Môn học này được thiết kế nhằm nâng cao năng lực của các nhà
lãnh đạo, quản lý trong việc phát huy tối đa tiềm năng của bản thân và
những người ủng hộ hướng vào thực hiện mục tiêu của công ty và
ứng phó hiệu quả với môi trường kinh doanh thay đổi.
Môn học sẽ trang bị cho các học viên kiến thức cơ bản về Tâm
lý học lãnh đạo, quản lý.
Đặc biệt là môn học sẽ chú trọng vào việc ứng dụng những lý
thuyết và kỹ năng lãnh đạo và động viên trong điều kiện Việt nam nói
chung và các công ty Việt nam nói riêng.
85 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 724 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tâm lý học lãnh đạo, quản lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
người tự khẳng định bản thân, thi
thố tài năng
.
3
Châm ngọn
lửa
Dung i theo quy u t biến iê ly
2
Cho một
điểm tựa
1
Mở khóa
lòng
4
D n d t
phản ứng
hạt nhân
Khuyến khích, động viên, coi trọng
mọi sáng kiến của con người để tìm
ra những “hạt nhân bên trong hợp lý
Tâm lý học lãnh đạo, quản lý - 71 - ThS. Nguyễn Thanh Giang
.
3
Châm ngọn
lửa
Dung i theo quy u t biến iê ly
2
Cho một
điểm tựa
1
Mở khóa
lòng
4
D n d t
phản ứng
hạt nhân
T ợ ôi uố i bê bê i; iế ợ
, a ổi, bổ ú i iệ , i ứ au v a ôi
a i ố i ă
. Khái niệm
CTTT
. i ng tâm
l c a CTTT
. C biệ p
a CTTT
Tâm lý học lãnh đạo, quản lý - 72 - ThS. Nguyễn Thanh Giang
Tâm lý học lãnh đạo, quản lý - 73 - ThS. Nguyễn Thanh Giang
Tâm lý học lãnh đạo, quản lý - 74 - ThS. Nguyễn Thanh Giang
. . nh th nh nh n thức
nh th nh nh n thức l t nên h c th ổi nh ng hi
i t nh t nh m t ch th các i t ng các kiện
n ó
A
Xu hướng của chủ thể
BTâm trạng và các trạng thái tâm
lý của các chủ thể
C
Tính chất, cường độ tác động của bản
thân các đối tượng của sự nhận thức
D
Tình huống cụ thể trong đó quá trình nhận
thức diễn ra
Các nhân tố tác
động phải chú ý
khi HTNT ở các
loại chủ thể khác
nhau
. . nh th nh n i m
Qua i ứ , i ự iệ v
iệ ợ a i QĐ ứ ủa ộ
ủ ị ối với v ề c nhau.
AKết quả của nhận thức
BLợi ích giai cấp hoặc lợi ích cá nhân
Nhân tố tác động
đến việc hình
thành hay thay
đổi quan điểm
Tâm lý học lãnh đạo, quản lý - 75 - ThS. Nguyễn Thanh Giang
. . nh th nh c c m – t nh c m
X c c m - t nh c m l “sự biểu thị thái độ của cá nhân đối
với các hiện tượng xảy ra trong hiện thực khách quan, trong
cơ thể, liên quan đến việc thoả mãn hay không thoả mãn nhu
cầu của con người”
A
Hình thành và làm thay đổi những
tình cảm cao cấp của con người
BKhơi gợi, định hướng nhu cầu và giáo dục
nhu cầu chính đáng ở con người
Các nội dung tác
động vào Xúc
cảm – Tình cảm
T i ứ ộ
v ứ
Với ứ ộ ội u
ắ au qu u
ủa qu
ức)
- P , , ối iếu, “N a”.
- N iề , u u ú a “Ý”.
-C , u i i ứ – bộ ộ i ộ
ả xúc.
- ộ ộ ộng
Thông qua Thông qua
Cơ chế tri giác
tri thức
Cơ chế xử lý, biến đổi
Cấu tạo lại tri thức
iế iề i
. . T v ủ ố iềm tin
Niềm tin là sự hòa quyện một cách hữu cơ giữa kiến thức (sự hiểu biết), tình cảm, ý
chí và mang khuynh hướng s n sàng thúc đẩy con người hành động phù hợp với
những định hướng, các chuẩn mực giá trị của bản thân.
