Tập bài giảng Kế toán thuế

CHƯƠNG 1.

KẾ TOÁN THUẾ NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU

1.1. Kế toán thuế nhập khẩu, xuất khẩu

1.1.1. Kế toán thuế nhập khẩu

1.1.1.1. Chứng từ, sổ sách, báo cáo thuế sử dụng

Để hạch toán thuế nhập khẩu, kế toán sử dụng các hoá đơn chứng từ sau:

- Hợp đồng Ngoại thương

- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu Ký hiệu: HQ/2002-NK

- Tờ khai trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu Ký hiệu: HQ/2003 - TGTT

- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu phi mậu dịch Ký hiệu: HQ/2002- PMD

- Phụ lục tờ khai trị giá tính thuế hàng hoá NK Ký hiệu HQ/2003 - PLTG

- Hoá đơn GTGT, biên lai nộp thuế, vận đơn

- Báo cáo thuế NK (Phần I & II - B02DN)

1.1.1.2. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng Tài khoản 3333 - Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình và xác định thuế xuất nhập khẩu phải

nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN. Nội dung kết cấu tài khoản này như sau:

Bên Nợ: - Số thuế xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp vào NSNN

- Số thuế XNK được NSNN hoàn lại, được miễn, giảm

Bên Có: Số thuế XNK phải nộp vào NSNN

Số dư Bên Có: Số thuế XNK còn phải nộp vào NSNN

Số dư Bên Nợ: Số thuế XNK đã nộp thừa vào NSNN

1.1.1.3. Phương pháp hạch toán

(1) Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh

(SXKD) hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán

phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho

người bán, thuế nhập khẩu phải nộp và các chi phí thu mua (nếu có), ghi:

Nợ TK 152, 156, 211,.

Có TK 111, 112, 331

Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)

Đối với thuế GTGT của hàng nhập khẩu thì sẽ được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ4

Có TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu

(2) Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá

dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế

toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá nhập khẩu bao gồm cả thuế GTGT phải nộp của

hàng hoá nhập khẩu.

Nợ TK 152, 156, 211,. Giá mua có cả thuế GTGT

Có TK 111, 112, 331,.

Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)

Có TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu

(3) Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ thuộc diện chịu thuế GTGT theo

phương pháp trực tiếp hoặc của đối tượng không thuộc diện chịu GTGT, kế toán ghi:

Nợ TK 152, 156, 211,. Giá mua có cả thuế GTGT

Có TK 111, 112, 331

Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)

Có TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu

(4) Khi nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán ghi:

Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)

Nợ TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Có TK 111, 112,.

(5) Trường hợp được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp đối với hàng nhập khẩu mà còn

lưu kho, lưu bãi dưới sự kiểm soát của Hải quan, được phép tái xuất khẩu thì số thuế

nhập khẩu được hoàn lại, ghi:

Nợ TK 3333 - Nếu trừ vào số phải nộp

Nợ TK 111, 112 - Nếu được hoàn lại bằng tiền

Có TK 152, 153, 156,.

