Tập bài giảng Nguyên lý kế toán (Mới)

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

1.1. Bản chất của hạch toán kế toán

1.1.1. Một số khái niệm

1.1.1.1. Khái niệm về hạch toán

Hạch toán là hoạt động quan sát, đo lường, tính toán và ghi chép các hoạt động

kinh tế nhằm thông báo thường xuyên, chính xác và kịp thời các thông tin về tình hình

kinh tế trên tầm vi mô và vĩ mô.

Để có thể quản lý, điều hành hoạt động sản xuất thì con người cần phải có đầy

đủ thông tin một cách toàn diện, chính xác về tình hình, kết quả các hoạt động sản

xuất. Thông thường nắm giữ vai trò quyết định trong việc xác định mục tiêu, lập kế

hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh tế. Muốn có được

thông tin đòi hỏi con người phải thực hiện việc quan sát - đo lường - tính toán - ghi

chép các hoạt động sản xuất.

Quan sát là giai đoạn đầu tiên của quá trình thu thập thông tin nhằm ghi nhận

sự tồn tại của các sự vật, hiện tượng hay các sự kiện đã xảy ra.

Đo lường là sử dụng các thước đo phù hợp (thước đo hiện vật, thước đo lao

động, thước đo giá trị) để xác định và biểu hiện mọi hao phí trong sản xuất và kết quả

của quá trình sản xuất.

Tính toán là quá trình sử dụng các phép tính, các phương pháp tổng hợp - phân

tích để xác định các chỉ tiêu cần thiết, thông qua đó có thể biết được tiến độ thực hiện

các mục tiêu, dự án và hiệu quả của các hoạt động kinh tế .

Ghi chép là quá trình thu thập, xử lý và ghi lại các thông tin đã được quan sát,

đo lường, tính toán trong từng thời kỳ, từng địa điểm phát sinh theo một trật tự nhất

định. Qua ghi chép giúp ta có thể thực hiện được việc phản ánh và kiểm tra toàn diện,

có hệ thống các hoạt động sản xuất.

Các thước đo sử dụng trong hạch toán: Thước đo hiện vật, thước đo lao động,

thước đo giá trị

- Thước đo hiện vật: Sử dụng các phương thức cân, đong, đo, đếm để giám sát

tình hình tài sản, tình hình thực hiện các chỉ tiêu về mặt số lượng như số lượng vật tư

dự trữ, số lượng vật liệu tiêu hao, số lượng sản phẩm sản xuất được

Đơn vị của thước đo tùy thuộc vào đặc tính tự nhiên của các đối tượng được

tính toán. Ví dụ: để đo trọng lượng ta sử dụng các đơn vị: tấn, tạ, kg , đo độ dài:

m,dm,

Mặt hạn chế của thước đo hiện vật là nó chỉ được sử dụng để xác định số lượng

của từng loại đối tượng tài sản khác nhau nên nó không thể cung cấp được chỉ tiêu

tổng hợp về số lượngđối với tất cả các loại tài sản của đơn vị.2

- Thước đo lao động: Để xác định lượng thời gian lao động hao phí trong một

quá trình kinh doanh hay trong một công tác nào đó, người ta sử dụng thước đo lao

động như ngày công, giờ công Thông qua thước đo lao động sẽ giúp ta xác định

được năng suất lao động của công nhân, là cơ sở để xác định tiền công và phân phối

thu nhập cho người lao động.

Mặt hạn chế của thước đo lao động là trong nhiều trường hợp không thể tổng

hợp toàn bộ thời gian lao động của tất cả những người trong đơn vị vì tính chất lao

động của mỗi người khác nhau.

- Thước đo giá trị: Thước đo giá trị là sử dụng tiền làm đơn vị tính thống nhất

để phản ánh các chỉ tiêu kinh tế, các loại vật tư, tài sản. Sử dụng thước đo giá trị cho

phép tính được các chỉ tiêu tổng hợp về các loại vật tư, tài sản khác nhau, tổng hợp

được các loại chi phí khác nhau trong một quá trình sản xuất như chỉ tiêu tổng giá trị

tài sản, tổng chi phí sản xuất, tổng giá thành sản phẩm.