Tâm lý học lãnh đạo, quản lý - 76 - ThS. Nguyễn Thanh Giang
. . i ng ch
Ý ặ ă ộ ủa ứ , bi u iệ ở ă ự ự iệ
ộ ụ , òi ỏi ải ự ự ắ ụ
ă
AChú trọng việc động viên, cổ vũ,
g n với những lợi ích thiết thực của
các chủ thể khác nhau
B
Đảm bảo tính thống nhất giữa lý luận và
thực tiễn, giữa lời nói và việc làm của
chính chủ thể làm công tác tư tưởng
Các nội dung tác
động vào ý chí
Tâm lý học lãnh đạo, quản lý - 77 - ThS. Nguyễn Thanh Giang
Tâm lý học lãnh đạo, quản lý - 78 - ThS. Nguyễn Thanh Giang
Tâm lý học lãnh đạo, quản lý - 79 - ThS. Nguyễn Thanh Giang
Tâm lý học lãnh đạo, quản lý - 80 - ThS. Nguyễn Thanh Giang
Tâm lý học lãnh đạo, quản lý - 81 - ThS. Nguyễn Thanh Giang
Tâm lý học lãnh đạo, quản lý - 82 - ThS. Nguyễn Thanh Giang
PHỤ LỤC THAM KHẢO
C- PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
I. KHÁI NIỆM :
Phong cách Lãnh đạo là nh ng mô hình hoặc cách th c mà
người lãnh đạo thường sử dụng đ gây ảnh hưởng đến cấp dư i
trong quá trình thúc đẩy họ thực hiện các mục tiêu chung c a tổ
ch c.
II. CÁC PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO CƠ ẢN :
Bảng 9 Ưu khuyết điểm của các phong cách lãnh đạo
PHONG
CÁCH
ĐẶC Đ ỂM (Đ TƯỢNG
ĐƯỢC SỬ DỤNG)
ƯU Đ ỂM KHUYẾT Đ ỂM
ĐỘC
Đ ÁN
(CƯỠNG
BỨC,
ĐỘC T )
Người lãnh đạo n m b t
các thông tin, quan hệ
trong tổ chức được thực
hiện một chiều từ trên
xuống.
Người lãnh đạo ch dựa
vào kinh nghiệm, uy tín,
chức trách để đưa ra các
quyết định không thảo luận,
không bàn bạc.
Giao tiếp: trên xuống dưới
Giao cho cấp dưới thực
hiện các nhiệm vụ đã định.
Giải quyết vấn đề
một cách nhanh
chóng.
Nó cần thiết khi tập
thể mới thành lập.
Khi tập thể đó nhiều
mâu thuẩn không
thống nhất.
-Nhấn mạnh vào kết
quả dự báo trước,
chính xác, trật tự
Triệt tiêu tính
sáng tạo của
quần chúng.
Bóp nghẹt tính
chủ động sáng
tạo của cấp
dưới
Đ
TƯỢNG
SỬ
DỤNG
- Những người có t/độ chống
đối
- Những người không tự chủ.
D N
CHỦ
-Thu hút nhiều người tham
gia
- Ủy quyền rộng rãi
- Thông tin hai chiều
- Quyết định thông qua tập
thể.
Cấp dưới phấn khởi
hồ hỡi làm việc.
Khai thác sáng kiến
của mọi người
Nhận được sự cam
kết của cấp dưới
thông qua sự tham
gia của họ.
Tốn kém thời
gian
Người lãnh
đạo mà nhu
nhược sẽ theo
đuôi qc
Đ
TƯỢNG
SỬ
DỤNG
- Những người có t/thần hợp
tác.
- Những người thích sống
t/thể
TỰ D
- t tham gia vào hoạt động
của tập thể .
- Phát huy cao sáng
kiến của mọi người.
- Dễ sinh ra hiện
tượng hỗn
Tâm lý học lãnh đạo, quản lý - 83 - ThS. Nguyễn Thanh Giang
- Tất cả được tham gia hoạt
động.
- Các thành viên của
nhóm tự thực hiện công
việc theo cách tốt nhất mà
họ có thể
- Giao tiếp: Theo chiều ngang
- Quyền quyết định thuộc về
l/đạo
-Cho phép cấp dưới
thực hiện công việc khi
thấy phù hợp mà
không cần sự can
thiệp của lãnh đạo
loạn, vô tổ
chức.
Đ
TƯỢNG
SỬ
DỤNG
- Những người có đầu óc cá
nhân
- Những người nội hướng.
