Đại lượng vật lý thể hiện một quá trình thông tin
về một hiện tượng.
Có thể biểu diễn dưới dạng hàm theo thời gian
liên tục hay rời rạc.
Biểu diễn toán học: hàm của một hay nhiều biến
độc lập
Âm thanh: hàm của một biến thời gian t.
Hình ảnh động: hàm của ba biến x, y, t.
108 trang |
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tài liệu về tín hiệu và các loại tính chất của nó, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I
TÍN HIỆU
Lê Vũ Hà
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Trường Đại học Công nghệ
2009
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 1 / 27
Các Loại Tín Hiệu và Tính Chất Tín hiệu là gì?
Đại lượng vật lý thể hiện một quá trình thông tin
về một hiện tượng.
Có thể biểu diễn dưới dạng hàm theo thời gian
liên tục hay rời rạc.
Biểu diễn toán học: hàm của một hay nhiều biến
độc lập
Âm thanh: hàm của một biến thời gian t.
Hình ảnh động: hàm của ba biến x, y, t.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 2 / 27
Các Loại Tín Hiệu và Tính Chất Tín hiệu liên tục và tín hiệu rời rạc
Tín hiệu liên tục và rời rạc theo thời gian
Tín hiệu theo thời gian liên tục (tín hiệu liên tục):
Có thể thay đổi tại bất cứ thời điểm nào.
Thường có bản chất tự nhiên.
Tín hiệu theo thời gian rời rạc (tín hiệu rời rạc):
Chỉ thay đổi tại những thời điểm nhất định.
Có thể được tạo ra bằng cách lấy mẫu một tín hiệu
liên tục tại những thời điểm nhất định.
Thường liên quan tới các hệ thống nhân tạo.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 3 / 27
Các Loại Tín Hiệu và Tính Chất Tín hiệu liên tục và tín hiệu rời rạc
Tín hiệu liên tục và rời rạc theo giá trị
Tín hiệu có giá trị liên tục: giá trị của tín hiệu
thay đổi một cách liên tục.
Tín hiệu có giá trị rời rạc: giá trị của tín hiệu thay
đổi không liên tục.
Tín hiệu tương tự và tín hiệu số
Tín hiệu tương tự: tín hiệu liên tục theo thời gian
và có giá trị liên tục.
Tín hiệu số: tín hiệu rời rạc theo thời gian và có
giá trị được lượng tử hóa→ có giá trị rời rạc.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 4 / 27
Các Loại Tín Hiệu và Tính Chất Tín hiệu tuần hoàn và tín hiệu không tuần hoàn
Tín hiệu tuần hoàn: tín hiệu có giá trị lặp lại theo
chu kỳ, nghĩa là ∃T > 0 : f (t + T ) = f (t).
Chu kỳ cơ bản của một tín hiệu tuần hoàn: giá trị
nhỏ nhất của T thỏa mãn điều kiện nói trên.
Tín hiệu không tuần hoàn: giá trị của tín hiệu
không được lặp lại một cách có chu kỳ.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 5 / 27
Các Loại Tín Hiệu và Tính Chất Nhân quả, phản nhân quả và phi nhân quả
Tín hiệu nhân quả: giá trị của tín hiệu luôn bằng
không trên phần âm của trục thời gian, nghĩa là
∀t < 0 : f (t) = 0.
Tín hiệu phản nhân quả: giá trị của tín hiệu luôn
bằng không trên phần dương của trục thời gian,
nghĩa là ∀t > 0 : f (t) = 0.
Tín hiệu phi nhân quả: tín hiệu có các giá trị
khác không trên cả phần âm và phần dương của
trục thời gian.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 6 / 27
Các Loại Tín Hiệu và Tính Chất Tín hiệu chẵn và tín hiệu lẻ
Tín hiệu chẵn: đồ thị biểu diễn tín hiệu có dạng
đối xứng qua trục tung, nghĩa là f (t) = f (−t).
Tín hiệu lẻ: đồ thị biểu diễn tín hiệu có dạng đối
xứng qua tâm, nghĩa là f (t) = −f (−t).
