Sưhìnhthànhmột số cungđảo sưxôđụnggiữacáclụcđịatrong thời Sự hìnhthànhmột sôcungđảo, sự xôđụnggiữacáclụcđịatrong thời
nàyđóng vai trò phân bố cũng nhưtuyệtchủng củamộtsố động vật có xương
sống sống.
+Nhómhữu nhũphát triểnmạnh,đóng vai tròquan trọng trongđộng vật
ở h hế h b̀ á đ̃bị ệ hủ Xấ hiệ á độ ậ ố d ới ởcạn, thay thêchobosát đabị tuyệtchủng.Xuất hiệncácđộng vậtsốngdưới
nước (Cá voi.), hay bay lượn trên không (Dơi), nhưng cònmangtínhcổ lỗ, khác
vớihiệnnay.
+Ngựađầutiênxuấthiện(Hyracotherium) vào Eocen. Lạcđàcũng xuất
hiện cùng vớingựa. Tê giácđầu tiên (Aceratherium) cũng xuấthiện vào Oligocen.
+Chim(Diatryma) ởBắc Mỹvào Eocen. Khỉ (Propluspithecus) xuất
hiện ởẤnĐộ, xem là tổtiên cổnhấtcủaloàingười. Chuộttúi ởÚc
11 trang |
Chia sẻ: Mr hưng | Lượt xem: 853 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Tân sinh nguyên đại - Chương 15: Paleogen - Neogen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÂN SINH NGUYÊN ĐẠI
(CENOZOIC ERA)
Chương 15. PALEOGEN - NEOGEN
Tân sinh nguyên đại được chia thành các hê ̣:
- Hệ Paleogen
- Hệ Neogen
- Hệ Đê ̣ Tứ
15.1. Sinh giới trong Đê ̣ tam
15.1.1. Paleogen
Động vật
Động vật nguyên sinh:
+ Phu ̣ lớp trùng lỗ với bộ Nummulitida (Trùng tiền) phát triển mạnh,
phong phú đa dạng tiến hoá nhanh va ̀ phân bố rộng rãi đóng vai tro ̀ hoá thạch, ,
chỉ đạo địa tầng. Phát triển chu ̉ yếu trong vùng khí hậu nóng ẩm, tạo nên một
l lớ á đ ́ ôi i h ậượng n c c a v s n v t.
+ Khuê tảo (Diatomeae) phát triển trong vùng khí hậu lạnh
N à h hâ ềg n t n m m:
+ Phát triển cực thịnh lớp Chân rìu (Vd: Pecten, Ostrea), Chân bụng
+ Da gai phát triển với cầu gai đều.
+ Bông biển (Spongia), san hô, da gai v.v. khá đông đảo nhưng ý nghĩa
định tầng không lớn
15.1. Sinh giới trong Đê ̣ tam
15.1.1. Paleogen
Động vật có xương sống:
Sư hình thành một sô ́ cung đảo sư xô đụng giữa các lục địa trong thờị , ̣
này đóng vai trò phân bố cũng như tuyệt chủng của một số động vật có xương
sống.
+ Nhóm hữu nhũ phát triển mạnh, đóng vai trò quan trọng trong động vật
ở h hê ́ h b ̀ á đ ̃ bị ệ hủ X ấ hiệ á độ ậ ố d ớicạn, t ay t c o o s t a tuy t c ng. u t n c c ng v t s ng ư
nước (Cá voi..), hay bay lượn trên không (Dơi), nhưng còn mang tính cô ̉ lỗ, khác
với hiện nay.
+ Ngựa đầu tiên xuất hiện (Hyracotherium) vào Eocen. Lạc đa ̀ cũng xuất
hiện cùng với ngựa. Tê giác đầu tiên (Aceratherium) cũng xuất hiện vào Oligocen.
+ Chim (Diatryma) ở Bắc Mỹ vào Eocen. Khỉ (Propluspithecus) xuất
hiện ở Ấn Đô ̣, xem là tổ tiên cô ̉ nhất của loài người. Chuột túi ở Úc.
15.1. Sinh giới trong Đê ̣ tam
15.1.1. Paleogen
Thực vật:
Có nhiều dạng gần như hiện đại sô ́ lượng giống loài rất phong phu ́ có, ,
thể chia thành hai nhóm rõ rệt.
+ Thực vật nhóm nhiệt đới va ̀ cận nhiệt đới như lan long não dương xỉ, ,
va ̀ tre.
