CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ
1.1. Thuế và vai trò của thuế trong nền kinh tế
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thuế
Nước ta, dù đã hình thành từ rất lâu nhưng cho đến đời vua Trần Thái Tông
(1225 – 1237) thì việc đánh thuế mới được hình thành 1 cách có tổ chức và có hệ
thống.
ü Vào nửa cuối thế kỉ IX
Vào thời nhà Trần, sử sách ghi nhận có 2 loại thuế chính được áp dụng: thuế thân
và thuế điền.
- Thuế thân (thuế đinh)
- Thuế điền (thuế ruộng): đóng bằng thóc. Một mẫu ruộng tư thì chủ điền phải
đóng 100 thặng thóc. Còn ruộng công thì: đối với ruộng quốc khố hạng nhất mỗi mẫu
đánh thuế 6 thặng; hạng nhì mỗi mẫu 4 thặng; hạng ba mỗi mẫu 3 thặng; đối với thác
điền (ruộng thưởng cho quan lại có công): hạng nhất mỗi mẫu đánh thuế 1 thạch thóc;
hạng nhì 3 mẫu lấy 1 thạch; hạng ba 4 mẫu lấy 1 thạch. Với ruộng ao thì mỗi mẫu lấy
3 thăng thóc thuế.
Dưới thời nhà Nguyễn, bên cạnh việc quy định lại các loại thuế đinh, thuế điền,
vua Gia Long còn đặt ra các loại thuế mới như: thuế sản vật (đánh vào việc khai thác
quế ở rừng), thuế yến (đánh vào việc khai thác yến sào), thuế hương liệu, thuế đánh
vào các tàu bè ngoại quốc ra vào buôn bán, thuế mỏ,
Chế độ thuế có từ thời vua Gia Long tiếp tục được duy trì đến thời vua Tự Đức
và dấn sâu thêm 1 bước đáng kể nhưng lại không mang quan điểm quốc kế dân sinh
như đánh thuế nha phiến (tức là việc đánh vào buôn bán thuốc phiện – việc này hàm ý
coi thuốc phiện là 1 hàng hóa được lưu hành).
Sử sách đã ghi nhận 1 số triều đại được coi là tiến bộ (Lý, Trần, Lê Sơ – Tiền
Lê): ngoài việc giữ nước, mở mang kinh tế, phát triển dân trí và xây dựng 1 nền văn
hóa có bản sắc dân tộc còn theo đuổi 1 số chính sách thuế hợp lòng dân, nêu được các
mẫu mực về việc sử dụng chi tiêu công theo quan điểm phục vụ quốc kế dân sinh, ích
nước lợi nhà.
Tóm lại, hệ thống thuế trong các triều đại phong kiến ở nước ta có đặc điểm
chung là thiếu những chuẩn mực đạo lý và pháp lý cần thiết, đáp ứng về cơ bản và lâu
dài ý chí và lợi ích của nhân dân. Việc thu thuế và sử dụng công quỹ trong rất nhiều
trường hợp lại do các bậc vua chúa toàn quyền quyết định không phải dựa trên các
chính sách của các triều đại, mà xuất phát từ ý thích hoặc tính khí thay đổi rất thất
thường của một bậc vua chúa. Bên cạnh chế độ Trung ương tập quyền rất gò bó, lịch2
sử còn ghi nhận tình trạng “Phép vua thua lệ làng” đã hình thành tử rất lâu ở các địa
phương mà hậu quả tất yếu là đẻ ra một chế độ thuế hà khắc, một tầng lớp quan lại
nhũng nhiễu nhân dân trong hang ngàn năm qua. Chế đố phong kiến suy tàn vào cuối
thế kỷ XIX, để lại một đất nước kém mở mang rơi vào sự thống trị của chủ nghĩa thực
dân Pháp.
158 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 23/05/2022 | Lượt xem: 244 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tập bài giảng Thuế (Bản đẹp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khoa học và công nghệ của doanh nghiệp trước khi chuyển đổi, hợp nhất, sáp nhập.