Bất cứ tín hiệu nào cũng đều có thể biểu diễn
dưới dạng tổng hợp của một tín hiệu chẵn và
một tín hiệu lẻ:
f (t) = feven(t) + fodd(t)
ở đó:
feven(t) =
1
2
[f (t) + f (−t)]
fodd(t) =
1
2
[f (t)− f (−t)]
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 7 / 27
Các Loại Tín Hiệu và Tính Chất Tín hiệu xác định và tín hiệu ngẫu nhiên
Tín hiệu xác định: giá trị của tín hiệu tại bất cứ
thời điểm nào đều có thể tính trước được bằng
biểu thức toán học hay bảng giá trị.
Tín hiệu ngẫu nhiên: không thể dự đoán chính
xác giá trị của tín hiệu tại một thời điểm trong
tương lai.
Các tín hiệu có nguồn gốc tự nhiên thường là tín
hiệu ngẫu nhiên.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 8 / 27
Các Loại Tín Hiệu và Tính Chất Tín hiệu đa kênh và tín hiệu đa chiều
Tín hiệu đa kênh: thường được biểu diễn dưới
dạng vector mà các thành phần là các tín hiệu
đơn kênh:
F(t) = [f1(t) f2(t) ... fN(t)]
Tín hiệu đa chiều: thường được biểu diễn dưới
dạng hàm của nhiều biến độc lập:
f (x1, x2, ..., xN)
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 9 / 27
Các Loại Tín Hiệu và Tính Chất Tín hiệu thuận và tín hiệu nghịch
Tín hiệu thuận: giá trị của tín hiệu luôn bằng
không kể từ một thời điểm trở về trước, nghĩa là
∀t < t0 <∞ : f (t) = 0.
Tín hiệu nghịch: giá trị của tín hiệu luôn bằng
không kể từ một thời điểm trở về sau, nghĩa là
∀t > t0 > −∞ : f (t) = 0.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 10 / 27
Các Loại Tín Hiệu và Tính Chất Tín hiệu có độ dài hữu hạn và tín hiệu có độ dài vô hạn
Tín hiệu có độ dài hữu hạn: tất cả các giá trị
khác không của tín hiệu đều năm trong một
khoảng hữu hạn trên trục thời gian, ngoài
khoảng đó giá trị của tín hiệu luôn bằng không,
nghĩa là ∃ −∞ < t1 < t2 <∞ : f (t) = 0 nếu
t /∈ [t1, t2].
Tín hiệu có độ dài vô hạn: miền các giá trị khác
không của tín hiệu trên trục thời gian là vô hạn.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 11 / 27
Năng Lượng và Công Suất Của Tín Hiệu Năng lượng tín hiệu
Năng lượng của một tín hiệu liên tục f (t) được
định nghĩa như sau:
Ef =
∫ ∞
−∞
|f (t)|2dt
Năng lượng của một tín hiệu rời rạc f (n) được
định nghĩa như sau:
Ef =
∞∑
n=−∞
|f (n)|2
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 12 / 27
Năng Lượng và Công Suất Của Tín Hiệu Norms của tín hiệu
Lp-norm của một tín hiệu liên tục f (t) được định
nghĩa như sau:
||f (t)||p =
[∫ ∞
−∞
|f (t)|pdt
]1/p
Lp-norm của một tín hiệu rời rạc f (n) được định
nghĩa như sau:
||f (n)||p =
[ ∞∑
n=−∞
|f (n)|p
]1/p
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 13 / 27
Năng Lượng và Công Suất Của Tín Hiệu Norms của tín hiệu
Năng lượng của một tín hiệu chính là bình
phương của L2-norm của tín hiệu đó:
Ef = ||f ||22
Khi p →∞:
||f (t)||∞ = ess sup |f (t)|
||f (n)||∞ = maxn {f (n)}
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 14 / 27
Năng Lượng và Công Suất Của Tín Hiệu Tín hiệu năng lượng
Tín hiệu có năng lượng hữu hạn được gọi là tín
hiệu năng lượng.
Tín hiệu tuần hoàn không phải là tín hiệu năng
lượng: năng lượng của tín hiệu tuần hoàn luôn
luôn vô hạn.
