Tâm lý học trong giao tiếp kinh doanh

b. Tri giác:

Là sự phản ánh trọn vẹn sự vật, hiện tượng khi nó tác động trực tiếp lên cơ quan cảm giác.

Nên nhớ:

- Tri giác không phải là phép cộng các cảm giác

- Tri giác phụ thuộc vào khả năng quan sát và kinh nghiệm (tri giác khác nhau giữa con người)

 

 

 

ppt26 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 688 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tâm lý học trong giao tiếp kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3: TÂM LÝ HỌC TRONG GIAO TIẾP KINH DOANH13.1.1. Quá trình tâm lý ở ngườia. Cảm giác:KN: là quá trình tâm lý phản ánh những tính chất khác nhau của sự vật, hiện tượng khách quan đang tác động trực tiếp vào các cơ quan cảm giác của người.  3.1. Cơ sở tâm lý học ở người 2b. Tri giác: Là sự phản ánh trọn vẹn sự vật, hiện tượng khi nó tác động trực tiếp lên cơ quan cảm giác. Nên nhớ: - Tri giác không phải là phép cộng các cảm giác- Tri giác phụ thuộc vào khả năng quan sát và kinh nghiệm (tri giác khác nhau giữa con người)3.1.1. Quá trình tâm lý ở người 3c. Trí nhớ: Là quá trình tâm lý, con người ghi nhớ, lưu giữ, tái hiện lại những hiểu biết, kinh nghiệm, hiện tượng khách quan.Nhờ có trí nhớ: Tái hiện được những gì trong quá khứNếu không có thể: Quên hẳn Tái hiện chậm Trí nhớ là quá trình: Ghi nhớ - giữ gìn – lãng quên – tái hiện3.1.1. Quá trình tâm lý ở người 4d. Tưởng tượng: “Là quá trình tâm lý nhằm tạo ra hình ảnh mới trên chất liệu của tri giác trước đó” -Tưởng tượng (chỉ có ở người), như tưởng tượng thấy trước vấn đề để dẫn dắt hành động. - Tưởng tượng có 2 loại: +Không có chủ đích – có chủ đích (quan tâm)+Tưởng tượng có chủ đích: tưởng tượng sáng tạo (ý tưởng mới)3.1.1. Quá trình tâm lý ở người 5e. Tư duy và ngôn ngữ: “Tư duy là sự nhận thức hiện thực khách quan 1 cách gián tiếp và khái quát” Ngôn ngữ: “Là hiện thực trực tiếp của tư tưởng với tư cách là vỏ vật chất của tư tưởng” - Ngôn ngữ đóng vai trò tín hiệu thứ 2 biểu thị sự vật và hiện tượng khách quan trong mọi con người. - Ngôn ngữ là phương tiện diễn đạt, giao tiếp của con người. 3.1.1. Quá trình tâm lý ở người 6a. Tính khí: Là thuộc tính tâm lý cá nhân, gắn liền với kiểu hoạt động thần kinh tương đối bền vững của con ngườiLà động lực của hoạt động tâm lý con người và được biểu hiện thông qua hành vi, cử chỉ của con ngườiTính khí hình thành: quá trình hưng phấn - ức chế - quá trình này quyết định tính khí từng người.3.1.2. Các đặc điểm tâm lý cá nhân 7b. Tính cách:“Là sự kết hợp các thuộc tính cơ bản và bền vững về tâm lý của con người. Biểu thị thái độ của con người đối với hiện thực và thể hiện qua hành vi của con người..” -Đoán được tính cách rất có lợi trong giao tiếp Nhận diện tính cách của đối tác thông qua: + Mục đích sống+ Đạo đức của con người (thái độ với vật chất, lao động, bản thân, mọi người)+ Phẩm chất và nhân cách..3.1.2. Các đặc điểm tâm lý cá nhân 83.2.1. Kiểu người cáu gắt nóng nảyĐặc trưng: - Hay nôn nóng, mất bình tĩnh - Thường đi ra ngoài phạm vi chuyên môn của cuộc ĐP - Dễ gây tình trạng hoang mang trong khi đàm phán - Dễ bất đồng khi giao tiếp3.2. Những kiểu người thường gặp trong GT KD 9 * Đặc trưng: - Là người tốt bụng, yêu lao động - Luôn đặc công việc lên hàng đầu - Khi giao tiếp thoải mái, đồng cảm - Điềm tĩnh trong đàm phán 3.2.2. Kiểu người đối thoại tích cực 10 * Đặc trưng: - Thường cho mình biết tất cả, thông thạo mọi vấn đề - Có ý kiến mọi vấn đề - Luôn yêu cầu được phát biểu  3.2.3. Kiểu người “Biết tất cả”11 * Đặc trưng: - Là người hay khoe khoang, nói nhiều- Thiếu tế nhị- Vô cớ cắt ngang quá trình đàm phán- Ít chú ý đến thời gian phát