Doanh nghiệp nếu có quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng hết khi
chia, tách thì doanh nghiệp mới thành lập từ việc chia, tách được kế thừa và chịu trách
nhiệm về việc quản lý, sử dụng quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh
nghiệp trước khi chia, tách. Việc phân chia quỹ phát triển khoa học và công nghệ do
doanh nghiệp quyết định và đăng ký với cơ quan thuế.
5.9. Đăng ký, kê khai thuế, nộp thuế và quyết toán thuế
a. Đăng ký thuế thu nhập doanh nghiệp
- Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm đăng ký nộp thuế TNDN với việc đăng ký
nộp thuế GTGT chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
- Các tổng công ty, công ty khi đăng ký thuế phải khai rõ các đơn vị trực thuộc
hoặc hạch toán kinh doanh độc lập và các đơn vị hạch toán báo sổ. Các đơn vị hạch
toán độc lập hay hạch toán báo sổ đều phải đăng ký thuế với cơ quan thuế nơi địa
phương đơn vị đóng.
- Các đơn vị hạch toán độc lập thuộc tổng công ty, công ty kê khai; nộp thuế;
quyết toán thuế riêng. Các đơn vị hạch toán báo sổ phụ thuộc công ty, tổng công ty chỉ
đăng ký thuế tại địa phương, không có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế tại địa phương đó.
Tổng công ty, công ty có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế phần kinh doanh
của mình và các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
b. Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp
101
- Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm kê khai nộp tờ khai thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm tính hàng quý cho cơ quan thuế trực tiếp chậm nhất vào ngày 30 của quý
tiếp theo.
- Căn cứ kê khai dựa vào kết quả sản xuất kinh doanh của năm trước và kết quả
kinh doanh của quý kê khai.
- Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán thì kê khai thuế hàng tháng,
quý hoặc năm cùng với kê khai thuế giá trị gia tăng, căn cứ kê khai là doanh thu theo sổ
sách hoặc doanh thu ấn định, tỷ lệ % thu nhập chịu thuế trên doanh thu và thuế suất.
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
= Doanh thu ×
Tỷ lệ % thu nhập chịu
thuế trên doanh thu
× Thuế suất
c. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Kể từ ngày 15/11/2014 theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC:
- Doanh nghiệp không nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý.
- Doanh nghiệp chỉ cần tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý nếu có phát sinh.
- Chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý sau.
d. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là năm dương lịch.
- Cơ sở kinh doanh phải chịu trách nhiệm về tính chính xác trung thực của tờ
khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Cơ sở kinh doanh phải trực tiếp nộp tờ khai quyết toán thuế với cơ quan thuế
trực tiếp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương dịch hoặc năm tài
chính.
- Cơ sở kinh doanh phải nộp số thuế còn thiếu trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nộp tờ khai quyết toán thuế cho cơ quan thuế.
- Đối với cơ sở kinh doanh không nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh
nghiệp thì phải nộp thuế theo số thuế ấn định.
NỘI DUNG ÔN TẬP
I. LÝ THUYẾT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
1. Trình bày khái niệm, mục đích ban hành thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Trình bày cách xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp trong các trường hợp: hoạt động cho thuê tài sản, hoạt động tín dụng
3. Trình bày cách xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp (doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) trong các trường
102
hợp: hoạt động cho thuê tài sản, hàng hóa bán theo phương thức trả góp, hoạt động tín
dụng, hàng hóa dùng để trao đổi biếu tặng.
4. Kể tên các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN.
5. Xác định các khoản chi phí không hợp lý khi tính thu nhập chịu thuế TNDN?
6. Có quan điểm cho rằng: “khống chế khoản chi “quảng cáo, tiếp thị, khuyến
mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ
chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan
trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh” là không cần thiết ? Quan điểm của bạn
về vấn đề này ?