Tín hiệu xác định có độ dài hữu hạn là tín hiệu
năng lượng.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 15 / 27
Năng Lượng và Công Suất Của Tín Hiệu Công suất của tín hiệu
Công suất của một tín hiệu là năng lượng trung
bình của tín hiệu trong một đơn vị thời gian.
Công suất của một tín hiệu liên tục f (t) được
tính như sau:
Pf = lim
T→∞
1
T
∫ T/2
−T/2
|f (t)|2dt
Công suất của một tín hiệu rời rạc f (n) được
tính như sau:
Pf = lim
N→∞
1
2N + 1
N∑
i=−N
|f (n)|2
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 16 / 27
Năng Lượng và Công Suất Của Tín Hiệu Công suất của tín hiệu
Công suất của một tín hiệu liên tục f (t) tuần
hoàn với chu kỳ T bằng năng lượng trung bình
của tín hiệu được tính trong một chu kỳ:
Pf =
1
T
∫ T
0
|f (t)|2dt
Công suất của một tín hiệu rời rạc f (n) tuần
hoàn với chu kỳ N cũng bằng năng lượng trung
bình của tín hiệu được tính trong một chu kỳ:
Pf =
1
N
N∑
i=0
|f (n)|2
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 17 / 27
Năng Lượng và Công Suất Của Tín Hiệu Tín hiệu công suất
Tín hiệu có công suất hữu hạn được gọi là tín
hiệu công suất.
Một tín hiệu nếu là tín hiệu năng lượng thì không
thể là tín hiệu công suất: công suất của tín hiệu
năng lượng luôn bằng không.
Một tín hiệu nếu là tín hiệu công suất thì không
thể là tín hiệu năng lượng: năng lượng của tín
hiệu công suất luôn vô hạn. Ví dụ: tín hiệu tuần
hoàn.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 18 / 27
Biến Đổi Biến Thời Gian Của Tín Hiệu Dịch thời gian
Trễ: dịch tín hiệu sang bên phải theo trục thời
gian, nghĩa là f (t)→ f (t − T ) với T > 0.
Tiến: dịch tín hiệu sang bên trái theo trục thời
gian, nghĩa là f (t)→ f (t + T ) với T > 0.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 19 / 27
Biến Đổi Biến Thời Gian Của Tín Hiệu Nén/giãn thời gian
Nhân biến thời gian với một hệ số tỷ lệ sẽ làm
thay đổi bề rộng của tín hiệu.
Nén tín hiệu theo trục thời gian: f (t)→ f (at) với
a > 1.
Giãn tín hiệu theo trục thời gian: f (t)→ f (at) với
0 < a < 1.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 20 / 27
Biến Đổi Biến Thời Gian Của Tín Hiệu Đảo chiều thời gian
Trên đồ thị, phép đảo chiều thời gian chính là
phép lật tín hiệu qua trục tung của đồ thị:
f (t)→ f (−t)
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 21 / 27
Một Số Dạng Tín Hiệu Thường Dùng Tín hiệu xung đơn vị
Tín hiệu xung đơn vị liên tục, ký hiệu δ(t), được
định nghĩa bởi hàm delta Dirac như sau:
δ(t) =
0 (t 6= 0)6= 0 (t = 0) và
∫ ∞
−∞
δ(t)dt = 1
Tín hiệu xung đơn vị rời rạc, ký hiệu δ(n), được
định nghĩa như sau:
δ(n) =
0 (n 6= 0)1 (n = 0)
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 22 / 27
Một Số Dạng Tín Hiệu Thường Dùng Tín hiệu nhảy bậc đơn vị và tín hiệu dốc
Tín hiệu nhảy bậc đơn vị (liên tục), ký hiệu u(t),
được định nghĩa như sau:
u(t) =
0 (t < 0)1 (t ≥ 0)
Tín hiệu dốc (liên tục) được định nghĩa như sau:
r(t) =
0 (t < 0)t/t0 (0 ≤ t ≤ t0)1 (t ≥ t0)
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 23 / 27
Một Số Dạng Tín Hiệu Thường Dùng Tín hiệu sin
Một tín hiệu có dạng hàm sin giá trị thực thường
được biểu diễn như sau:
s(t) = A cos(ωt + φ)
ở đó: A là biên độ, ω là tần số góc (rad/s) và φ là
góc pha của tín hiệu. Chu kỳ của tín hiệu nói
trên được tính bằng công thức T = 2pi/ω.