pdf166 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tập bài giảng Kế toán thuế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi phí trực tiếp liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu điều chỉnh tăng đã ghi vào chỉ tiêu “Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu” tại Mã số B2 của Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN. Các khoản chi phí đƣợc điều chỉnh tại chỉ tiêu này chủ yếu là chi phí giá vốn hàng bán hoặc giá thành sản xuất. Chỉ tiêu này cũng phản ánh các khoản chi phí chiết khấu thƣơng mại đƣợc giảm trừ doanh 108 thu theo chuẩn mực kế toán, nhƣng không đƣợc giảm trừ doanh thu mà đƣợc đƣa chi phí theo quy định của Luật thuế. Chú ý: + Khi lập Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN, nếu CSKD có những điều chỉnh tăng hay giảm doanh thu thì CSKD đồng thời phải thực hiện điều chỉnh tăng hay giảm chi phí để đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. + Mỗi khi lập Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN, cơ sở kinh doanh phải đối chiếu với tờ khai của các năm trƣớc để xác định các khoản doanh thu nào phát sinh trong năm tài chính hiện tại nhƣng đã đƣa vào doanh thu tính thuế của năm trƣớc và thực hiện các điều chỉnh phù hợp. - Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác (Mã số B11) Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền của các khoản điều chỉnh khác ngoài các khoản điều chỉnh đã nêu tại các chỉ tiêu có Mã số từ B10 đến B13 của Tờ khai quyết toán thuế TNDN dẫn đến giảm lợi nhuận chịu thuế. Các điều chỉnh này có thể bao gồm: + Các khoản trích trƣớc vào chi phí năm trƣớc theo chế độ kế toán nhƣng chƣa đƣợc đƣa vào chi phí để xác định TNCT do chƣa có đủ hoá đơn chứng từ. Sang năm sau khi các khoản này đã thực chi, CSKD đƣợc quyền đƣa các khoản này vào chi phí. Do các chi phí này đã đƣợc đƣavào Báo cáo KQKD của năm trƣớc nên không đƣợc đƣa vào Báo cáo KQKD của năm nay. Vì vậy, CSKD sẽ thực hiện điều chỉnh tăng chi phí để thể hiện các khoản chi này. + Khoản lỗ chênh lệch tỉ giá ngoại tệ (thực hiện trong năm) đã đƣợc đƣa vào Báo cáo KQKD của năm trƣớc theo chế độ kế toán nhƣng chƣa đƣợc ghi nhận vào chi phí khi xác định TNCT của các năm trƣớc do chƣa thực hiện. - Tổng thu nhập chịu thuế (Mã số B12). Chỉ tiêu này phản ánh số thu nhập chịu thuế doanh nghiệp thực hiện đƣợc trong kỳ tính thuế chƣa trừ số lỗ phát sinh trong các năm trƣớc đƣợc chuyển của CSKD trong năm tài chính. Chỉ tiêu này để xác định thời điểm bắt đầu tính thời gian miễn, giảm thuế TNDN của CSKD theo các qui định hiện hành.Chỉ tiêu này đƣợc xác định nhƣ sau: Mã số B12 = Mã số A1 + Mã số B1 - Mã số B7 - Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Mã số B13). Chỉ tiêu này phản ánh tổng số TNCT từ HĐKD và hoạt động khác và chƣa trừ chuyển lỗ của CSKD trong kỳ tính thuế. - Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (Mã số B14). 109 Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản (chƣa trừ chuyển lỗ năm trƣớc chuyển sang) của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế. PHẦN C. XÁC ĐỊNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (TNDN) PHẢI NỘP TỪ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH - Thu nhập chịu thuế (Mã số C1). Chỉ tiêu này phản ánh tổng số TNCT từ HĐKD và hoạt động khác, chƣa trừ chuyển lỗ của CSKD trong kỳ tính thuế. Mã số C1 = Mã số B13 - Thu nhập miễn thuế (Mã số C2). Chỉ tiêu này phản ánh phần thu nhập đƣợc miễn thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh. - Lỗ được chuyển trong kỳ (Mã số C3). Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lỗ của các năm trƣớc chuyển sang để khấu trừ vào TNCT của năm tính thuế bao gồm cả lỗ từ HĐKD và lỗ từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, quyền thuê đất. Theo quy định tại điều 46, điều 18 Nghị định 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 quy định, CSKD nếu bị lỗ thì đƣợc chuyển lỗ và trừ vào TNCT của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Cơ sở kinh doanh khi phát sinh lỗ phải có kế hoạch chuyển lỗ và đăng ký kế hoạch chuyển lỗ với cơ quan thuế. CSKD không đƣợc chuyển lỗ nếu không đăng ký với cơ quan thuế hoặc chuyển lỗ ngoài kế hoạch chuyển lỗ đã đăng ký với cơ quan thuế. Cơ sở kinh doanh phải chuyển lỗ riêng đối với các khoản lỗ phát sinh từ HĐSXKD và từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất. Các khoản lỗ từ hoạt HĐSXKD không đƣợc bù trừ cho thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất và ngƣợc lại. Nếu hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất bị lỗ thì CSKD đƣợc chuyển lỗ vào TNCT từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất của các năm tiếp sau. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số lỗ của các năm trƣớc chuyển sang đƣợc xác định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN. Cơ sở kinh doanh phải tính riêng số lỗ đƣợc chuyển từ HĐSXKD và hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất. - Thu nhập tính thuế (Mã số C4). Chỉ tiêu này phản ánh tổng thu nhập tính thuế TNDN. Mã số C4 = Mã số C1 - Mã số C2 - Mã số C3. - Trích lập quỹ khoa học công nghệ (Mã số C5). 110 Chỉ tiêu này đƣợc lấy từ phụ lục 03-6/TNDN đi kèm tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. - Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (Mã số C6). Chỉ tiêu này đƣợc tính theo công thức: Mã số C6 = Mã số C4 - Mã số C5 = Mã số C7 + Mã số C8 + Mã số C9 - Thu nhập tính thuế theo thuế suất 22% (Mã số C7). Chỉ tiêu này phản ánh thu nhập tính thuế của các doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ có doanh thu năm từ 20 tỷ đồng trở lên. - Thu nhập tính thuế theo thuế suất 20% (Mã số C8). Chỉ tiêu này phản ánh thu nhập tính thuế của các doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ có doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng. - Thuế TNDN được miễn giảm trong kỳ (Mã số C9) - Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế (Mã số C10). Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN đã nộp ở nƣớc ngoài đƣợc phép giảm trừ vào số thuế TNDN của hoạt động SXKD trong kỳ. - Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (Mã số C11). Chỉ tiêu này đƣợc tính theo công thức: Mã số C11= Mã số C7 - Mã số C8 - Mã số C9 - Mã số C10 PHẦN D. SỐ THUẾ TNDN TỪ HOẠT ĐỘNG CHUYỂN NHƢỢNG BẤT ĐỘNG SẢN ĐÃ NỘP Ở ĐỊA PHƢƠNG KHÁC Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản đã nộp ở địa phƣơng khác. PHẦN E. TỔNG SỐ THUẾ TNDN PHẢI NỘP TRONG KỲ - Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (Mã số E1). Mã số E1 = Mã số C16 - Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (Mã số E2). Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản phải nộp trong kỳ. PHẦN F. SỐ THUẾ TNDN TẠM TÍNH ĐÃ KÊ KHAI TRONG NĂM CỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH PHẦN G. CHÊNH LỆCH GIỮA SỐ THUẾ TNDN PHẢI NỘP THEO QUYẾT TOÁN VỚI SỐ THUẾ ĐÃ KÊ KHAI TRONG NĂM CỦA HOẠT ĐỘNG SXKD 111 CÂU HỎI ÔN TẬP CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Anh (chị) hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1. Khi cơ quan thuế kiểm tra phát hiện một số khoản thuộc chi phí đƣợc trừ mà doanh nghiệp không kê khai thì khi đó doanh nghiệp có đƣợc tính thêm chi phí đó vào chi phí đƣợc trừ không? A. Đƣợc, nếu khoản chi phí đó nằm trong kỳ cùng với niên độ kiểm tra của cơ quan thuế. B. Không đƣợc vì đó là kỳ cũ C. Đƣợc, nếu khoản chi phí đó là chi phí đƣợc trừ theo quy định. D. Không đƣợc vì chƣa đƣợc cơ quan thuế chƣa cho phép Câu 2. Thời gian nộp tờ khai tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp quý là ngày: A. Ngày thứ 20 của tháng sau B. Ngày 25 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo C. Ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo D. Tất cả đều sai Câu 3. Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế đƣợc kê khai: A. Khai thuế tạm nộp hàng quý B. Khai thuế hàng tháng C. Khai thuế từng lần D. Tất cả đều đúng Câu 4. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam là: A. Thuế suất 20% B. Thuế suất 22% C. Thuế suất 25% D. Thuế suất từ 32% đến 50% 112 Câu 5. Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không đƣợc sử dụng hết bao nhiêu % thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nƣớc phần thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hết và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó? A. 40% B. 50% C. 60% D. 70% Câu 6. Theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là: A. Doanh thu trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp và thuế suất B. Thu nhập ròng của doanh nghiệp và thuế suất C. Thu nhập tính thuế và thuế suất D. Lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp và thuế suất Câu 7. Doanh nghiệp đƣợc thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam đƣợc trích tối đa bao nhiêu phần trăm (%) thu nhập tính thuế hàng năm trƣớc khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp? A. 25% B. 20% C. 15% D. 10% Câu 8. Các khoản Thu nhập đƣợc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp: A. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức đƣợc thành lập theo Luật hợp tác xã. B. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho ngƣời dân tộc thiểu số, ngƣời tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tƣợng tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật. C. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp D. Tất cả các trƣờng hợp trên 113 Câu 9. Doanh nghiêp̣ không đƣơc̣ tính vào chi phí đƣơc̣ trƣ̀ khi xác điṇh thu nhâp̣ chiụ thuế đối với khoản chi nào dƣới đây A. Các khoản chi về đầu tƣ xây dƣṇg cơ bản trong giai đoaṇ đầu tƣ để hình thành tài sản cố định. B. Khoản chi tài trợ cho giáo duc̣ theo đúng quy điṇh C. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế theo mức quy định D. Không có khoản chi nào nêu trên Câu 10. Trƣờng hợp sáp nhập, chia tách, giải thể. Thời hạn nộp báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp muộn nhất là bao nhiêu ngày kể từ ngày có quyết định sáp nhập, chia tách, giải thể của cơ quan có thẩm quyền. A. 10 ngày B. 20 ngày C. 30 ngày D. 45 ngày BÀI TẬP Bài 1. Trong quý I/2015, tại công ty Phúc An có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế nhƣ sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng) 1. Bán lô hàng với giá bán là X, thuế GTGT là 10%, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng, giá vốn lô hàng là Y. 2. Chi phí bán hàng đã bao gồm thuế GTGT 10% là 165.000, chƣa thanh toán. 3. Chi phí quản lý doanh nghiệp là 121.000, đã thanh toán bằng tiền mặt. 4. Lãi tiền vay đã trả bằng tiền mặt cho khoản vay 1.000.000 là 98.000 (biết lãi suất ngân hàng Nhà nƣớc quy định là 1,5%/tháng). Trong đó có khoản vay để bù đắp vốn điều lệ góp thiếu là 500.000. 5. Phạt vi phạm hợp đồng phải trả là 12.000. 6. Chi phí quảng cáo đã bao gồm thuế GTGT là 90.000 đã thanh toán bằng chuyển khoản. 7. Lợi tức cổ phần nhận đƣợc bằng tiền gửi ngân hàng là 80.000. 8. Chi trang phục cho 10 nhân viên bán hàng là 58.000. Yêu cầu: 1. Tìm X và Y phù hợp để công ty Phúc An có lợi nhuận dƣơng 114 2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 3. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Bài 2. Công ty Lan Anh chuyên kinh doanh thiết bị văn phòng, báo cáo kết quả kinh doanh năm N nhƣ sau: (đơn vị: 1.000 đồng) Chỉ tiêu Số tiền 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.000.000 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 4.300.000 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ 600.000 6. Doanh thu hoạt động tài chính 60.000 7. Chi phí tài chính. Trong đó chi phí lãi vay 120.000 8. Chi phí bán hàng 140.000 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 60.000 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 11. Thu nhập khác 12. Chi phí khác 13. Lợi nhuận khác 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Lợi nhuận sau thuế TNDN Yêu cầu: 1.Tính toán và điền các số liệu còn thiếu trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Lan Anh. 2. Định khoản các nghiệp vụ trên. 3. Xác định kết quả kinh doanh. Tính lợi nhuận kế toán trƣớc thuế. 4. Xác định lợi nhuận kế toán trƣớc thuế, thuế TNDN hiện hành phải nộp và lợi nhuận sau thuế TNDN. Biết thuế suất thuế TNDN là 22%. Biết rằng: Trong năm có 1 số tài liệu bổ sung và điều chỉnh nhƣ sau: 115 1. Phát hiện mất máy tính xách tay của bộ phận quản lý có nguyên giá 25.000, hao mòn lũy kế 5.000. Doanh nghiệp chịu tổn thất. 2. Nhận đƣợc cổ tức cổ phần đầu tƣ tại công ty Hoa Ngân 30.000 bằng tiền gửi ngân hàng. 3. Nhận trƣớc tiền cho thuê máy chiếu của công ty Tam Long trong 2 năm 100.000 bằng tiền gửi ngân hàng. 4. Tiền phạt vi phạm trong công tác bảo vệ hàng hóa sễ nhận 10.000. 