Tài liệu Tài chính tiền tệ

Tài chính phản ánh hoạt động chủ chuyển tiền tệ

giữa các chủ thể với nhau. Trong nền kinh tế thị

trường xuất phát từ những nhu cầu nhất định mà

các chủ thể cần phải thực hiện sự chuyển giao

với nhau một khối lượng tiền tệ tương ứng. Khối

lượng tiền tệ để thực hiện một giao dịch tài chính

được gọi là nguồn tài chính hay còn gọi là vốn

kinh doanh.

pdf60 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 956 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tài liệu Tài chính tiền tệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TÀI CHÍNH TIỀN TỆ THỜI GIAN: 30t NỘI DUNG Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH VÀ THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH Chƣơng 2: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Chƣơng 3: HỆ THỐNG NGÂN HÀNG Ở VIỆT NAM Chƣơng 4: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH NỘI DUNG 1.Bản chất của tài chính 2. Chức năng tài chính 3. Các khâu của thị trƣờng tài chính (chủ thể tài chính) 4. Cấu trúc của thị trƣờng tài chính 1. BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH 1. BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH 1. BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH SỰ RA ĐỜI VÀ TỒN TẠI CỦA NHÀ NƢỚC SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KINH TẾ HÀNG HÓA, TIỀN TỆ SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TÀI CHÍNH 1. BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH Khái niệm về nguồn tài chính. - Tài chính phản ánh hoạt động chủ chuyển tiền tệ giữa các chủ thể với nhau. Trong nền kinh tế thị trường xuất phát từ những nhu cầu nhất định mà các chủ thể cần phải thực hiện sự chuyển giao với nhau một khối lượng tiền tệ tương ứng. Khối lượng tiền tệ để thực hiện một giao dịch tài chính được gọi là nguồn tài chính hay còn gọi là vốn kinh doanh. 1. BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH Khái niệm về nguồn tài chính. Theo nghĩa hẹp: Nguồn tài chính là khối lượng tiền tệ có tính lỏng cao được biểu hiện thông qua các quỹ tiền tệ như là: - Quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước - Các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp - Các quỹ tiền tệ của các định chế tài chính - Quỹ tiền tệ của các hộ gia đình và các tổ chức xã hội. 1. BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH Khái niệm về nguồn tài chính. Theo nghĩa rộng: Ngoài khối tiền có tính lỏng cao, nguồn tài chính còn bao gồm khối tiền có tính lỏng thấp như: - Các loại chứng khoán - Bất động sản, sở hữu trí tuệ và các tài sản vô hình có khả năng tiền tệ hóa. 1. BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH Đối với một quốc gia, nguồn tài chính được hình thành từ trong nước và nước ngoài. Nguồn tài chính trong nƣớc. - Thể hiện sức mạnh nội lực của một quốc gia. - Ưu điểm:  Ổn định  Bền vững  Giảm thiểu được rủi ro và hậu quả xấu đối với nền kinh tế do những tác động từ bên ngoài 1. BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH Nguồn tài chính trong nƣớc. - Nguồn tài chính trong nước chủ yếu được hình thành từ tiết kiệm trong nền kinh tế. - Mặc dù trong thời đại ngày nay, các dòng vốn nước ngoài ngày càng trở nên không thể thiếu được đối với các nước đang phát triển, nhưng nguồn vốn từ tiết kiệm trong nước vẫn giữ vị trí quyết định. 1. BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH Nguồn tài chính nƣớc ngoài - Ưu thế mang lại ngoài tệ cho nền kinh tế. - Tuy vậy, nguồn tài chính nước ngoài trong nó lại luôn ẩn chứa những nhân tố tiềm tàng gây bất lợi cho nền kinh tế như: + Lệ thuộc + Nguy cơ khủng hoảng nợ + Sự tháo chạy đầu tư + Sự gia tăng tiêu dùng và giảm tiết kiệm trong nước. 1. BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH Nguồn tài chính nƣớc ngoài - Như vậy việc huy động vốn nước ngoài đặt ra những thử thách không nhỏ trong chính sách huy động vốn của các nền kinh tế đang chuyển đổi, đó là: một mặt, phải ra sức huy động vốn nước ngoài để đáp ứng tối đa nhu cầu vốn cho công nghiệp hóa, mặt khác, phải kiểm soát chặt chẽ sự vận động vốn nước ngoài để ngăn chặn khủng hoảng. - Theo quan điểm của Samuelson, các nền kinh tế kém phát triển do thiếu nguồn tài chính nên rơi vào vòng lẩn quẩn của sự nghèo đói. Tiết kiệm thấp - Đầu tư thấp Thu nhập thấp Tích lũy vốn thấp Năng suất thấp Vòng lẩn quẩn của sự nghèo đói Vậy khi nào cần vay vốn nước ngoài? - Đầu tư trong nước vượt quá tiết kiệm. - Nhập khẩu vượt quá xuất khẩu “cán cân thương mại thâm hụt”. - Để cân bằng cán cân kinh tế vĩ mô cần thực hiện chính sách gia tăng thu hút nguồn tài chính nước ngoài để lấp vào thiếu hụt. Vòng lẩn quẩn của sự nghèo đói CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH HUY ĐỘNG PHÂN PHỐI GIÁM ĐỐC 2. CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH Huy động nguồn tài chính Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và phát triển, các chủ thể cần phải có nguồn tài chính nhất định. Chức năng huy động nguồn tài chính, hay còn gọi là chức năng huy động vốn, thể hiện khả năng tổ chức khai thác các nguồn tài chính nhằm tạo lập nguồn lực đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế. 2. CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH Huy động nguồn tài chính - Sự huy động nguồn lực chỉ đặt ra khi các chủ thể không đủ khả năng tài trợ, và do vậy họ cần phải huy động các nguồn lực được cung cấp từ hệ thống tài chính. - Huy động vốn phải tuân thủ cơ chế thị trường, quan hệ cung cầu và giá cả của vốn. - Thực hiện chính sách huy động vốn hiệu quả. 2. CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH Huy động nguồn tài chính Các yêu cầu đặt ra cho chính sách huy động vốn là: - Về thời gian - Về kinh tế - Về mặt pháp lý 2. CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH  Phân bổ nguồn tài chính - Chức năng phân bổ hay còn gọi là chức năng phân phối nguồn tài chính biểu hiện thông qua thiết lập kế hoạch sử dụng nguồn lực sẵn có để đạt được các mục tiêu của các chủ thể kinh tế. - Phân bổ nguồn tài chính như thế nào để đạt được mục tiêu? 2. CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH 2. CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH CHỨC NĂNG GIÁM ĐỐC: việc kiểm quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ, có tính đúng đăn, có tính hiệu quả, có tính hiệu lực, đúng mục đích và hiệu quả chƣa? - Tính đúng đắn: Kiểm tra tài chính thể hiện ở chỗ kiểm tra việc tạo lập các quỹ tiền tệ có cần thiết hay không? - Tính hiệu quả: việc sử dụng các quỹ tiền tệ có tiết kiệm, có sinh lời hay không? - Tính hiệu lực: việc sử dụng các quỹ tiền tệ có đạt đƣợc mục tiêu dự kiến của chủ thể đặt ra hay không? CHỨC NĂNG GIÁM ĐỐC Kiểm tra tài chính thể