Một cách biểu diễn khác của tín hiệu sin là biểu
diễn theo hàm của tần số f = 1/T (Hz) như sau:
s(t) = A cos(2pift + φ)
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 24 / 27
Một Số Dạng Tín Hiệu Thường Dùng Tín hiệu dạng hàm mũ thực
Một tín hiệu có dạng hàm mũ giá trị thực thường
được biểu diễn như sau:
f (t) = Aeαt
ở đó, A và α là các giá trị thực.
Nếu α > 0, ta có một hàm tăng; còn nếu α < 0,
ta sẽ có một hàm suy giảm theo thời gian.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 25 / 27
Một Số Dạng Tín Hiệu Thường Dùng Tín hiệu dạng hàm mũ phức
Một tín hiệu có dạng hàm mũ phức thường được
biểu diễn như sau:
f (t) = Ae(σ+jω)t
Áp dụng công thức Euler cho ejωt , tín hiệu nói
trên sẽ biểu diễn được dưới dạng sau đây:
f (t) = Aeσt [cos(ωt) + j sin(ωt)]
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 26 / 27
Một Số Dạng Tín Hiệu Thường Dùng Tín hiệu dạng hàm mũ phức
f (t) là một hàm có giá trị phức với phần thực và
phần ảo được tính như sau (nếu A là giá trị
thực):
Re[f (t)] = Aeσt cos(ωt)
Im[f (t)] = Aeσt sin(ωt)]
f (t) còn được gọi là tín hiệu dạng sin phức với
biên độ phức là Aeσt và tần số góc ω.
Biên độ thực của f (t) là |A|eσt và góc pha là φ, ở
đó:
|A| =
√
Re(A)2 + Im(A)2 và φ = arctan Im(A)
Re(A)
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 27 / 27
CHƯƠNG II
HỆ THỐNG
Lê Vũ Hà
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Trường Đại học Công nghệ
2009
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 1 / 14
Hệ Thống và Các Thuộc Tính của Hệ Thống Hệ thống là gì?
Một hệ thống là một thực thể hoạt động khi có
tín hiệu đầu vào (kích thích) và sinh ra tín hiệu
đầu ra (đáp ứng).
Nói cách khác, một hệ thống được đặc trưng bởi
mối quan hệ giữa tín hiệu đầu vào và tín hiệu
đầu ra: y(t) = T[x(t)], ở đó x(t) là tín hiệu vào,
y(t) là tín hiệu ra, và T là phép biến đổi đặc
trưng cho hệ thống.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 2 / 14
Hệ Thống và Các Thuộc Tính của Hệ Thống Mô hình toán học của hệ thống
Mối quan hệ giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào của
hệ thống, nói cách khác là hành vi của hệ thống,
có thể được biểu diễn bằng một mô hình toán
học.
Mô hình toán học cho phép xác định hệ thống:
xác định tín hiệu ra khi biết tín hiệu vào.
Mô hình toán học được sử dụng trong việc phân
tích và thiết kế hệ thống.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 3 / 14
Hệ Thống và Các Thuộc Tính của Hệ Thống Các thuộc tính của hệ thống
Tính tuyến tính
Tính bất biến
Tính nhân quả
Tính ổn định
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 4 / 14
Các Ví Dụ về Hệ Thống Hệ thống truyền thông tương tự
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 5 / 14
Các Ví Dụ về Hệ Thống Hệ thống truyền thông số
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 6 / 14
Các Ví Dụ về Hệ Thống Hệ thống điều khiển
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 7 / 14
Các Loại Hệ Thống và Tính Chất Hệ thống liên tục và hệ thống rời rạc
Các hệ thống có tín hiệu vào, tín hiệu ra và các
tín hiệu sử dụng trong hệ thống đều là các tín
hiệu theo thời gian liên tục được gọi là các hệ
thống liên tục.