Th ậ ô đới ̀ hà đới h ồi b h d á l i hô ù+ ực v t n va n n ư s , ạc ương, c c oạ t ng t ng
15.1. Sinh giới trong Đê ̣ tam
15.1.2. Neogen
Động vật không xương sống:
Động vật không xương sống có nhiều nét gần gũi với ĐVKSS trong
Paleogen. Phong phú nhất là các đại biểu của Chân rìu, Chân bụng và Cầu gai. Có
sự phân hoá thích hợp với khí hậu
+ Lớp Chân rìu phong phú với các đại biểu gần giống như hiện nay.
Lớ Châ b ũ ấ hiệ ộ ố iố h hiệ+ p n ụng c ng xu t n m t s g ng tương tự n ư n nay
+ Bộ Trùng tiền suy giảm đáng kể.
ầ+ C u gai cũng đóng vai trò quan trọng.
Động vật có xương sống:
Có nhiều thay đổi so với Paleogen, hàng loạt ĐVSS bị tuyệt chủng.
Từ Miocen xuất hiện gấu, lợn, bò, cừu, tê giác một sừng
Đầu Pliocen xuất hiện voi, hà mã, ngựa
Chim gần giống như hiện đại. Miocen xuất hiện chim giống như đà điểu
15.1. Sinh giới trong Đê ̣ tam
15.1.2. Neogen
Thực vật
Thực vật trong Neogen rất gần gũi với hiện tại vẫn có các nhóm thực vật,
khu vực nóng ẩm và lạnh.
Khuynh hướng chung là thực vật có khuynh hướng di chuyển về phía
nam
* S ệ hủ Đêự tuy t c ng trong ̣ tam
Sự tuyệt chủng xảy ra khoảng 2,5tr năm sau Pliocen. Nguyên nhân chính
̉ ̉ ế ̀ ̀có thể là do sự tan băng Pleistocen, xảy ra chủ y u vùng Caribe và bờ Đại Tây
Dương. Thân mềm bị tuyệt chủng cũng nhiều.
15.2. Cô ̉ địa lý va ̀ Địa chất trong Paleogen - Neogen
Siêu lục địa Pangea phá vỡ tiếp tục, trong khi một số hoạt động va chạm
va ̀ tạo núi hút chìm xảy ra, .
- Xô đụng tạo dãy núi Alpes – Himalaya (Chu kỳ tạo núi Anpi)
Hoạt động hút chìm tạo núi xảy ra ở Tây Bắc Mỹ va ̀ Nam Mỹ- ,
- Hoạt động hút chìm xảy ra ở Châu Á (Nhật Bản, Philippin)
Bắ Bă D đ hì h hà h- c ng ương ược n t n
- Úc châu tách khỏi Châu Nam cực.
 Á- Hình thành Địa Trung Hải (Châu Phi – u )
+ Biển Đông được thành lập (Oligocen – Miocen)
+ Các bồn dầu khí ở biển đông
15.1. Mô tả địa tầng
•Châu Âu
Paleogen
Nước Pháp có nhiều điểm lô rõ nhất ngoài ra còn có ởAnh va ̀ Bỉ ̣ ,
Trên đa ́ vôi tuổi Creta là cát kết chứa Cuculea crassatina va ̀ Ostrea bellovacina
(Th i )anet an .
- Sét kết chứa hoá thạch của hữu nhu ̃ (Sparnacien)
ế ố ể- Cát k t g c bi n chứa Nummulites planulatus (Ypresian)
-Đa ́ vôi chứa hoa ́ thạch Nummulite lamarki (Lutetian)
- Tiếp theo là cát kết chứa Nummulite heberti (Bartonian) và sét vôi
- Trên cùng là loạt đá bốc hơi giàu thạch cao
15.1. Mô tả địa tầng
•Châu Âu
•Oligocen là giai đoạn biển tràn vào, nhưng không nhiều, đa ́ vôi chen lẫn với
các trẩm tích nước ngọt có chứa hoa ́ thạch chân bụng đi vê ̀ phía đông của,
Paris, các trầm tích chuyển sang tướng lục địa. (Do hoạt động tạo núi Alpes)
Phẩ ê ủ Oli i P i á đ ́ ẩ í h h ể h à à ớn tr n c a gocen tạ ar s, c c a tr m t c c uy n o n to n sang tư ng
nước ngọt.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tan_sinh_nguyen_dai_8751.pdf