hiện dƣới các loại hình sau: • Thanh tra • Kiểm toán nội bộ • Kiểm toán độc lập • Kiểm toán nhà nƣớc 2. CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH Kiểm tra tài chính đƣợc thể hiện dựa trên sự kết hợp các yếu tố sau: - Chủ thể kiểm tra: là những chủ thể có quyền sở hữu hay quyền sử dụng các nguồn tài chính. - Đối tƣợng kiểm tra: Là quá trình huy động, phân bổ và sử dụng các nguồn tài chính. - Cơ sở kiểm tra: các chuẩn mực làm cơ sở để thực hiện kiểm tra tài chính nhƣ: chế độ kế toán 3. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH • Hệ thống là một hệ thống gồm có thị trƣờng và các chủ thể tài chính thực hiện chức năng gắn kết cung- cầu vốn với nhau. • Cơ cấu tài chính gồm có: • Thị trường tài chính • Các chủ thể tham gia • Cơ sở hạ tầng của hệ thống tài chính KHÁI NIỆM 3. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH TC công TC trung gian TC doanh nghiệp TC tổ chức XH, hộ gđ Các trung gian tài chính Người có vốn dư - Cá nhân - Doanh nghiệp - Chính phủ Người cần vốn - Cá nhân - Doanh nghiệp - Chính phủ Các thị trường tài chính 3. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH Vốn Vốn Vốn Vốn Vốn 3. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC KHÂU (CHỦ THỂ) TRONG HỆ THỐNG TC Tài chính công Tài chính doanh nghiệp Các trung gian tài chính TC các tổ chức XH, TC hô ̣ gđ 3. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH TÀI CHÍNH CÔNG (NHÀ NƢỚC) • Tổng thê ̉ các hoạt động thu chi bằng tiền do NN tiến hành trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của NN nhằm phục vụ các chức năng KT-XH của NN 3. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH TÀI CHÍNH CÔNG (NHÀ NƢỚC) • Tác động đến thị trường tài chính, thông qua các chính sách vĩ mô. • Ví dụ: Chính sách tiền tệ thu hẹp tác động đến thì trường chứng khoán như thế nào? Và ngược lại? 3. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH THU NSNN CHI NSNN 3. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH CHỨC NĂNG CỦA TC CÔNG PHÂN BỔ NGUỒN LỰC TÁI PHÂN PHỐI THU NHẬP ĐIỀU CHỈNH & KIỂM SOÁT 3. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH Bảo đảm vốn & phân phối vốn hợp lý cho các nhu cầu SXKD Tô ̉ chức cho vốn chu chuyển một cách liên tục và có hiệu quả Phân phối thu nhập và lợi nhuận của DN theo đúng các quy định của NN Kiểm tra mọi quá trình vđ các nguồn TC trong DN & mọi hđ SXKD gắn liền với các quá trình đó NHIỆM VỤ TC DN 3. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH Tài chính DN Lựa chọn nguồn vốn tài trợ Phân bổ đầu tƣ Phân phối lợi nhuận 3. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH TC hô ̣ gđ (trả lƣơng, cổ tức) NSNN (nộp thuế) TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Tổ chức TD (vay, trả nợ) 3. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH TRUNG GIAN ĐẦU TƢ TỔ CHỨC TRUNG GIAN TỔ CHỨC TIẾT KIỆM THEO HĐ 3. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH • Nhận TG rồi đem cho vay và đầu tƣ CK • Thu nhập từ tiền lãi cho vay và đầu tƣ CK & phí dịch vụ TC TG (NHTM, HTX TÍN DỤNG) • Nhận vốn định kỳ trên cơ sở HĐ nên không lo lắng nhiều vê ̀̀ việc bị hụt vốn • Xu hƣớng đầu tƣ CK dài hạn (CP, cho vay thê ́ chấp) TC TIẾT KIỆM THEO HĐ (CTY BH, QUỸ TƢƠNG TRỢ) • Bán cô ̉ phần (bằng cách phát hành chứng chỉ quỹ đầu tƣ) và đầu tƣ vào 1 dự án hay danh mục đầu tƣ đƣợc đa dạng hóa TRUNG GIAN ĐẦU TƢ (CTY TC, QUỸ TƢƠNG TRỢ) Các định chế tài chính 3. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH Thu TCXH Chi TCXH 3. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH Tài chính cá nhân hoặc hộ gia đình • Tài chính cá nhân hoặc hộ gia đình là một định chế tài chính vốn quan trọng trong hệ thống tài chính • Đặc trưng cho bộ phận hoạt động tài chính này là sự tồn tại các quỹ tiền tệ được sở hữu bởi cá nhân hoặc hộ gia đình. 3. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH Thu hộ gđ Chi hộ gđ Nộp thuê ́, phí, lệ phí Tham gia BH Gửi tiết kiệm Đầu tƣ Thừa kế Đầu tƣ Biếu tặng Tiền lƣơng 4. THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH Khái niệm: Là nơi diễn ra các hoạt động mua bán các loại giấy có giá, nơi gặp gỡ của các nguồn cung cầu về vốn qua đó hình thành nên giá mua và bán. Các giấy tờ có giá gồm: - Cổ phiếu - Trái phiếu - Tín phiếu - Kỳ phiếu. 4. THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH CHỨC NĂNG Tập trung tiền tài trợ cho các chủ thể cần vốn Kích thích tiết kiệm và đầu tƣ Hình thành giá các TS TC Tạo tính thanh khoản cho TS TC - Chức năng của thị trường tài chính THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH • TT tiền tệ • TT vốn Thời hạn luân chuyển vốn • TT c/c nợ • TT c/c vốn • TT c/c phái sinh Cách thức huy động vốn • TT sơ cấp • TT thứ cấp Cơ cấu thi ̣ trƣờng - Phân loại thị trường tài chính 4. THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH Căn cứ vào thời gian vận động vốn, hay nói cách khác là kỳ hạn thanh toán, thị trƣờng tài chính đƣợc chia làm 2 loại: - Thị trƣờng tiền tệ - Thị trƣờng vốn - Thị trƣờng tiền tệ: có thời gian luân chuyển vốn không quá một năm. - Thị trƣờng vốn: cung cấp tài chính cho những dự án đầu tƣ dài hạn, có thời gian luân chuyển vốn trên một năm. 4. THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH TT liên NH: do NHTW tổ chức để giải quyết nhu cầu vốn giữa các NHTM TT ngoại hối: là nơi mua bán, vay mƣợc ngoại tệ giữa các chu ̉̉ thể: NHTM, DN, NHTW TT vốn ngắn hạn (TT TD): TT TD NH, TT TD TM, TT TD NN, tƣ̣ do giữa các tầng lớp dân cƣ  Chủ thể tham gia trên thị trƣờng tiền tệ:  Chủ thể cho vay (cung về vốn) - Ngân hàng trung ương - Ngân hàng thương mại - Các tổ chức tín dụng khác  Chủ thể đi vay (cầu về vốn) - Ngân hàng thương mại - Các doanh nghiệp - Cá nhân 4. THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH  Công cụ của thị trƣờng tiền tệ: - Chứng chỉ tiền gởi - Tín phiếu kho bạc (do kho bạc phát hành nhằm mục đích cân đối tiền mặt của ngân sách nhà nước. - Thương phiếu: do các công ty lớn có uy tín phát hành trong quá trình mua bán chịu hàng hóa (tối đa một năm). - Chấp nhận thanh toán của ngân hàng: do các doanh nghiệp phát hành được bảo lãnh của ngân hàng. - Hợp đồng mua lại. 4. THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH  Các nghiệp vụ trên thị trƣờng tiền tệ:  Nghiệp vụ vay và cho vay vốn ngắn hạn - Cho vay bằng tiền - Cho vay dưới hình thức cầm cố hoặc chiết khấu các chứng từ có giá.  