Các hệ thống có tín hiệu vào và tín hiệu ra là
các tín hiệu theo thời gian rời rạc được gọi là
các hệ thống rời rạc.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 8 / 14
Các Loại Hệ Thống và Tính Chất Hệ thống tĩnh và hệ thống động
Các hệ thống tĩnh, còn được gọi là hệ thống
không bộ nhớ, là những hệ thống trong đó giá trị
của tín hiệu ra chỉ phụ thuộc giá trị của tín hiệu
vào ở cùng thời điểm.
Các hệ thống động, còn được gọi là hệ thống có
bộ nhớ, là những hệ thống trong đó giá trị của
tín hiệu ra phụ thuộc cả vào giá trị trong quá khứ
của tín hiệu vào.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 9 / 14
Các Loại Hệ Thống và Tính Chất Hệ thống đơn biến và hệ thống đa biến
Hệ thống SISO (Single-input single-output): một
biến vào và một biến ra.
Hệ thống SIMO (Single-input multiple-output):
một biến vào và nhiều biến ra.
Hệ thống MISO (Multiple-input single-output):
nhiều biến vào và một biến ra.
Hệ thống MIMO (Multiple-input multiple-output):
nhiều biến vào và nhiều biến ra.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 10 / 14
Các Loại Hệ Thống và Tính Chất Hệ thống tuyến tính và hệ thống phi tuyến
Một hệ thống đặc trưng bởi một phép biến đổi T
được gọi là hệ thống tuyến tính khi điều kiện sau
đây luôn được thỏa mãn:
T[αx1(t) + βx2(t)] = αT[x1(t)] + βT[x1(t)]
Các hệ thống không thỏa mãn điều kiện tuyến
tính nói trên được gọi là hệ thống phi tuyến.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 11 / 14
Các Loại Hệ Thống và Tính Chất Hệ thống bất biến và hệ thống biến đổi theo thời gian
Một hệ thống được gọi là bất biến theo thời gian
khi mối quan hệ giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào
không bị phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu, nghĩa
là:
y(t) = T[x(t)] ⇒ ∀t0 : y(t − t0) = T[x(t − t0)]
Các hệ thống không thỏa mãn điều kiện bất
biến nói trên được gọi là hệ thống biến đổi theo
thời gian.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 12 / 14
Các Loại Hệ Thống và Tính Chất Hệ thống nhân quả và hệ thống phi nhân quả
Một hệ thống được gọi là nhân quả nếu tín hiệu
ra của hệ thống chỉ có thể phụ thuộc các giá trị
của tín hiệu vào hiện tại và trong quá khứ chứ
không thể phụ thuộc vào các giá trị tương lai
của tín hiệu vào.
Một hệ thống phi nhân quả là hệ thống mà tín
hiệu ra có thể phụ thuộc vào cả các giá trị tương
lai của tín hiệu vào.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 13 / 14
Các Loại Hệ Thống và Tính Chất Hệ thống ổn định và hệ thống không ổn định
Một hệ thống được gọi là ổn định nếu tín hiệu ra
luôn có giới hạn hữu hạn khi tín hiệu vào có giới
hạn hữu hạn, nghĩa là:
|x(t)| <∞→ |y(t)| = |T[x(t)]| <∞
Một hệ thống không thỏa mãn điều kiện nói trên
là hệ thống không ổn định.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 14 / 14
CHƯƠNG III
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG TRONG
MIỀN THỜI GIAN
Lê Vũ Hà
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Trường Đại học Công nghệ
2009
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 1 / 21
Phương Trình Vi Phân của Hệ Thống Tuyến Tính Bất Biến Biểu diễn hệ thống bằng phương trình vi phân
Mô hình phương trình vi phân là loại mô hình
toán học được sử dụng phổ biến nhất để biểu
diễn các hệ thống trong nhiều lĩnh vực khác
nhau.
Đối với các hệ thống vật lý, phương trình vi phân
biểu diễn hệ thống được thiết lập từ các phương
trình của các định luật vật lý mà hoạt động của
hệ thống tuân theo.