Mỗi thước đo đều có ưu nhược điểm riêng. Để có được thông tin đầu đủ, chính

xác, kịp thời phải kết hợp cả 3 loại thước đo sẽ phản ánh và giám đốc toàn diện các chỉ

tiêu về sản lượng, chất lượng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.

pdf207 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 248 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tập bài giảng Nguyên lý kế toán (Mới), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5) Cuối kỳ, kế toán khấu trừ thuế giá trị gia tăng Nợ TK 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp Có TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ - Xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp của số hàng đã tiêu thụ Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ = Thuế giá trị gia tăng đầu ra trong kỳ - Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ trong kỳ - Khi doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng Nợ TK 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp Có TK 111, 112 - Số tiền nộp thuế Ví dụ: Tại doanh nghiệp X có tài liệu sau: 1. Xuất kho 1 lô hàng bán cho doanh nghiệp M - Hàng A: 1.500 chiếc, giá bán chưa thuế: 80.000 đ/chiếc 139 - Hàng B: 2.200 chiếc, giá bán chưa thuế: 100.000 đ/chiếc Thuế giá trị gia tăng của 2 loại hàng trên là 10% Tiền bán hàng Công ty M đã trả bằng tiền mặt 200 triệu đồng, số còn lại chưa thanh toán. Biết giá xuất kho của hàng A là 60.000 đ/chiếc; hàng B là 75.000đ/chiếc. 2. Xuất kho 1 đợt hàng bán cho Công ty N: - Hàng C: số lượng 200, đơn giá xuất kho 155.000 đồng, đơn giá bán chưa thuế 185.000 đồng. Công ty N đã nhận nợ số hàng trên. 3. Nhận được tiền của Công ty N chuyển trả về lô hàng ở nghiệp vụ (2) qua tài khoản tiền gửi ngân hàng (đã có báo Có). Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên Giải Đơn vị tính: 1.000 đồng 1a. Phản ánh doanh thu bán hàng Nợ TK 111: Nợ TK 131 _M 200.000 174.000 Có TK 511: Có TK 3331: 340.000 34.000 1b. Giá vốn hàng bán Nợ TK 632: 255.000 Có TK 156: Chi tiết hàng A: Chi tiết hàng B: 255.000 90.000 165.000 2a. Phản ánh doanh thu bán hàng Nợ TK 131 _N 40.700 Có TK 511: Có TK 3331: 37.000 3.700 2b. Giá vốn hàng bán Nợ TK 632: 31.000 Có TK 156_C: 31.000 3. Công ty N thanh toán tiền hàng Nợ TK 112: 40.700 Có TK 131_N: 40.700 6.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 6.5.1. Khái niệm Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định bằng phần chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ sau khi trừ đi tổng chi phí. 140 6.5.2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh Trên cơ sở số liệu về doanh thu, chi phí đã tập hợp kế toán phải tính toán xác định đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Cung cấp thông tin cho các nhà quản lý và người sử dụng thông tin kế toán để có thể đánh giá được hoạt động của đơn vị và đề ra các quyết định quản lý đúng đắn. 6.5.3. Một số các chỉ tiêu cơ bản (1) Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu (2) Các khoản giảm trừ doanh thu = Chiết khấu thương mại + Giảm giá hàng bán + Hàng bán bị trả lại + Các khoản thuế không được hoàn (3) Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán (4) Lợi nhuần thuần = Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp (5) Lợi nhuận hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác - Chi phí hoạt động khác (6) Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần + Lợi nhuận hoạt động khác (7) Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Lợi nhuận trước thuế x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (8) Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN phải nộp 6.5.4. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 641- Chi phí bán hàng: Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ với kết cấu như sau: Bên Nợ: Tài khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ Bên Có: Kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh Tài khoản Chi phí bán hàng không cuối kỳ không có số dư. - Tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ với kết cấu như sau: Bên Nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ Bên Có: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh Tài khoản Chi phí quản lý doanh nghiệp cuối kỳ không có số dư. 141 - Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh: Tài khoản này được xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sau một kỳ hoạt động nhất định, có thể mở chi tiết cho từng loại hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bên Nợ: + Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ + Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. + Kết chuyển lãi về tiêu thụ Bên Có: + Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần trong kỳ + Kết chuyển lỗ về tiêu thụ trong kỳ Tài khoản Xác định kết quả không có số dư cuối kỳ. Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác như: tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”, tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)”, tài khoản 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” 6.5.5. Phương pháp hạch toán (1) Khi tính ra tiền lương phải trả cho công nhân viên ở bộ phận bán hàng và cán bộ quản lý doanh nghiệp ghi: Nợ TK 641- Chi phí bán hàng Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334- Phải trả công nhân viên (2) Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn phần được tính vào chi phí theo tiền lương của những đối tượng trên ghi: Nợ TK 641- Chi phí bán hàng Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác Phần trừ vào lương của người lao động ghi: Nợ TK 334- Tiền lương phải trả người lao động Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác (3) Khi xuất vật liệu phục vụ cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp ghi: Nợ TK 641- Chi phí bán hàng Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (4) Khi xuất công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ loại phân bổ 1 lần cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp ghi: Nợ TK 641- Chi phí bán hàng Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp 142 Có TK 153- Công cụ dụng cụ (5) Khi phân bổ chi phí trả trước cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp ghi: Nợ TK 641- Chi phí bán hàng Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 142- Chi phí trả trước (6) Khấu hao tài sản cố định đang dùng ở bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp ghi: Nợ TK 641- Chi phí bán hàng Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 214- Hao mòn tài sản cố định (7) Đối với các khoản thuế phải nộp được tính vào chi phí doanh nghiệp như thuế môn bài, thuế nhà đất thì khi xác định số phải nộp cho từng kỳ kế toán ghi: Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (8) Chi phí điện nước, điện thoại phải trả phát sinh trong kỳ ở bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp ghi: Nợ TK 641- Chi phí bán hàng Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 1331 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có) Có TK 331- Phải trả người bán (9) Khi phát sinh các chi phí khác ở bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp như chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định, chi phí tiếp khách ghi: Nợ TK 641- Chi phí bán hàng Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 1331 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 331, 152 (10) Khi trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định ở bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp ghi: Nợ TK 641- Chi phí bán hàng Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 1331 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có) Có TK 335- Chi phí phải trả (11) Khi chiết khấu thương mại cho khách hàng (hàng đã bán) ghi: Nợ TK 521- Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp Có TK 111, 112, 131 143 (12) Khi giảm giá hàng bán cho khách hàng (hàng đã bán) ghi: Nợ TK 532- Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp Có TK 111, 112, 131 (13) Khi hàng bán bị trả lại ghi: (a) Nợ TK 531- Hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp Có TK 111, 112 131 (b) Nợ TK 155- Thành phẩm Có TK 632- Giá vốn hàng bán (14) Cuối kỳ, kết chuyển giảm trừ doanh thu: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng Có TK 531- Hàng bán bị trả lại Có TK 532- Giảm giá hàng bán Có TK 521- Chiết khấu thương mại (15a) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần ghi: Nợ TK 511- Doanh thu hàng bán Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh (15b) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính (nếu có) Nợ TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh (15c) Kết chuyển thu nhập khác (nếu có) Nợ TK 711- Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh (16) Kết chuyển giá vốn của hàng đã bán trong kỳ: Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632- Giá vốn hàng bán (17a) Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ ghi: Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641- Chi phí bán hàng Có TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp (17b) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính (nếu có) Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635- Chi phí hoạt động tài chính (17c) Kết chuyển chi phí khác (nếu có) Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811- Chi phí khác 144 (18) Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Nợ TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334- Thuế TNDN phải nộp (19) Kết chuyển số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành (20) Nếu tổng các khoản thu nhập lớn hơn các chi phí được trừ thì phải kết chuyển lãi sang tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối: Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối (21) Nếu doanh thu thuần nhỏ hơn các chi phí được trừ thì kết chuyển lỗ ghi: Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911-Xác định kết quả kinh doanh Ví dụ: Tại doanh nghiệp X có số liệu như sau (Đvt: 1.000 đồng) 1. Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng 16.000, nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp 5.000 2. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ 34,5%. Trong đó: tính vào chi phí doanh nghiệp chịu 24%; trừ vào lương người lao động 10,5%. 3. Xuất kho công cụ đồ dùng sử dụng cho bộ phận bán hàng 4.000 và bộ phận quản lý 2.800. 4. Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả theo giá chưa có thuế ở bộ phận bán hàng 2.000 và bộ phận quản lý 3.000, thuế giá trị gia tăng 10%. 5. Chi phí quảng cáo bằng tiền mặt: 4.210 6. Kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trước thuế thu nhập doanh nghiệp, xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Biết rằng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 22%. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. Giải 1. Tính lương Nợ TK 641: Nợ TK 642 16.000 5.000 Có TK 334 21.000 2. Tính các khoản trích theo lương 145 Nợ TK 641: Nợ TK 642 3.840 1.200 Có TK 338: 5.040 Nợ TK 334: 2.205 Có TK 338: 2.205 3. Phản ánh công cụ dụng cụ xuất kho Nợ TK 641: Nợ TK 642 4.000 2.800 Có TK 153: 6.800 4. Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài Nợ TK 641: Nợ TK 642: Nợ TK 133: 2.000 3.000 500 Có TK 331: 5.500 5. Phản ánh chi phí quảng cáo Nợ TK 641: 4.210 Có TK 111: 4.210 6. Kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 511: 377.000 Có TK 911: 377.000 Nợ TK 911: 328.050 Có TK 632: Có TK 641: Có TK 642: 286.000 30.050 12.000 Lợi nhuận trước thuế = 377.000 – 328.050 = 48.950 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = 48.950 x 22% = 10.769 Lợi nhuận sau thuế TNDN = 48.950 - 10.769 = 38.181 Nợ TK 8211: 10.769 Có TK 3334: 10.769 Nợ TK 911: 10.769 Có TK 821: 10.769 Nợ TK 911: 38.181 Có TK 421: 38.181 146 NỘI DUNG ÔN TẬP I. LÝ THUYẾT A. Câu hỏi tự luận Câu 1.Trình bày khái quát về quá trình kinh doanh và nhiệm vụ hạch toán quá trình kinh doanh Câu 2. Trình bày khái niệm, nhiệm vụ và kể tên các tài khoản chủ yếu sử dụng để hạch toán quá trình cung cấp Câu 3. Trình bày nội dung và kết cấu của tài khoản nguyên liệu, vật liệu Câu 4. Trình bày phương pháp kế toán quá trình cung cấp vật tư, hàng hóa. Câu 5. Trình bày khái niệm, nhiệm vụ và kể tên các tài khoản chủ yếu sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Câu 6. Trình bày phương pháp hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Câu 