5. Định kỳ nhận lãi trƣớc từ việc mua trái phiếu là 15.000. 6. Chi phí lãi vay vƣợt mức khống chế theo quy định trong năm là 8.000. Bài 3. Tại công ty cổ phần Vạn Phú Mỹ có thông tin sau: − Mã số thuế: 0600392179 − Địa chỉ: Số 128, Ngõ Quan Nhân, Thanh Trì, Hà Nội. − Điện thoại: 04.3123499 − Niên độ kế toán từ 1/01 đến 31/12 − Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên − Tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ Trong năm 2015 có số liệu nhƣ sau: I. Tại thời điểm trƣớc khi khóa sổ kế toán quý 4 có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000.000 đồng) Số phát sinh lũy kế của tài khoản Số tiền Số phát sinh lũy kế của tài khoản Số tiền TK511 180.000 TK515 4.500 TK521 1.300 TK711 600 TK131(DN) 9.000 TK811 1.300 TK632 60.000 TK331(DC) 300 TK641 10.000 TK635 10.000 TK642 5.000 Trong đó chi phí lãi vay 300 II. Các tài liệu xử lý và điểu chỉnh ở cuối niên độ: 1. Khoản nợ trên tài khoản nhà cung cấp không xác định chủ nợ xử lý vào thu nhập khác của doanh nghiệp 120.000.000 đồng. 116 2. Lợi tức cổ phần nhận đƣợc qua tài khoản tiền gửi ngân hàng đã có giấy báo: 450.000.000 đồng. 3. Thu nhập đƣợc chia từ cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng tiền gửi ngân hàng: 620.000.000 đồng Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh ở thời điểm kết thúc niên độ kế toán 2. Xác định kết quả kinh doanh năm 2015 và kết chuyển vào tài khoản liên quan 3. Lập tờ khai quyết toán thuế năm 2015 Biết rằng có các tài liệu bổ sung sau: 1. Chi phí không có hóa đơn, chứng từ trong năm: 14.000.000 đồng 2. Phần chi quảng cáo tiếp thị vƣợt quá 15% tổng chi phí đƣợc trừ : 18.000.000 đồng 3. Chi phí khấu hao đối với tài sản hết thời gian sử dụng từ tháng 8/2015 là 15.000.000 đồng 117 CHƯƠNG 5. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 5.1. Kế toán thuế thu nhập cá nhân Phương pháp hạch toán (1) Hàng tháng khi xác định số thuế TNCN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế của công nhân viên và ngƣời lao động Nợ TK 334 Có TK 3335 (2) Khi trả thu nhập cho cá nhân bên ngoài, DN phải xác định số thuế TNCN phải nộp tính trên thu nhập không thƣờng xuyên chịu thuế theo từng lần phát sinh thu nhập - Trƣờng hợp chi trả tiền thù lao, dịch vụ mua ngoài ngay cho cá nhân bên ngoài Nợ TK 154, 642, 631: Tổng số tiền phải trả Nợ TK 353: Quỹ khen thƣởng phúc lợi Có TK 3335: Thuế TNCN phải khấu trừ Có TK 111, 112: Số tiền thực trả - Khi chi trả các khoản nợ phải trả cho các cá nhân bên ngoài có thu nhập cao Nợ TK 331: Tổng số tiền phải trả Có TK 3335: Thuế TNCN phải khấu trừ Có TK 111, 112: Số tiền thực trả (3) Cơ quan chi trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế TNCN đƣợc hƣởng khoản thù lao tính theo tỷ lệ % trên số tiền thuế với thu nhập thƣờng xuyên và trên số tiền thuế ứng với thu nhập không thƣờng xuyên trƣớc khi nộp vào NSNN. Khi xác định số tiền thù lao đƣợc hƣởng từ việc kê khai khấu trừ và nộp thuế TNCN theo quy đinh Nợ TK 3335: Thuế và các khoản phải nộp ngân sách Có TK 711: Thu nhập khác (4) Khi nộp thuế TNCN vào NSNN thay cho ngƣời có thu nhập cao Nợ TK 3335: Thuế và các khoản phải nộp ngân sách Có TK 111, 112... 5.2. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNCN 5.2.1. Đăng ký thuế TNCN a. Đối tƣợng phải đăng ký thuế bao gồm: - Mọi tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo quy định của Bộ Tài chính hƣớng dẫn thi hành Luật quản lý thuế về việc đăng ký thuế. - Mọi cá nhân có thu nhập chịu thuế, bao gồm: 118 + Cá nhân có thu nhập từ SXKD, bao gồm cả cá nhân hành nghề độc lập, cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp không thuộc đối tƣợng miễn thuế TNCN. Cá nhân có thu nhập từ SXKD thực hiện đăng ký thuế thu nhập cá nhân, đồng thời với việc đăng ký các loại thuế khác. + Cá nhân có thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công. + Cá nhân có thu nhập chịu thuế khác. b. Hồ sơ đăng ký thuế - Đối với tổ chức và cá nhân kinh doanh, hồ sơ đăng ký thuế thực hiện theo quy định của BTC hƣớng dẫn thi hành Luật quản lý thuế về việc đăng ký thuế. - Đối với đơn vị trả thu nhập không phải là tổ chức kinh doanh, hồ sơ đăng ký thuế thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. - Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công, thu nhập từ đầu tƣ vốn, chuyển nhƣợng vốn (bao gồm cả chuyển nhƣợng chứng khoán) và các cá nhân có thu nhập chịu thuế khác, hồ sơ đăng ký thuế gồm: + Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 01/ĐK-TNCN hoặc đăng ký thuế qua mạng theo phần mềm đăng ký MST TNCN 3.3.2 (năm 2015) + Bản sao CMT hoặc hộ chiếu. c. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế - Đối với các doanh nghiệp đƣợc thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh bao gồm cả cá nhân hành nghề độc lập: địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế thực hiện theo quy định Bộ Tài chính. Đối với các cơ quan quản lý hành chúng, đơn vị sự nghiệp, các đoàn thể, các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp, địa điểm nộp hồ sơ nhƣ sau: + Cơ quan Trung ƣơng, cơ quan thuộc, trực thuộc bộ, ngành, UBND cấp tỉnh, cơ quan cấp tỉnh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Cục thuế. + Cơ quan thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, cơ quan cấp huyện nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Chi cục thuế. + Cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của các tổ chức nƣớc ngoài,... nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Cục thuế nới cơ qan đóng trụ sở chính. - Cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lƣơng, tiền công nộp hồ sơ đăng ký thuế tại đơn vị trả thu nhập hoặc cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị trả thu nhập. Trƣờng hợp cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế tại đơn vị trả thu nhập, đơn vị trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp tờ khai thuế của các cá nhân và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý. - Các cá nhân có các khoản thu nhập chịu thuế khác nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cƣ trú. 119 - Cá nhân có nhiều nguồn thu nhập: từ kinh doanh, tiền lƣơng, tiền công. từ các khoản thu nhập chịu thuế khác đƣợc lựa chọn nơi nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan, đơn vị trả thu nhập hoặc chi cục thuế nơi kinh doanh. 5.2.2. Kê khai thuế thu nhập cá nhân a. Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân - Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công của cá nhân có ký hợp đồng lao động, đƣợc tuyển dụng làm việc lâu dài, ổn định. - Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tƣ vốn. - Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ chuyển nhƣợng chứng khoán. - Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ bản quyền, nhƣợng quyền thƣơng mại. - Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ trúng thƣởng. - Khấu trừ thuế đối với cá nhân không cƣ trú có các khoản thu nhập chịu thuế. - Khấu trừ thuế đối với một số trƣờng hợp khác. b. Khai thuế (1) Khai thuế đối với tổ chức, cá nhân thu nhập thực hiện khấu trừ thuế Tổ chức cá nhân trả các khoản thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân thực hiện khấu trừ thuế có trách nhiệm khai thuế và nộp tờ khai cho cơ quan thuế hàng tháng, cụ thể nhƣ sau: - Trƣờng hợp khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công thì khai và nộp tờ khai theo mẫu. - Trƣờng hợp khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tƣ vốn, chuyển nhƣợng chứng khoán, bản quyền, nhƣợng quyền thƣơng mại, trúng thƣởng thì khai và nộp tờ khai theo mẫu. - Trƣờng hợp khấu trừ đối với cá nhân không cƣ trú có thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công, thu nhập từ kinh doanh thì khai và nộp tờ khai theo mẫu. Thời hạn nộp tờ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau Trƣờng hợp hàng tháng tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập đƣợc khai, nộp tờ khai thuế theo quý. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau. (2) Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cƣ trú có thu nhập từ kinh doanh (2a) Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh đã thực hiện chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ (nộp thuế theo kê khai) - Khai tạm nộp thuế thu nhập cá nhân, quý: Cá nhân kinh doanh đã thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hóa đơn chứng từ, hàng quý phải tạm xác định thu nhập chịu thuế và kê khai số thuế thu nhập cá nhân tạm nộp theo mẫu và nộp tờ khai cho Chi cục thuế trực tiếp quản lý cá nhân kinh doanh. 