Các hệ thống tuyến tính bất biến được biểu diễn
bởi các phương trình vi phân tuyến tính hệ số
hằng.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 2 / 21
Phương Trình Vi Phân của Hệ Thống Tuyến Tính Bất Biến Ví dụ: phương trình vi phân của mạch RC
CdVradt +
Vra
R =
Vvào
R
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 3 / 21
Phương Trình Vi Phân của Hệ Thống Tuyến Tính Bất Biến Phương trình vi phân tuyến tính hệ số hằng
Dạng tổng quát của các phương trình vi phân
tuyến tính hệ số hằng biểu diễn các hệ thống
tuyến tính bất biến:
N∑
i=0
ai
d iy(t)
dt i =
M∑
j=0
bj
d jx(t)
dt j
với x(t) là tín hiệu vào và y(t) là tín hiệu ra của
hệ thống.
Giải phương trình vi phân tuyến tính nói trên cho
phép xác định tín hiệu ra y(t) theo tín hiệu vào
x(t).
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 4 / 21
Phương Trình Vi Phân của Hệ Thống Tuyến Tính Bất Biến Giải phương trình vi phân tuyến tính
Nghiệm của phương trình vi phân tuyến tính hệ
số hằng có dạng như sau:
y(t) = y0(t) + ys(t)
y0(t): đáp ứng khởi đầu, còn gọi là đáp ứng khi
không có kích thích, là nghiệm của phương trình
thuần nhất
N∑
i=0
ai
d iy(t)
dt i = 0 (1)
ys(t): đáp ứng ở trạng thái không, là nghiệm đặc
biệt của phương trình đối với tín hiệu vào x(t).
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 5 / 21
Phương Trình Vi Phân của Hệ Thống Tuyến Tính Bất Biến Xác định đáp ứng khởi đầu
y0(t) là đáp ứng của hệ thống đối với điều kiện
của hệ thống tại thời điểm khởi đầu (t = 0),
không xét tới tín hiệu vào x(t).
Phương trình thuần nhất (1) có nghiệm dạng est
với s là một biến phức, thay vào phương trình ta
có:
N∑
i=0
aisiest = 0
→ s là nghiệm của phương trình đại số tuyến
tính bậc N sau đây:
N∑
i=0
aisi = 0 (2)
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 6 / 21
Phương Trình Vi Phân của Hệ Thống Tuyến Tính Bất Biến Xác định đáp ứng khởi đầu
Phương trình (2) được gọi là phương trình đặc
trưng của hệ thống.
Gọi các nghiệm của phương trình (2) là
{sk |k = 1..N}, nghiệm tổng quát của phương
trình thuần nhất (1) sẽ có dạng như sau nếu các
{sk} đều là nghiệm đơn:
y0(t) =
N∑
k=1
ckesk t
Giá trị của các hệ số {ck} được xác định từ các
điều kiện khởi đầu.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 7 / 21
Phương Trình Vi Phân của Hệ Thống Tuyến Tính Bất Biến Xác định đáp ứng khởi đầu
Trong trường hợp phương trình (2) có nghiệm
bội, nghiệm tổng quát của phương trình thuần
nhất (1) sẽ có dạng như sau:
y0(t) =
∑
k
(
ckesk t
pk−1∑
i=0
t i
)
trong đó pk số lần bội của nghiệm sk .
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 8 / 21
Phương Trình Vi Phân của Hệ Thống Tuyến Tính Bất Biến Xác định đáp ứng ở trạng thái không
ys(t) là đáp ứng của hệ thống đối với tín hiệu
vào x(t) khi các điều kiện khởi đầu đều bằng
không.
ys(t) còn được gọi là nghiệm đặc biệt của
phương trình vi phân tuyến tính biểu diễn hệ
thống.
Để xác định ys(t), thông thường ta giả thiết ys(t)
có dạng tương tự tín hiệu vào x(t) với một vài hệ
số chưa biết, sau đó thay vào phương trình để
xác định các hệ số.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 9 / 21
Phương Trình Vi Phân của Hệ Thống Tuyến Tính Bất Biến Xác định đáp ứng ở trạng thái không
Chú ý khi giả thiết dạng của ys(t): ys(t) phải độc
lập với tất cả các thành phần của y0(t).
Ví dụ, nếu x(t) = eαt , ta có thể gặp một số
trường hợp như sau:
Nếu eαt không phải là một thành phần của y0(t), ta
có thể giả thiết ys(t) có dạng ceαt .