7. Trình bày khái niệm và nhiệm vụ kế toán quá trình tiêu thụ Câu 8. Trình bày các phương thức tiêu thụ chủ yếu trong quá trình bán hàng. Câu 9. Kể tên các tài khoản chủ yếu sử dụng để hạch toán kế toán quá trình tiêu thụ Câu 10. Trình bày nội dung và kết cấu của tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Câu 11. Trình bày khái niệm và kể tên các tài khoản chủ yếu sử dụng để hạch toán xác định kết quả tiêu thụ. Câu 12. Trình bày phương pháp hạch toán kế toán quá trình tiêu thụ Câu 13. Trình bày công thức của một số các chỉ tiêu cơ bản để xác định kết quả tiêu thụ. Câu 14. Trình bày nội dung và kết cấu của tài khoản chi phí bán hàng, tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp, tài khoản xác định kết quả kinh doanh Câu 15. Trình bày phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh. B. Câu hỏi đúng sai Những nhận định sau là đúng hay sai và giải thích Câu 1. Chi phí vận chuyển vật liệu mua ngoài đã trả được tính vào giá thực tế vật liệu nhập kho. Câu 2. Chi phí vận chuyển vật liệu mua ngoài chưa trả không được tính vào giá thự tế vật liệu nhập kho. Câu 3. Tiền ứng trước cho người bán nguyên vật liệu không ảnh hưởng tới giá thực tế vật liệu nhập kho. 147 Câu 4. Hao mòn tài sản cố định dùng cho văn phòng công ty được tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm. Câu 5. Tiền lương của ban giám đốc không tính vào chi phí sản xuất. Câu 6. Các chi phí vận chuyển hàng đi tiêu thụ được tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm. Câu 7. Chênh lệch giữa Doanh thu thuần và giá vốn hàng bán chính là lợi nhuận thuần của doanh nghiệp. Câu 8. Tài khoản “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” có số dư cuối kỳ bên Nợ. Câu 9. Tài khoản “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” không có số dư cuối kỳ. Câu 10. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được kết chuyển sang bên nợ tài khoản “Xác định kết quả” C. Câu hỏi trắc nghiệm Lựa chọn câu trả lời tối ưu nhất cho các câu sau: Câu 1.Nghiêp̣ vu ̣“Nhâp̣ kho thành phẩm từ sản xuất” đươc̣ kế toán điṇh khoản như sau: A. Nơ ̣TK Thành phẩm/Có TK Tiền mặt B. Nơ ̣TK Thành phẩm/Có TK Tiền gửi ngân hàng C. Nơ ̣TK Hàng hóa/Có TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang D. Nơ ̣TK Thành phẩm/ Có TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Câu 2. Khi đơn vi ̣ xuất kho sản phẩm bán cho khách hàng, bên mua nhâṇ nơ ,̣ kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo định khoản sau : A. Nơ ̣TK Phải thu khách hàng/ Có TK Thành phẩm B. Nơ ̣TK Phải thu khách hàng/ Có TK Doanh thu bán hàng C. Nơ ̣TK Hàng gửi bán/ Có TK Thành phẩm D. Nơ ̣TK Giá vốn hàng bán/ Có TK Thành phẩm Câu 3.Chi phí vâṇ chuyển nguyên vâṭ liêụ mua ngoài chưa trả đươc̣ ghi nhâṇ như sau: A. Nơ ̣TK Chi phí bán hàng/ Có TK Phải trả người bán B. Nơ ̣TK Phải thu khách hàng/ Có TK Phải trả người bán C. Nơ ̣TK Nguyên vâṭ liêụ/ Có TK Phải trả người bán D. Nơ ̣TK Giá vốn hàng bán/ Có TK Phải trả người bán Câu 4. Khi đơn vi ̣ mua nguyên vâṭ liêụ sử duṇg ngay cho sản xuất sản phẩm, kế toán ghi: A. Nơ ̣TK Nguyên vâṭ liêụ B. Nơ ̣TK Nguyên vâṭ liêụ trưc̣ tiếp C. Nơ ̣TK Chi phí sản xuất chung D. Nơ ̣TK Giá vốn hàng bán Câu 5. Khấu hao tài sản cố định hữu hình ở bô ̣phâṇ sản xuất đươc̣ kế toán ghi nhâṇ : A. Nơ ̣TK Giá vốn hàng bán 148 B. Nơ ̣TK Chi phí sản xuất chung C. Nơ ̣TK Thành phẩm D. Nơ ̣TK Chi phí quản lý doanh nghiêp̣ Câu 6. Khi xuất kho nguyên vâṭ liêụ sử duṇg ở bô ̣phâṇ sản xuất , kế toán ghi nhâṇ A. Nơ ̣TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp B. Nơ ̣TK Chi phí sản xuất chung C. Nơ ̣TK Chi phí quản lý D. Nơ ̣TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Câu 7. Đối với đơn vị nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ , cuối kỳ đơn vi ̣ xác điṇh số thuế giá trị gia tăng phải nộp, khi đó đơn vi ̣ se ̃khấu trừ thuế theo: A. Số thuế giá trị gia tăng đầu vào B. Số thuế giá trị gia tăng đầu ra C. Hiêụ số giữa số thuế giá trị gia tăng đầu vào và số thuế giá trị gia tăng đầu ra D. Cả ba đáp án trên đều sai Câu 8. Khi đơn vi ̣ nhân tiền khách hàng ứng trước b ằng