biểu 3.2.4. Kiểu người “Khoác lác” 12 3.2.5. Kiểu người “Nhút nhát” * Đặc trưng: - Họ thường thiếu tự tin trước đám đông - Thường im lặng, sợ phát biểu 3.2.4. Kiểu người “nhút nhát” 13* Đặc trưng: - Trong đàm phán họ thường lơ đãng- Dễ ngủ gật hoặc làm việc riêng  3.2.6. Kiểu người “Thờ ơ” 14 * Đặc trưng: - Bảo thủ, ít tiếp thu phê bình- Cho họ là trung tâm, đứng trên tất cả. 3.2.7. Kiểu người “Quan trọng hóa vấn đề” 15 * Đặc trưng: - Hay vặn hỏi mọi người mọi vấn đếThích hỏi, bất kể nó có cơ sở thực tế hay bịa đặt   3.2.8. Kiểu người “Hay vặn hỏi” 16+ Tính chất đa dạng, phong phhú của các kiểu người trong GT ĐP, + Cần nghiên cứu kỹ các đối tác trước khi giao tiếp KD để chủ động khi giao tiếp KD+ Nếu không thận trọng có gây rắc rối, đổ vỡTuy nhiên cần chú ý: Việc phân ra các kiểu người chỉ có tính lý thuyết, tương đối. Do vậy nhận diện đối tác là cơ sở quan trọng để ứng xử trong GT KD. Tóm lại:173.3.1. Nhận thức đối tác:Khái niệm: “Nhận thức đối tác là quá trình tìm hiểu tính cách, đặc điểm riêng để xây dựng một hình ảnh riêng về đối tác trong óc chúng ta”.Hình ảnh của đối tác: Bên ngoài: Tướng mạo, y phục, tư thế.Bên trong: Đạo đức, nhân cách, tính cách. Nhận thức đối tác là một quá trình, tuy nhiên “ấn tượng đầu tiên” là rất quan trọng3.3. Nhận thức trong GTKD 18Vậy “Ấn tượng đầu tiên được nhận thức như thế nào?”Là hình ảnh của đối tác được hình thành lần gặp gỡ đầu tiên”Quá trình hình thành ấn tượng ban đầu phụ thuộc vào:- Các yếu tố thuộc về đối tác- Các yếu tố tuộc về chúng ta- Tình huống và hoàn cảnh giao tiếp- Thời gian.3.3.1. Nhận thức đối tác 19 Ghi nhớ: Nhận thức bản thân để xây dựng cho mình một hình ảnh trong mắt đối tác.Khi giao tiếp kinh doanh ta không phải là ta mà là một đại diện cho tổ chức.3.3.2. Tự nhận thức trong GT 20Ô(I): Chung – Tương ứng với những gì về chúng ta mà cả chúng ta và đối tác đều biếtÔ(II): Mù – Tương ứng với những gì chúng ta không biết về chúng ta mà đối tác lại biết Ô(III): Riêng – Tương ứng với những gì chúng ta biết về chúng ta mà đối tác không biết.  Ô(IV): Không nhận thức được: - Tương ứng với những gì về chúng ta mà cả chúng ta và đối tác đều không biết được. 3.3.3. Sự hiểu biết lẫn nhau trong GTKD 2122Ikhu vực tự do hoặc mở (chung)IVkhu vực không nhận biết đượcIIIkhu vực bí mật (riêng)IIkhu vực mù Tự nhận biết được mìnhKhông tự nhận biết được mìnhNgười khác nhận biết được Người khác không nhận biết được Cửa sổ JOHARI3.4.1. Lây lan cảm xúc “Lây lan cảm xúc là sự chuyển hóa trạng thái cảm xúc từ người này sang người khác” Ví dụ: Vui lây Chú ý: Tránh bị tác động khi giao tiếp - đồng thời tận dụng để lôi kéo  3.4. Một số tác động tâm lý ảnh hưởng trong GTKD 233.4.2. Ám thị: “Dùng lời nói, việc làm để tác động vào đối tác để họ tin rằng chúng ta đúng mà không kiểm tra”. Ám thị là hiện tượng phổ biến lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ ngấm dần mà không hay biết (Mưa dầm ngấm lâu)3.4. Một số tác động tâm lý ảnh hưởng trong GTKD243.4.3. Áp lực nhóm:Thiểu số phải phục tùng đa số (Bị áp lực nhóm)Biểu hiện:Hình thức (a dua) không tuân phụcBên trong: tâm phục, khẩu phục* Áp lực nhóm phụ thuộc vào các yếu tố:- Đặc điểm tâm lý cá nhân đối tác- Đặc điểm nhóm- Mối quan hệ cá nhân, nhóm- Hoàn cảnh3.4. Một số tác động tâm lý ảnh hưởng trong GTKD253.4.4. Bắt chướcLà sự mô phỏng, lặp lại hành vi, cách ứng xử, cử chỉ, cách suy nghĩ của người khác. Bắt chước cũng là hiện tượng phổ biếnTác động mang tính phụ thuộc vào quyền uy, vị thế của các cá nhân3.4. Một số tác động tâm lý ảnh hưởng trong GTKD26

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptchuong_3_8291.ppt
Tài liệu liên quan