Nếu α là một nghiệm đơn của phương trình đặc
trưng (2)→ eαt là một thành phần của y0(t)→ ys(t)
phải có dạng cteαt .
Nếu α là một nghiệm bội bậc p của phương trình đặc
trưng (2)→ eαt , teαt ,...,tp−1eαt là các thành phần của
y0(t)→ ys(t) phải có dạng ctpeαt .
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 10 / 21
Biểu Diễn Hệ Thống Bằng Đáp ứng Xung Định nghĩa tích chập của hai tín hiệu
Tích chập của hai tín hiệu f (t) và g(t), ký hiệu
f (t) ∗ g(t), được định nghĩa như sau:
f (t) ∗ g(t) =
∫ +∞
−∞
f (τ)g(t − τ)dτ
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 11 / 21
Biểu Diễn Hệ Thống Bằng Đáp ứng Xung Các tính chất của tích chập
Tính giao hoán:
f (t) ∗ g(t) = g(t) ∗ f (t)
Tính kết hợp:
[f (t) ∗ g(t)] ∗ h(t) = f (t) ∗ [g(t) ∗ h(t)]
Tính phân phối:
[f (t) + g(t)] ∗ h(t) = f (t) ∗ h(t) + g(t) ∗ h(t)
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 12 / 21
Biểu Diễn Hệ Thống Bằng Đáp ứng Xung Các tính chất của tích chập
Dịch thời gian: nếu x(t) = f (t) ∗ g(t), ta có
x(t − t0) = f (t − t0) ∗ g(t) = f (t) ∗ g(t − t0)
Nhân chập với tín hiệu xung đơn vị:
f (t) ∗ δ(t) = f (t)
Tính nhân quả: nếu f (t) và g(t) là các tín hiệu
nhân quả thì f (t) ∗ g(t) cũng là tín hiệu nhân
quả.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 13 / 21
Biểu Diễn Hệ Thống Bằng Đáp ứng Xung Đáp ứng xung của hệ thống tuyến tính bất biến
Cho một hệ thống tuyến tính bất biến được biểu
diễn bằng mối quan hệ y(t) = T[x(t)], ta có thể
biến đổi biểu diễn đó như sau:
y(t) = T[x(t) ∗ δ(t)] = T
[∫ ∞
−∞
x(τ)δ(t − τ)dτ
]
=
∫ ∞
−∞
x(τ)T[δ(t − τ)]dτ = x(t) ∗ h(t)
ở đó, h(t) = T[δ(t)] được gọi là đáp ứng xung
của hệ thống tuyến tính bất biến biểu diễn bởi T.
Một hệ thống tuyến tính bất biến là xác định khi
đáp ứng xung của hệ thống đó xác định.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 14 / 21
Biểu Diễn Hệ Thống Bằng Đáp ứng Xung Phân tích đáp ứng xung của hệ thống tuyến tính bất biến
Hệ thống tĩnh (hệ thống không bộ nhớ): đáp ứng
xung chỉ có giá trị khác không tại t = 0.
Hệ thống nhân quả: đáp ứng xung là tín hiệu
nhân quả.
Hệ thống ổn định: khi và chỉ khi điều kiện sau
đây đối với đáp ứng xung được thỏa mãn∫ ∞
−∞
|h(t)|dt <∞
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 15 / 21
Biểu Diễn Hệ Thống Bằng Đáp ứng Xung Đáp ứng xung của các hệ thống ghép nối
Ghép nối tiếp hai hệ thống:
Đáp ứng xung tổng hợp h(t) = h1(t) ∗ h2(t)
Ghép song song hai hệ thống:
Đáp ứng xung tổng hợp h(t) = h1(t) + h2(t)
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 16 / 21
Mô Hình Biến Trạng Thái Biến trạng thái của hệ thống
Trạng thái của một hệ thống được mô tả bằng
một tập hợp các biến trạng thái.