Nghiệp vụ mua bán giấy tờ có giá ngắn hạn - Mua bán trái phiếu ngắn hạn - Trái phiếu ngắn hạn được phát hành từ thị trường sơ cấp và sẽ được mua bán lại trên thị trường thứ cấp. 4. THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH 4. THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH TT vốn: huy động những nguồn vốn trong XH thành những nguồn vốn lớn tài trợ dài hạn cho các DN và CP nhằm mục đích phát triển sx, tăng trƣởng KT, DA đầu tƣ TT thê ́ chấp: NHTM, TC TD phi NH: cung cấp TD trung và dài hạn cho các DN, có TS thế chấp TT cho thuê TC: là một loại hình tài trợ vốn hữu hiệu cho các DN đầu tƣ đổi mới trang thiết bị công nghê ̣ TT CK: đáp ứng nhu cầu mua bán trao đổi CK các loại  Các công cụ trên thị trƣờng vốn: - Cổ phiếu - Trái phiếu - Chứng chỉ quỹ đầu tư - Chứng chỉ đặc quyền (chứng quyền) - Quyền chọn 4. THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH  Chu thể hoạt động trên thị trƣờng vốn: - Chủ thể phát hành - Nhà đầu tư - Nhà môi giới - Nhà kinh doanh chứng khoán - 4. THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH 4. THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH Biến đổi giá cả, lãi suất trên TT tiền tệ kéo thao biến đổi trên TT vốn Các biến đổi (chỉ sô ́ CK) trên TT vốn phản ánh thay đổi đã, đang, sẽ xảy ra trên TT tiền tệ 4. THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH Nếu căn cứ vào cách thức huy động vốn: - Thị trƣờng công cụ nợ - Thị trƣờng công cụ vốn -Thị trƣờng công cụ nợ: ngƣời cần vốn đứng ở tƣ thế là ngƣời đi vay sẽ cảm kết trả lãi, kỳ hạn thanh toán và hoàn trả nợ gốc. - Thị trƣờng công cụ vốn: kiêu gọi sự liên kết vốn từ các nhà đầu tƣ với tƣ cách là ngƣời đồng sở hữu, sẽ chia sẻ thu nhập ròng và tài sản của DN. 4. THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH TT công cụ nợ: mua bán các công cụ nợ nhƣ trái phiếu, các khoản cho vay Các công cụ giao dịch có kỳ hạn nhất định Sự hđ trên TT nợ phụ thuộc vào biến động lãi suất NH Các cc nợ dựa trên quan hệ vay mƣợn, ls cố định, ngƣời nắm giữ không có tiếng nói trong cty 4. THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH TT công cụ vốn: là TT mua bán các cô ̉ phiếu của các công ty cô ̉ phần Các công cụ giao dịch không có kỳ hạn mà chỉ có thời điểm phát hành Sƣ̣ hđ trên TT vốn phu ̣ thuộc vào hiệu quả KT của cty cô ̉ phần Ngƣời nắm giử công cụ vốn là chủ sở hữu cty phát hành 4. THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH TT công cụ phái sinh Chứng quyền Quyền chọn Hợp đồng tƣơng lai 4. THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH Nếu căn cứ vào cơ cấu tổ chức: - Thị trƣờng sơ cấp (cấp 1) - Thị trƣờng thứ cấp (cấp 2) - Thị trƣờng sơ cấp: là nơi các chứng từ có giá đƣợc phát hành và bán cho ngƣời đầu tiên - Thị trƣờng thứ cấp là nơi mua – bán những chứng từ có giá đang lƣu hành, đáp ứng nhu cầu chuyển nhƣợng vốn đầu tƣ, tạo tính thanh khoản. 4. THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH Nếu căn cứ vào phƣơng thức hoạt động - Thị trƣờng tập trung - Thị trƣờng phi tập trung (OTC) - Thị trƣờng tập trung: giao dịch tập trung tại một địa điểm nhất định. - Thị trƣờng phi tập trung (OTC): giao dịch không tập trung, giao dịch qua tay.  Thị trƣờng tập trung - Giao dịch tập trung - Cố phiếu đạt tiêu chuẩn - Tuân thủ các nguyên tắc - Rủi ro thấp - Thông tin minh bạch - Tính thanh khoản cao .. 4. THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH  Thị trƣờng phi tập trung - Không có địa điểm giao dịch tập trung - Cố phiếu chưa đạt tiêu chuẩn - Rủi ro cao - Thông tin minh bạch không minh bạch - Tính thanh khoản thấp .. 4. THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf1393818_4837.pdf