tiền gửi ngân hàng , kế toán điṇh khoản: A. Nơ ̣TK tiền gửi ngân hàng/Có TK Tạm ứng B. Nơ ̣TK tiền gửi ngân hàng/Có TK Phải thu khách hàng C. Nơ ̣TK tiền gửi ngân hàng/Có TK Phải trả người bán D. Các đáp án trên đều sai Câu 9. Tiền lương của ban giám đốc và bộ phận văn phòng được tính vào : A. Chi phí nhâṇ công trưc̣ tiếp B. Chi phí bán hàng C. Chi phí sản xuất chung D. Chi phí quản lý doanh nghiêp̣ Câu 10. Khi số hàng mua đang đi đường tháng trước tháng này về nhâp̣ kho tri ̣ giá chưa thuế 630 triêụ đồng, thuế giá trị gia tăng 10%, kế toán ghi nhâṇ giá hàng nhâp̣ kho như sau: A. Nơ ̣TK Hàng hóa/Có TK Hàng mua đang đi đường: 630 triêụ B. Nơ ̣TK Hàng hóa/Có TK Hàng mua đang đi đường: 693 triêụ C. Nơ ̣TK Thành phẩm/Có TK Hàng hóa: 630 triêụ D. Nơ ̣TK Giá vốn bán hàng/Có TK Hàng hóa: 693 triêụ Câu 11. Cuối kỳ , các tài khoản Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung đươc̣ kết chuyển về: A. Bên Nơ ̣TK Xác điṇh kết quả B. Bên Nơ ̣TK Lơị nhuâṇ chưa phân phối C. Bên Nơ ̣TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 149 D. Bên Nơ ̣TK Doanh thu bán hàng Câu 12. Cuối kỳ, các tài khoản nào sau đây được kết chuyển về bên Nơ ̣của TK Xác điṇh kết quả kinh doanh để xác điṇh kết quả cuối kỳ của đơn vi :̣ A. TK Giá vốn bán hàng , TK Chi phí bán hàng , TK Chi phí quản lý doanh nghiêp̣, TK Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp B. TK Giá vốn bán hàng, TK Chi phí nguyên vâṭ liêụ trưc̣ tiếp , TK Chi phí nhân công trưc̣ tiếp, TK Chi phí sản xuất chung C. TK Chi phí bán hàng , TK Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, TK Chi phí quản lý doanh nghiệp, TK Chi phí công nhân trưc̣ tiếp D. TK Doanh thu bán hàng , TK Chi phí nguyên vâṭ liêụ trưc̣ tiếp , TK Chi phí sản xuất chung, TK Chi phí công nhân trưc̣ tiếp Câu 13. Trong các căp̣ tài khoản sau , căp̣ tài khoản nào đều có số dư đươc̣ phản ánh ở bên Có: A. TK Phải trả người bán, TK Hao mòn tài sản cố định B. TK Hao mòn tài sản cố định, TK Tài sản cố định hữu hình C. TK Phải thu khách hàng, TK Tiền măṭ D. TK Phải trả người bán, TK Tiền gửi ngân hàng Câu 14. Chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và doanh thu thuần là A. Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán B. Giá vốn hàng bán C. Chiết khấu thương mại D. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Câu 15. Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh A. Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định B. Doanh thu, chi phí của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định C. Doanh thu, chi phí và lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp trong một thời kỳ kinh doanh D. Các đáp án trên đều sai Câu 16. Tiền lương phải trả cho nhân viên khối văn phòng được tính vào A. Chi phí sản xuất B. Chi phí nhân công trực tiếp C. Chi phí sản xuất chung D. Chi phí quản lý doanh nghiệp Câu 17. Vật liệu tồn kho đầu tháng là 5.000 kg đơn giá tồn đầu kỳ 43 ngàn đồng/kg. Mua nguyên vật liệu nhập kho 2.500 kg, đơn giá mua chưa có thuế GTGT là 45 ngàn đồng/kg, thuế suất thuế GTGT 10% trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển 150 vật liệu nhập kho trả bằng tiền mặt là 1.300 ngàn đồng. Vật liệu mua với số lượng lớn nên được hưởng khoản giảm giá là 500 ngàn đồng. Xuất kho vật liệu 3.000kg. Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. Định khoản nhập kho vật liệu căn cứ theo hóa đơn : A. Nợ TK 152 112.500.000 Nợ TK 133 11.250.000 Có TK112 123.750.000 B. Nợ TK 152 112.500.000 Có TK 112 112.500.000 C. Nợ TK 152 112.500.000 Nợ TK 333 11.250.000 Có TK 112 123.750.000 D. Tất cả đều sai Câu 18. Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng 20.000 đồng, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng 30.000 đồng, các chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản xuất sản phẩm sẽ A. Không thay đổi B. Tăng 10.000 đồng C. Giảm 10.000 đồng D. Tăng 50.000 đồng Câu 19. Chiết khấu thương mại là khoản A. Tiền giảm trừ cho người mua do hàng kém phẩm chất B. Tiền thưởng cho người mua do thanh toán trước hạn C. Giảm giá niêm yết do khách hàng mua với số lượng lớn trong thời gian nhất định D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 20. Tài khoản “Hàng mua đang đi đường” được sử dụng trong trường hợp A. Mua nguyên vật liệu đã nhập kho nhưng chưa nhận được hóa đơn B. Mua nguyên vật liệu chưa nhập kho nhưng đã nhận được hóa đơn C. Mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa chưa nhập kho nhưng đã nhận được hóa đơn D. Không phải các trường hợp trên Câu 21. Nghiệp vụ “Xuất kho thành phẩm đem gửi bán” được phản ánh A. Nợ TK 157 / Có TK 155 B. Nợ TK 155 / Có TK 157 C. Nợ TK 156 / Có TK 155 D. Nợ TK 157/ Có TK 156 151 Câu 22. Bán thành phẩm chưa thu tiền, bút toán ghi nhận doanh thu sẽ là (biết doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ) A. Nợ TK 131 / Có TK 511, Có TK 3331 B. Nợ TK 131 / Có TK 511 C. Nợ TK 131 / Có TK 3331 D. Câu B và C Câu 23. Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành sản phẩm sản xuất thì kế toán định khoản: A. Nợ TK 154 / Có TK 621 B. Nợ TK 621 / Có TK 155 C. Nợ TK 621 / Có TK 154 D. Nợ TK 155 / Có TK 621 Câu 24. Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiệp vào cuối kỳ, kế toán xác định doanh nghiệp bị lỗ 50.000.000 đồng. Bút toán ghi chép sẽ là: A. Nợ TK 421 50.000.000 Có TK 911 50.000.000 B. Nợ TK 421 (50.000.000) Có TK 911 (50.000.000) C. Nợ TK 911 50.000.000 Có TK 421 50.000.000 D. Nợ TK 911 (50.000.000) Có TK 421 (50.000.000) Câu 25. Tiền điện, nước dùng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm và chưa trả tiền là 5.500.000 đồng, trong đó thuế suất thuế GTGT 10%, sẽ được hạch toán: A. Nợ TK 627 5.000.000 Nợ TK 133 500.000 Có TK 331 5.500.000 B. Nợ TK 627 5.500.000 Có TK 331 5.500.000 C. Nợ TK 621 5.000.000 Nợ TK 133 500.000 Có TK 331 5.500.000 D. Nợ TK 621 5.500.000 Có TK 331 5.500.000 Câu 26. Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000 đồng, các khoản chiết khấu thương mại là 800.000 đồng, giá vốn hàng bán là 320.000.000 đồng. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là 152 A. 468.000.000 đồng B. 450.000.000 đồng C. 500.000.000 đồng D. 568.000.000 đồng Câu 27. Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000 đồng, các khoản chiết khấu thương mại là 800.000 đồng, giá vốn hàng bán là 320.000.000 đồng. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là A. 184.000.000 đồng B. 150.000.000 đồng C. 148.000.000 đồng D. 105.000.000 đồng Câu 28. Trong tháng 4, doanh nghiệp bán sản phẩm thu tiền mặt 20 triệu đồng, thu bằng bằng tiền gửi ngân hàng 30 triệu đồng, cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng chưa thu tiền 10 triệu đồng, khách hàng trả nợ 5 triệu đồng, khách hàng ứng tiền trước 20 triệu đồng chưa nhận hàng. Vậy doanh thu tháng 4 của doanh nghiệp là A. 85 triệu đồng B. 55 triệu đồng C. 50 triệu đồng D. 60 triệu đồng Câu 29. Tháng 8, đại lý bán vé máy bay Vietnam Airlines bán được 300 vé thu được 600 triệu đồng trong đó 200 vé có trị giá 400 triệu đồng sẽ thực hiện chuyến bay trong tháng 8, còn lại sẽ thực hiện trong tháng 9. Doanh thu tháng 8 là A. 800 triệu đồng B. 500 triệu đồng C. 300 triệu đồng D. Không câu nào đúng Câu 30. Bán thành phẩm đã thu bằng tiền gửi ngân hàng, bút toán ghi nhận doanh thu sẽ là (biết doanh thu chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) A. Nợ TK 112 / Có TK 511 B. Nợ TK 112 / Có TK 3331 C. Nợ TK 112 / Có TK 511, Có TK 3331 D. Câu A và B II. BÀI TẬP Bài 1 Tài liệụ tại Công ty T (1.000 đồng): I. Số dƣ đầu kỳ trên một số tài khoản: 153 STT Tài khoản Số tiền 1 Tiền gửi ngân hàng 250.000 2 Nguyên liệu, vật liệu 100.000 Trong đó: Vật liệu chính 80.000 Vật liệu phụ 20.000 3 TK Tạm ứng cho người lao động 3.000 4 TK Phải trả người bán (Dư có) 82.000 Trong đó: Công ty vật tư X 60.000 Nhà máy Y 22.000 5 TK Tiền mặt 70.000 II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ : 1. Mua nhập kho nguyên vật liệu chính của Công ty vật tư, giá mua có cả thuế giá trị gia tăng 165.000 (thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%), Công ty T chưa thanh toán tiền hàng. 2. Trả nợ công ty v

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftap_bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_moi.pdf