120 - Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là 30 ngày của tháng đầu quý sau (2b) Khai thuế đối với cá nhân kinh doanh chỉ hạch toán đƣợc doanh thu kinh doanh, không hạch toán đƣợc chi phí: hồ sơ khai thuế, căn cứ tính thuế, thời hạn nộp thuế đƣợc thực hiện nhƣ đối với cá nhân kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ. Riêng chi phí kinh doanh đƣợc xác định theo mức ấn định của cơ quan thuế (2c) Khai thuế đối với cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ nộp thuế theo phƣơng pháp khoán thuế - Hồ sơ khai thuế. Cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh không thực hiện ché độ kế toán hoặc thực hiện không đúng chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ kê khai thuế theo năm (mỗi năm khai 01 lần). - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm trƣớc. Trƣờng hợp mới ra kinh doanh, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh. - Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế là Chi cục thuế nơi cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh hoạt động kinh doanh. (2d) Khai thuế đối với trƣờng hợp nhiều ngƣời cùng góp vốn, cùng tham gia kinh doanh, cùng dứng tên trong một đăng ký kinh doanh kể cả trƣờng hợp cho thuê nhà, mặt bằng có đồng chủ sở hữu thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ nộp thuế theo phƣơng pháp kê khai. - Khai nộp thuế TNCN quý: cá nhân đại diện khai thuế tạm nộp quý theo mẫu số 08A/KK-TNCN. Doanh thu, chi phí tạm tính trong quý đƣợc xác định nhƣ đối với cá nhân kinh doanh đã thực hiện đúng chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ. - Số thuế tạm nộp sẽ đƣợc tính riêng cho từng cá nhân kinh doanh phân bổ cho từng cá nhân, gia cảnh của từng cá nhân và biểu thuế. - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là ngày 30 của tháng đầu quý sau. (3) Khai thuế TNCN đối với cá nhân cƣ trú có TN từ tiền lƣơng, tiền công - Trƣờng hợp khai thuế tháng: + Cá nhân nhận TN từ tiền lƣơng, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nƣớc ngoài. + Các cá nhân là ngƣời Việt Nam có TN từ tiền lƣơng, tiền công do các tổ chức quốc tế, các Đại sứ quán, Lãnh sứ quán tại Việt Nam trả. - Các cá nhân không thuộc trƣờng hợp trên không phải khai thuế tháng, - Hồ sơ khai thuế: tờ khai thuế theo mẫu 07/KK-TNCN. - Nơi nộp thuế là Cục thuế nơi cá nhân cƣ trú. - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng sau. 121 (4) Khai thuế đối với cá nhân cƣ trú vừa có TN từ tiền lƣơng, tiền công vừa có TN từ kinh doanh Cá nhân cƣ trú vừa có TN từ tiền lƣơng, tiền công vừa có TN từ kinh doanh chỉ phải kê khai nộp thuế TN cá nhân đối với TN từ kinh doanh. (5) Khai thuế đối với TN từ chuyển nhƣợng bất động sản - Thời điểm khai thuế: cá nhân có TN từ chuyển nhƣợng bất động sản không phân biệt chịu thuế hay miễn thuế đều phải lập hồ sơ khai thuế TNCN và nộp cùng hồ sơ chuyển quyền sử hữu, quyền sử dụng bất động sản. - Hồ sơ khai thuế: + Tờ khai thuế theo mẫu 11/KK-TNCN. + Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất. + Hợp đồng chuyển nhƣợng bất động sản (6) Khai thuế đối với TN từ hoạt động chuyển nhƣợng vốn - Thời hạn kê khai: kê khai đồng thời với việc thực hiện các thủ tục chuyển quyền sở hữu phần vốn chuyển nhƣợng cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật. - Hồ sơ khai thuế: + Tờ khai thuế theo mẫu 12/KK-TNCN. + Hợp đồng chuyển nhƣợng vốn (bản sao). + Các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định TN từ hoạt động chuyển nhƣợng vốn. - Nơi nộp hồ sơ khai thuế là cơ quan quản thuế trực tiếp quản lý cơ sở kinh doanh có diễn ra giao dịch chuyển nhƣợng vốn hoặc Chi cục thuế nơi cá nhân chuyển nhƣợng vốn cƣ trú. (7) Khai thuế đối với TN từ thừa kế, quà tặng - Hồ sơ khai thuế: + Tờ khai thuế theo mẫu 14/KK-TNCN + Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền đƣợc nhận thừa kế quà tặng - Nơi nộp hồ sơ khai thuế là Chi cục thuế nơi cá nhân nhận thừa kế, quà tặng cƣ trú. - Thời hạn nộp là

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftap_bai_giang_ke_toan_thue.pdf
Tài liệu liên quan