7. Nêu điều kiện trích lập và sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của
doanh nghiệp.
CÂU HỎI ĐÚNG SAI
Anh (chị) hãy chọn đúng hoặc sai và giải thích
1. Mọi doanh nghiệp trở thành đối tượng nộp thuế TNDN kể từ ngày được cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Mọi khoản thu nhập có nguồn gốc từ hoạt động sản xuất kinh doanh hợp pháp
đều là đối tượng chịu thuế TNDN.
3. Mọi thu nhập hợp pháp của doanh nghiệp đều là thu nhập chịu thuế TNDN.
4. Mọi chi cho hoạt động tài trợ đều được xác định là chi phí hợp lý được trừ khi
xác định thu nhập tính thuế TNDN.
5. Mọi khoản chi có hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật đều được coi
là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
6. Mọi khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp đều được coi là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
7. Toàn bộ số tiền trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh
nghiệp đều được coi là chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN.
8. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là thời điểm doanh nghiệp thu
được tiền.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Anh (chị) hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm
A. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế
B. Hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập
chịu thuế
C. Cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế
103
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2. Thuế thu nhập doanh nghiệp là
A. Thuế gián thu, được thu trực tiếp trên thu nhập của các tổ chức kinh doanh
B. Thuế trực thu, được thu trực tiếp trên thu nhập của các tổ chức kinh doanh
C. Thuế gián thu, được thu trực tiếp trên thu nhập của các tổ chức kinh doanh có
phát sinh thu nhập
D. Thuế trực thu, được thu trực tiếp trên thu nhập của các tổ chức kinh doanh có
phát sinh thu nhập
Câu 3. Khoản chi nào đáp ứng đủ các điều kiện để được tính vào chi phí được
trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
A. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp
B. Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật và
không vượt mức khống chế theo quy định
C. Cả (A) và (B)
D. Không có trường hợp nào nêu trên
Câu 4. Khoản chi nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác
định thu nhập chịu thuế
A. Khoản chi không có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
B. Khoản chi không có hoá đơn nhưng có bảng kê và bảng kê này thực hiện theo
đúng quy định của pháp luật.
C. Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật và
không vượt mức khống chế theo quy định.
D. Khoản chi thưởng sáng kiến, cải tiến có quy chế quy định cụ thể về việc chi
thưởng sáng kiến, cải tiến, có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến.
Câu 5. Phần trích khấu hao tài sản cố định nào dưới đây không được tính vào chi
phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
A. Khấu hao đối với tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được
sử dụng.
B. Khấu hao đối với tài sản cố định có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê tài chính).
C. Khấu hao đối với tài sản cố định được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ
sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán kế toán
hiện hành.
D. Không có trường hợp nào nêu trên.
Câu 6. Doanh nghiệp không tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế đối với khoản chi trả cho người lao động nào dưới đây
104
A. Tiền lương, tiền công trả cho người lao động có hóa đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật.
B. Tiền thưởng cho người lao động không ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong
hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể.
C. Phụ cấp trách nhiệm
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 7. Doanh nghiệp thành lập mới trong 3 năm đầu được tính vào chi phí được
trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại,
hoa hồng môi giới, chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị không vượt quá bao nhiêu % tổng
số chi được trừ
A. 15%
B. 20%
C. 25%
D. 30%
Câu 8. Khoản chi nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định
thu nhập chịu thuế
A. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; tiền lương, tiền công của
chủ công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ).
B. Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị trực tiếp tham gia điều
hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
C. Các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 9. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế đối với khoản chi nào dưới đây
A. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc được hoàn
B. Thuế thu nhập doanh nghiệp
C. Thuế thu nhập cá nhân
D. Không có khoản chi nào nêu trên
Câu 10. Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật
Việt Nam được trích tối đa bao nhiêu phần trăm (%) thu nhập tính thuế hàng năm
trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ của doanh nghiệp?