Mô hình biến trạng thái của một hệ thống tuyến
tính bất biến là tập hợp các phương trình vi
phân của các biến trạng thái, cho phép xác định
trạng thái trong tương lai của hệ thống khi biết
trạng thái hiện thời và tín hiệu vào→ hệ thống
hoàn toàn xác định khi trạng thái khởi đầu của
hệ thống là xác định.
Mô hình biến trạng thái rất thuận tiên để biểu
diễn hệ thống đa biến.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 17 / 21
Mô Hình Biến Trạng Thái Phương trình trạng thái
Gọi {u1(t),u2(t)...} là các tín hiệu vào,
{y1(t), y2(t)...} là các biến ra, và {q1(t),q2(t)...}
là các biến trạng thái của một hệ thống tuyến
tính bất biến.
Phương trình trạng thái của hệ thống là các
phương trình vi phân tuyến tính bậc nhất:
dqi(t)
dt =
∑
j
aijqj(t) +
∑
k
bikuk(t) (i = 1,2, ...)
Các tín hiệu ra được xác định từ biến trạng thái
và các tín hiệu vào như sau:
yi(t) =
∑
j
cijqj(t) +
∑
k
dikuk(t) (i = 1,2, ...)
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 18 / 21
Mô Hình Biến Trạng Thái Phương trình trạng thái
Mô hình tráng thái của một hệ thống tuyến tính
bất biến thường được biểu diễn dưới dạng ma
trận như sau:
dq(t)
dt = Aq(t) + Bu(t)
y(t) = Cq(t) + Du(t)
ở đó, u(t), y(t) và q(t) là các vector cột với các
phần tử lần lượt là các tín hiệu vào, tín hiệu ra
và các biến trạng thái của hệ thống; A, B, C và
D là các ma trận hệ số.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 19 / 21
Mô Hình Biến Trạng Thái Thiết lập phương trình trạng thái
Thiết lập các phương trình trạng thái từ phương
trình vi phân biểu diễn hệ thống tuyến tính bất
biến sau đây:
N∑
i=0
ai
d iy(t)
dt i =
M∑
j=0
bj
d jx(t)
dt j
Đặt uj(t) = d jx(t)/dt j (j = 0..M) là các tín hiệu
vào của hệ thống và viết lại phương trình trên
dưới dạng:
N∑
i=0
ai
d iy(t)
dt i =
M∑
j=0
bjuj(t)
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 20 / 21
Mô Hình Biến Trạng Thái Thiết lập phương trình trạng thái
Chọn các biến trạng thái như sau:
q1(t) = y(t),q2(t) =
dy(t)
dt , ...,qN(t) =
dN−1y(t)
dtN−1
Các phương trình trạng thái:
dq1(t)
dt = q2(t),
dq2(t)
dt = q3(t), ...
dqN−1(t)
dt = qN(t)
dqN(t)
dt =
1
aN
− N−1∑
0
aiqi+1(t) +
M∑
j=0
bjuj(t)
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 21 / 21
CHƯƠNG IV
BIỂU DIỄN TÍN HIỆU BẰNG
CHUỖI FOURIER
Lê Vũ Hà
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Trường Đại học Công nghệ
2009
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 1 / 13
Tín Hiệu Dạng Sin và Hệ Thống Tuyến Tính Bất Biến Đáp ứng của hệ thống tuyến tính bất biến với tín hiệu dạng sin
Xem xét một hệ thống tuyến tính bất biến có đáp
ứng xung h(t) và tín hiệu vào x(t) = ejωt . Đáp
ứng của hệ thống được tính như sau:
y(t) = h(t) ∗ x(t) =
∫ ∞
−∞
h(τ)ejω(t−τ)dτ
= ejωt
∫ ∞
−∞
h(τ)e−jωτdτ = H(ω)ejωt
ở đó, H(ω) là đáp ứng tần số:
H(ω) =
∫ ∞
−∞
h(τ)e−jωτdτ
đặc trưng cho đáp ứng của hệ thống với tần số
ω của tín hiệu vào dạng sin.
Lê Vũ Hà (VNU - ColTech) Tín hiệu và Hệ thống 2009 2 / 13
Tín Hiệu Dạng Sin và Hệ Thống Tuyến Tính Bất Biến Đáp ứng của hệ thố
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tin_hieu_va_he_thong_2305.pdf