lực để phục vụ vận hành dự ánDự án có chủ động được nguồn nguyên nhiên liệu đầu vào? Mức độ sẵn sàng về nguồn nguyên liệu ?Những thuận lợi, khó khăn đi kèm với việc chủ động được nguồn nguyên nhiên liệu đầu vào.5. ĐỊA ĐIỂM SXKD/ XÂY DỰNG DỰ ÁNGiao thông có thuận tiện cho cung cấp nguyên vật liệu, điện, nước và thị trường tiêu thụ ? Có nằm trong quy hoạch hay không?Đặc điểm địa chất của công trình Nếu xa thị trường nguyên vật liệu, tiêu thụ: có ảnh hưởng lớn đến vốn đầu tư của dự án, đến giá thành, sức cạnh tranh (có thể so sánh với các dự án tương tự ở địa điểm khác).6. PHƯƠNG DIỆN KỸ THUẬTCông nghệ, thiết bịQuy mô, giải pháp xây dựngPHƯƠNG DIỆN KỸ THUẬTMôi trường, PCCC, QLchất lượng6. PHƯƠNG DIỆN KỸ THUẬTCÔNG NGHỆ THIẾT BỊ Lý do lựa chọn công nghệ, thiết bị: tính phù hợp của thiết bị so với quy mô/tính chất/dự toán dự án, với trình độ hiện tại của VN/DN. Tính đồng bộ của máy móc thiết bị: so với dây chuyền/máy móc hiện tại (dự án mở rộng, hợp lý hoá SX), so với các bộ phận khác trong dây chuyền SX Trình độ tiên tiến của thiết bị có đáp ứng được khi cần thiết phải thay đổi/cải tiến sản phẩm. Ưu thế của lựa chọn thiết bị (chất lượng, giá thành) Uy tín và tính chuyên nghiệp của các nhà cung cấp thiết bị (các nhà cung cấp thiết bị có chuyên sản xuất các thiết bị của dự án hay không). Giá cả thiết bị và phương thức thanh toán có hợp lý không. Thời gian giao hàng và lắp đặt thiết bị có phù hợp với tiến độ thực hiện dự án dự kiến hay không. 6. PHƯƠNG DIỆN KỸ THUẬTQUY MÔ, GiẢI PHÁP XÂY DỰNG Xem xét quy mô xây dựng, giải pháp kiến trúc có phù hợp với dự án hay không, có tận dụng được các cơ sở vật chất hiện có hay không. Tổng dự toán/dự toán của từng hạng mục công trình, có hạng mục nào cần đầu tư mà chưa được dự tính hay không? có hạng mục nào không cần thiết hoặc chưa cần thiết phải đầu tư hay không?Tiến độ thi công có phù hợp với việc cung cấp máy móc thiết bị, có phù hợp với thực tế hay không.Vấn đề hạ tầng cơ sở khác có thể ảnh hưởng tới vận hành dự án như giao thông, điện, cấp thoát nước...6. PHƯƠNG DIỆN KỸ THUẬTMÔI TRƯỜNG, PCCC, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNGXem xét, đánh giá các giải pháp về môi trường, Phòng cháy chữa cháy của dự án có đầy đủ, phù hợp chưa, đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp yêu cầu phải có hay chưa.Dự án đã lập, thẩm định và trình duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Phòng cháy chữa cháy chưa (kiểm tra đối chiếu với các quy định hiện hành).7. PHƯƠNG DIỆN NHÂN LỰC, TỔ CHỨC, QUẢN LÝ8. PHƯƠNG DIỆN TÀI CHÍNHKẾT QUẢ THẨM ĐỊNHLập các bảng biểuCác giả định phục vụ cho quá trình tính toánXác định mô hình dự án đầu tư Đánh giá hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của dự án đầu tưDA đầu tư độc lập (1)DA đầu tư mở rộng nâng công suất (2)DA đầu tư chiều sâu, hợp lý hoá QTSX (3)Kết hợp (2) và (3)Do các yếu tố đầu vào, đầu ra của DA được tách biệt rõ ràng nên có thể dễ dàng tính hiệu quả của DA. 02 phương pháp:Đầu ra là công suất tăng thêm; đầu vào là các tiện ích, bán thành phẩm được sử dụng từ DA hiện hữu và đầu vào mới cho phần công suất tăng thêm, hoặcToàn bộ hoạt động của chủ đầu tư (phần hiện hữu và phần đầu tư mở rộng như đối với DA đầu tư độc lập).Hiệu quả dự án được tính toán trên cơ sở đầu ra là chi phí tiết kiệm được hay doanh thu tăng thêm từ việc đầu tư chiều sâu, nâng cao chất lượng SP; đầu vào là các chi phí cần thiết để đạt được mục tiêu về đầu ra.Hiệu quả của việc đầu tư được tính toán trên cơ sở chênh lệch giữa đầu ra, đầu vào trước và sau khi đầu tư. Để đơn giản trong tính toán, đối với các DA mà giá trị trước khi đầu tư không chiếm tỷ lệ lớn trong tổng giá trị DA sau khi đầu tư thì DA trước khi đầu tư xem là đầu vào của DA sau khi đầu tư theo giá trị thanh lý.8. PHƯƠNG DIỆN TÀI CHÍNHMô hìnhDA8. PHƯƠNG DIỆN TÀI CHÍNHNhững giả địnhXác định thời gian khấu hao, phương pháp khấu hao của từng loại TS để tính mức khấu hao TSCĐ phải trích và chi phí sữa chữa lớn TSCĐ được phân bổ hàng năm (Quy định của BTC về khấu haoXác định LS, Chi phí vốn bình quân, Lịch vay và trả nợ gốc, lãi.Chi phí vốn CSH: theo KH lợi nhuận (ROE) Đại hội đồng cổ đông thông qua (công ty CP), hoặc không thấp hơn ROE bình quân 3 năm trước liền kề, có tính đến xu thế tăng trưởng (các trường hợp còn lại). Chi phí vốn vay NH/huy động trái phiếu: Dựa vào cam kết/ điều kiện tài trợ vốn, nếu chưa có thì sử dụng LS thị trường.8. PHƯƠNG DIỆN TÀI CHÍNHNhững giả địnhMức huy động công suất so với công suất thiết kế, sản lượng sản xuất, sản lượng tiêu thụ, doanh thu dự kiến hàng năm (dựa vào kết quả thẩm định về thị trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án/ phương án tiêu thụ sản phẩm).Giá bán sản phẩm, dịch vụ và doanh thu dự kiến hàng năm.Mức tiêu hao nguyên, nhiên, vật liệu, chi phí quản lý phân xưởng, xác định giá thành đơn vị sản phẩm, tổng chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính... (dựa vào đặc tính của dây chuyền công nghệ và phương án tổ chức, quản lý sản xuất và tham khảo các dự án có cùng công nghệ đang vận hành).Các chuẩn mực kế toán, các quy định về quản lý tài chính, chế độ thuế hiện hành, các văn bản ưu đãi riêng đối với dự án để xác định phần trách nhiệm của chủ dự án đối với ngân sách.8. PHƯƠNG DIỆN TÀI CHÍNHCác bảng biểuLịch khấu hao cơ bản Nhu cầu vốn lưu động hàng năm của dự án Lịch vay và trả nợ gốc, lãi Báo cáo lỗ lãi.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.Bảng tính chi phí nguyên vật liệu; Bảng tính các chi phí quản lý, bán hàng; Bảng cân đối kế toán.Rủi ro về tiến độ thực hiện (đối với những dự án xây dựng): là rủi ro phát sinh khi hoàn tất dự án không đúng thời hạn, không phù hợp với các thông số và tiêu chuẩn thực hiện. Loại rủi ro này nằm ngoài khả năng điều chỉnh, kiểm soát của NHRủi ro về nguồn cung cấp: Rủi ro về nguồn cung cấp xảy ra khi dự án không có được nguồn nguyên nhiên vật liệu (đầu vào chính/quan trọng) với số lượng, giá cả và chất lượng như dự kiến.Rủi ro thị trường.Rủi ro về kỹ thuật, vận hành, bảo trì.Phân loại rủi ro9. RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂUBiện pháp giảm thiểu rủi ro thị trườngDự kiến cung - cầu thận trọng, chính xác.Phân tích về khả năng thanh toán, thiện chí, hành vi của người tiêu dùng cuối cùng (không chỉ người bao tiêu).Khả năng tăng sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án bằng các biện pháp: phân tích về việc cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất...Xem xét các hợp đồng bao tiêu sản phẩm dài hạn với bên có khả năng về tài chính (nếu có). Khả năng linh hoạt của cơ cấu sản phẩm, dịch vụ đầu ra.9. RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂUBiện pháp giảm thiểu rủi ro về tiến độ thực hiệnLựa chọn nhà thầu uy tín, có sức mạnh tài chính và kinh nghiệm. Yêu cầu bảo lãnh dự thầu, THHĐ, bảo hành chất lượng công trình.Giám sát chặt chẽ / hoặc thuê tư vấn có uy tín để giám sát trong quá trình xây dựng.Dự phòng về tài chính của khách hàng trong trường hợp vượt dự toán.Qui định rõ trách nhiệm vấn đề đến bù, giải toả mặt bằng.Hoàn tất các thủ tục pháp lý trước khi tiến hành xây dựng.Khảo sát, thiết kế kỹ lưỡng tránh những sự cố bất ngờ lớn trong quá trình thực hiện.9. RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂUBiện pháp giảm thiểu rủi ro về nguồn cung cấpĐánh giá cẩn trọng các báo cáo về chất lượng, trữ lượng nguyên vật liệu đầu vào.Nghiên cứu sự cạnh tranh giữa các nguồn cung cấp nguyên vật liệu.Tính linh hoạt về thời gian, số lượng nguyên vật liệu mua vào. Những hợp đồng /thoả thuận với cơ chế chuyển qua tới người sử dụng cuối cùng.Những hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu đầu vào dài hạn với nhà cung cấp có uy tín.9. RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂUBiện pháp giảm thiểu rủi ro về rủi ro, vận hành, bảo trìSử dụng công nghệ đã được kiểm chứng. Bộ phận vận hành dự án phải được đào tạo tốt, có kinh nghiệm.Có thể kế hợp đồng vận hành và bảo trì với những điều khoản khuyến khích và phạt vi phạm rõ ràng.Bảo hiểm các sự kiện bất khả kháng tự nhiên như lụt lội, động đất, chiến tranh. Kiểm soát ngân sách và kế hoạch vận hành.9. RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂUTRÂN TRỌNG CẢM ƠN50Hotline : 0903690092 - Phuong ( Mr)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thamdinhdadt_phpapp02_0622.pptx