A. 10%
B. 15%
C. 20%
D. 25%
105
Câu 11. Trong thời hạn 5 năm kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ không được sử dụng hết bao nhiêu % thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách
Nhà nước phần thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ
mà không sử dụng hết và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. 80%
Câu 12. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ
A. Trong thời hạn 5 năm, kể từ năm phát sinh lỗ
B. Trong thời hạn 6 năm, kể từ năm phát sinh lỗ
C. Trong thời hạn 7 năm, kể từ năm phát sinh lỗ
D. Không giới hạn thời gian chuyển lỗ
Câu 13. Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu số lỗ phát
sinh chưa bù trừ hết thì
A. Doanh nghiệp sẽ được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp của các năm tiếp sau.
B. Doanh nghiệp sẽ không được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp của các năm tiếp sau.
C. Doanh nghiệp sẽ được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp của 5 năm tiếp sau.
D. Không có trường hợp nào nêu trên.
Câu 14. Công ty A bán xe gắn máy, hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) ghi giá bán
chưa thuế GTGT là 30 triệu, thuế GTGT là 3 triệu, giá thanh toán 33 triệu. Doanh thu
để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là
A. 18 triệu
B. 20 triệu
C. 22 triệu
D. 30 triệu
Câu 15. Doanh nghiệp vật liệu xây dựng X nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng. Hóa đơn bán hàng ghi giá bán 220.000 đồng. Doanh
thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là:
A. 190.000 đồng
B. 200.000 đồng
C. 220.000 đồng
D. 242.200 đồng
Câu 16. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là
106
A. Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công mà doanh nghiệp được hưởng.
B. Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ mà doanh nghiệp
được hưởng.
C. Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá mà doanh
nghiệp được hưởng.
D. Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, trợ giá, phụ thu,
phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng.
Câu 17. Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, chi tiếp tân,
khánh tiết, hội nghị, chi hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiếu khấu thanh toán của doanh
nghiệp thành lập trên 3 năm được tính vào chi phí hợp lý khi tính thu nhập chịu thuế
thu nhập doanh nghiệp tối đa bằng bao nhiêu phần trăm so với tổng chi phí được trừ
A. 15%
B. 10%
C. 8%
D. 5%
Câu 18. Theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì căn cứ tính thuế thu nhập
doanh nghiệp là
A. Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp và thuế suất
B. Thu nhập tính thuế và thuế suất
C. Doanh thu trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp và thuế suất
D. Thu nhập ròng của doanh nghiệp và thuế suất
Câu 19. Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang các năm sau và trừ vào thu
nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp số lỗ đó không quá bao nhiêu năm kể từ năm
tiếp theo năm phát sinh lỗ
A. 3 năm
B. 4 năm
C. 5 năm
D. 6 năm
Câu 20. Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
A. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành
lập theo Luật hợp tác xã.
B. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp
C. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người
tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội
D. Tất cả các trường hợp trên
Câu 21. Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
A. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công
107
nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ
mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam
B. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người
tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội
C. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa
học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam
D. Tất cả các trường hợp trên
Câu 22. Thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế được xác
định bằng
A. Thu nhập chịu thuế trừ các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước
B. Thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế trừ các khoản lỗ được kết
chuyển từ các năm trước
C. Doanh thu trừ chi phí được trừ cộng các khoản thu nhập khác
D. Doanh thu trừ chi phí được trừ
Câu 23. Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp gồm
A. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp
B. Thu nhập từ hoạt động chính của doanh nghiệp và các khoản thu nhập ngoài
Việt Nam
C. Thu nhập từ hoạt động sản suất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập
khác của doanh nghiệp
D. Không phải các phương án trên
Câu 24. Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
A. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản.
B. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản của tổ chức được thành
lập theo Luật hợp tác xã.
C. Thu nhập từ lãi tiền gửi.
D. Thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh.
Câu 25. Khoản chi nào dưới đây không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
thu nhập doanh nghiệp
A. Chi mua bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật cho
người lao động.
B. Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ
sở thường trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
C. Chi lãi tiền vay vốn tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu.
D. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình
nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật.
Câu 26. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu như sau:
108
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm 4.000 triệu đồng
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ 3.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi phí xử lý nước thải 300 triệu đồng
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại là hợp lý
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%
Thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp trong năm
A. 250 triệu đồng
B. 300 triệu đồng
C. 375 triệu đồng
D. Số khác
Câu 27. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm 3.500 triệu đồng
- Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ 2.500 triệu đồng, trong đó:
Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả 100 triệu đồng
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%. Các chi phí được coi là hợp lý.
Thuế thu nhập doanh nghiệp doanh nghiệp phải nộp trong năm.
A. 250 triệu đồng
B. 275 triệu đồng
C. 300 triệu đồng
D. Số khác
Câu 28. Doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế có số liệu sau:
Doanh thu trong kỳ là 10.000 triệu đồng
Chi phí doanh nghiệp kê khai 8.100 triệu đồng, trong đó:
- Chi nộp tiền phạt do vi phạm hành chính là 100 triệu đồng
- Chi tài trợ y tế là 100 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế
A. 1.900 triệu đồng
B. 2.000 triệu đồng
C. 2.100 triệu đồng
D. 2.200 triệu đồng
Câu 29. Doanh nghiệp X thuê tài sản cố định của doanh nghiệp Y trong 4 năm
với số tiền thuê là 800 triệu đồng, doanh nghiệp X đã thanh toán một lần cho doanh
nghiệp Y đủ 800 triệu đồng. Trường hợp này doanh nghiệp X được tính vào chi phí
được trừ tiền thuê tài sản cố định hàng năm là bao nhiêu?
A. 200 triệu đồng.
B. 400 triệu đồng
109
C. 800 triệu đồng.
D. Tuỳ doanh nghiệp được phép lựa chọn
II. BÀI TẬP
Bài 1
Có tài liệu về Công ty Cổ phần Hòa Phát trong năm N như sau (ĐVT: 1.000 đồng)
I. Mua hàng
1. Nhập khẩu 50 tấn nguyên liệu K (không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt)
theo giá CIF 38/kg, thuế suất thuế nhập khẩu là 10%
2. Các nguyên liệu mua trong nước để phục vụ sản xuất với giá chưa có thuế
GTGT là: 1.538.000
II. Tiêu thụ
1. Bán cho công ty thương mại trong nước 25.000 sản phẩm, giá bán bao gồm cả
thuế GTGT là 66 đồng/sản phẩm trong đó có 3.000 sản phẩm không phù hợp quy cách
so với hợp đồng, doanh nghiệp phải giảm giá bán 10% trên giá bán chưa có thuế
GTGT
2. Giao cho các đại lý 38.000 sản phẩm với giá bán của đại lý theo hợp đồng với
doanh nghiệp chưa thuế GTGT là 67/sản phẩm, chi phí hoa hồng phải trả cho đại lý
5% trên giá bán chưa thuế GTGT. Trong kỳ đại lý thông báo đã bán hết toàn bộ số
hàng nhận được
3. Xuất khẩu ra nước ngoài 18.000 sản phẩm theo giá CIF là 62/sản phẩm trong
đó phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế bằng 20% giá CIF.
III. Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm
Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm và vận chuyển
quốc tế, chi phí hoa hồng đại lý) của toàn bộ hàng tiêu thụ là 4.312.000
IV. Thu nhập khác trong kỳ bao gồm
- Thanh lý ô tô cũ trị giá: 138.000
- Tổng tiền lãi ngân hàng mà doanh nghiệp nhận được trong kỳ là: 55.000
V. Tài liệu bổ sung
- Công ty không có hàng tồn kho đầu kỳ
- Thuế suất thuế xuất khẩu: 5%
- Thuế suất thuế TNDN: 22%
- Thuế suất thuế GTGT của các hàng hóa và dịch vụ mua vào và bán ra trong
năm là: 10%.
- Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Yêu cầu: Tính các loại thuế phải nộp trong năm của công ty cổ phần Hòa Phát
110
Bài 2
Doanh nghiệp sản xuất Y có tình hình kinh doanh trong năm như sau:
1. Sản xuất 5.600 sản phẩm, doanh nghiệp đã tiêu thụ 5.400 sản phẩm với giá bán
chưa có thuế GTGT 320.000 đồng/sản phẩm.
2. Nhận gia công 900 sản phẩm, giá gia công chưa có thuế GTGT 170.000
đồng/sản phẩm. Doanh nghiệp đã giao đủ cho khách hàng.
3. Chi phí vật liệu chính cho 1 sản phẩm: 138.000 đồng
4. Đơn giá tiền lương sản xuất 1 sản phẩm: 45.000 đồng.
5. Chi khấu hao tài sản cố định trong năm bao gồm:
- Nhà xưởng, máy móc thiết bị sản xuất 130.000.000 đồng.
- Tài sản cố định dùng cho bộ phận bán hàng: 12.000.000 đồng
- Tài sản cố định cùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 18.000.000 đồng
6. Các khoản chi phí cho số sản phẩm tiêu thụ cơ sở kê khai:
- Tiền ăn ca: 60.200.000 đồng.
- Trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: 79.051.000 đồng.
- Chi bảo vệ môi trường: 18.350.000 đồng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: 109.480.000 đồng
- Chi trả tiền vay vốn ngân hàng: 28.000.000 đồng.
- Chi hợp lý khác: 66.250.000 đồng.
7. Lãi tiền gửi ngân hàng là 23.480.000 đồng.
8. Giá trị thu hồi tài sản cố định thanh lý: 18.000.000 đồng.
9. Tài liệu bổ sung:
- Thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm là 10%.
- Thuế GTGT đầu vào có đầy đủ chứng từ hợp lý được khấu trừ 86.300.000 đồng
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 22%.
Yêu cầu:
- Tính thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong năm
- Tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm
Bài 3
Doanh nghiệp X có tình hình sản xuất kinh doanh trong năm tính thuế như sau:
1. Doanh nghiệp sản xuất hoàn thành 7.000 sản phẩm A thuộc diện chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt, doanh nghiệp đã tiêu thụ như sau:
- Xuất khẩu theo hợp đồng 3.000 sản phẩm với giá FOB 210 USD/sản phẩm.
- Bán trong nước 4.000 sản phẩm với giá bán chưa có thuế GTGT: 2.812.440
đồng/sản phẩm.
111
2. Doanh nghiệp nhận gia công 2.000 sản phẩm A cho khách hàng, với giá gia
công chưa có thuế GTGT (đã có thuế tiêu thụ đặc biệt) 2.812.440 đồng/sản phẩm.
Doanh nghiệp đã giao đủ cho bên giao gia công.
3. Các chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tính thuế gồm có:
- Chi phí nguyên liệu: Sản xuất SPA của doanh nghiệp: 7.350.000.000 đồng.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định:
+ Bộ phận phân xưởng sản xuất: 810.000.000 đồng
+ Bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 290.000.000 đồng
- Chi phí tiền lương:
+ Bộ phận phân xưởng sản xuất: 3.250.000.000 đồng
+ Bộ phận bán hàng và quản lý: 1.130.000.000 đồng
- Trích bảo hiểmXH, bảo hiểmYT, KPCĐ, bảo hiểmTN với tỷ lệ 23% theo quy
định.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài có chứng từ hợp lý: 650.000.000 đồng
4. Lãi tiền gửi ngân hàng mà doanh nghiệp nhận được trong năm: 93.000.000
đồng.