LÃNH ĐẠO THEO TÌNH HUỐNG
Là lãnh đạo thành công khi phong cách lãnh đạo phù hợp với
tình huống
Bốn đặc điểm phong cách lãnh đạo tình huống
- Đị ớ : Nói với cấp dưới những kỳ
vọng về họ, cung cấp các hướng d n, lịch
trình, quy định và chuẩn mực. nh hưởng
tích cực đến sự thỏa mãn và kỳ vọng của
cấp dưới,
- H ợ: Đối xử bình đẳng với cấp dưới và quan tâm đến lợi
ích của họ ,tích cực đến sự thỏa mãn của cấp dưới, người thực
hiện những nhiệm vụ khó khăn nhiều áp lực. Tham gia đóng
góp ý kiến người đang háo hức tham gia
- Đị ớ ế quả: Mục tiêu thách thức, nhận mạnh sự
xuất s c, cải tiến liên tục, duy trì niềm tin
Nhà quản trị cần biết cá tính của con người hầu như không có giới
hạn. Mỗi cá tính sẽ có cách suy nghĩ và hành động khác nhau do sự muôn
màu muôn vẻ của trí tưởng tượng con người. Do đó mỗi cá tính và hành vi
của họ đều phải có phương pháp sử dụng cho phù hợp
Thuyết hai nhân t c a Herzberg :
Herzberg đã phát triển thuyết động viên của ông ta bằng cách đề
nghị các chuyên gia làm việc trong các Xí nghiệp công nghiệp liệt kê
Tâm lý học lãnh đạo, quản lý - 84 - ThS. Nguyễn Thanh Giang
các nhân tố làm họ thỏa mãn và các nhân tố làm cho họ được động
viên cao độ. Đồng thời yêu cầu họ liệt kê các trường hợp (nhân tố) mà
họ không được động viên và bất mãn. Phát hiện của Herzberg đã tạo
ra một sự ngạc nhiên lớn vì nó làm đảo lộn nhận thức thông thường
của chúng ta. Chúng ta thường cho rằng đối ngược với thỏa mãn là
bất mãn và ngược lại. Tức là ch có hai tình trạng hoặc là thỏa mãn
hoặc là bất mãn. Herzberg cho rằng có một số nhân tố liên quan tới
sự thỏa mãn đối với công tác – còn được gọi là các nhân tố động viên
– và các nhân tố này là khác biệt với các yếu tố liên quan tới sự bất
mãn – còn được gọi là các nhân tố duy trì hay lưỡng tính. Đối với các
nhân tố động viên nếu giải quyết tốt sẽ tạo ra sự thỏa mãn và từ đó sẽ
động viên nếu giải quyết tốt sẽ tạo ra sự thỏa mãn và từ đó sẽ động
viên người lao động làm việc tích cực và chăm ch hơn. Nhưng nếu
giải quyết không tốt thì tạo ra tình trạng không thỏa mãn chứ chưa
ch c đã bất mãn. Trong khi đó đối với các nhân tố duy trì, nếu giải
quyết không tốt sẽ tạo ra sự bất mãn, nhưng nếu giải quyết tốt thì tạo
ra tình trạng không bất mãn chứ chưa ch c đã có tình trạng thỏa mãn.
Ví dụ như hệ thống phân phối thu nhập ở đơn vị bạn nếu được xây
dựng không tốt sẽ tạo cho bạn sự bất mãn, song nếu nó được xây
dựng đúng thì chưa ch c tạo ra cho bạn sự thỏa mãn.
Anh chị hãy s p ếp Các nhân t duy trì và đ ng viên thành
2 bảng:
C ố u & C ố ộ
viê
1. Phương pháp giám sát.
2. Hệ thống phân phối thu nhập.
3. Quan hệ với đồng nghiệp.
4. Điều kiện làm việc.
5. Chính sách của Công ty.
6. Cuộc sống cá nhân.
7. Địa vị.
8. Quan hệ qua lại giữa cá nhân.
1. Sự thách thức của công việc.
2. Các cơ hội thăng tiến.
Tâm lý học lãnh đạo, quản lý - 85 - ThS. Nguyễn Thanh Giang
3. nghĩa của các thành tựu.
4. Sự nhận dạng khi công việc được thực
hiện.
9. nghĩa của các trách nhiệm
Thuyết hai nhân tố của Herzberg có những ẩn ý quan trọng đối
với các nhà quản trị :
Những nhân tố làm thỏa mãn người lao động là khác với các nhân
tố tạo ra sự bất mãn. Vì vậy, bạn không thể mong đợi sự thỏa mãn
của người lao động bằng cách đơn giản là xóa bỏ các nguyên nhân
gây ra sự bất mãn.
Việc động viên nhân viên đòi hỏi phải giải quyết thỏa đáng, đồng
thời cả hai nhóm nhân tố duy trì và động viên, không thể ch chú trọng
một nhóm nào cả.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- soan_moi_de_cuong_bai_giang_tly_11_2013_1_5956.pdf