Yêu cầu: Tính các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp trong năm. Biết rằng:
- Thuế suất thuế xuất khẩu đối với sản phẩm A: 2%
- Thuế tiêu thụ đặc biệt của sản phẩm A là 15%
- Thuế suất thuế GTGT sản phẩm A tiêu thụ trong nước, hoạt động gia công:
10%, thuế suất thuế GTGT của hàng xuất khẩu: 0%. Tập hợp thế GTGT đầu vào được
khấu trừ trong kỳ tính thuế là 500.000.000 đồng.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp la 22%
- Tỷ giá tính thuế 1 USD = 20.500 đồng.
Bài 4
Công ty Trang Anh sản xuất thuốc lá có tình hình sản xuất kinh doanh trong năm
như sau:
1. Sản xuất 900.000 bao thuốc lá điếu.Trong năm công ty đã xuất khẩu theo hợp
đồng được 250.000 bao với giá FOB 0,7 USD/bao, số còn lại tiêu thụ trong nước với
giá bán chưa có thuế GTGT 9.240 đồng/bao.
2. Nhận gia công 200.000 bao thuốc lá điếu cùng loại, giá gia công chưa có thuế
GTGT (đã có thuế tiêu thụ đặc biệt) 3.504,6 đồng/bao, doanh nghiệp đã giao đủ cho
khách hàng.
3. Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm cơ sở kê khai:
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: 420.000.000 đồng
- Chi phí vật tư: 1.250.000.000 đồng
- Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp:
112
+ Công nhân viên: 982.600.000 đồng.
+ Sáng lập viên không tham gia điều hành sản xuất: 9.200.000 đồng.
- Trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công
đoàn 48.000.000 đồng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: 220.000.000 đồng
- Chi phí tiếp khách, giao dịch: 25.000.000 đồng
- Chi phí tiêu thụ: 76.000.000 đồng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 98.000.000 đồng
- Chi phí hợp lý khác: 37.200.000 đồng.
Yêu cầu: Tính các loại thuế phải nộp trong năm. Biết rằng:
- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của thuốc lá điếu 65%.
- Thuế suất thuế xuất khẩu thuốc lá 1%.
- Thuế suất thuế GTGT sản phẩm thuốc lá điếu tiêu thụ trong nước, hoạt động gia
công: 10%, thuế suất thuế GTGT của hàng xuất khẩu: 0%. Tập hợp thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ trong kỳ tính thuế là 1.500.000.000 đồng.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 22%.
- Tỷ giá ngoại tệ 1USD = 20.000 đồng.
Bài 5
Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm 2014 như sau:
1. Các nghiệp vụ mua bán hàng hoá trong năm:
- Bán cho công ty thương nghiệp nội địa 300.000 sản phẩm, giá 210.000
đồng/sản phẩm.
- Nhận xuất khẩu uỷ thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng
tính trên giá trị lô hàng là 4%.
- Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một công ty nước ngoài có trụ sở tại TP.HCM,
tổng hàng nhập theo điều kiện CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng qui
định là 60 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán.
- Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho công ty nước ngoài. Công việc hoàn
thành 100% và toàn bộ thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia
công 4 tỷ đồng.
- Xuất ra nước ngoài 130.000 sản phẩm theo giá CIF là 244.800 đồng/sản phẩm:
phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế được tính bằng 2% giá FOB.
- Bán 17.000 sản phẩm cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đồng/sản
phẩm.
2. Chi phí
113
Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu) liên quan đến các hoạt động
nói trên là 130.900 triệu đồng. Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là
8.963 triệu đồng.
3. Thu nhập khác:
- Lãi tiền gửi: 340 triệu đồng
- Chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng
Yêu cầu: Tính các loại thuế mà công ty phải nộp trong năm 2014.
Biết rằng:
- Thuế suất thuế GTGT các mặt hàng là 10%
- Thuế suất thuế TNDN là 22%.
- Thuế suất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 4%.
114
CHƯƠNG 6. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.1. Khái niệm, mục đích thuế thu nhập cá nhân
6.1.1. Khái niệm
Thuế thu nhập cá nhân là sắc thuế t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tap_bai_giang_thue_ban_dep.pdf