Tài liệu Ôn tập marketing

Câu 1: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa Mkt truyền thống và Mkt hiện

đại? từ đó rút ra bản chất cảu Mkt hiện đại? Để nâng cao hiêu quả Hđ markeitng,

DN cần phải làm gì? cho một vài ví dụ về DN Hđ Mkt đạt hiệu quả cao?

 Sự giống nhau:

- Cả hai Mkt đều thực hiện tiến hành hđ trên thị trường và đều coi khâu tiêu thụ là khâu quan

trọng.

- Đều là hđ của con người.

- Đều là biện pháp , chủ trương KD

- Đều là mục tiêu vì lợi nhuận

 Sự khác nhau:

+ Cổ điển:

- Cách thức: sx xong rồi mới tìm thị trường, sx là quá trình quyết định tái sx, bán những gì đã

có.

- Phạm vi: hđ không mang tính hệ thống, chỉ nghiên cứu một khâu của tái sx ( lưu thông), chỉ

nghiên cứu riêng lĩnh vực kinh tế, nghiên cứu hành động của khách hàng đang diễn ra trên thị,

chưa nghiên cứu được suy nghĩ của khách hàng, chưa dự báo được tương lai.

- Mục đích: tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở tiêu thụ khối lượng hàng đã sx ra nhưng hiệu quả

thấp.

- Mối liên hệ: chỉ có sự kết hợp giữa các nhà DN trong một khâu KD là khâu tiêu thụ. Mkt cổ

điển là cơ sở cho sự ra đời của Mkt hiện đại.

+ Hiện đại:

- Cách thức: tìm thị trường trước rồi mới sx, thị trường là khâu quyết định trong quá trình tái

sx lưu thông, bán cái thị trường cần.

- Phạm vi: hđ mang tính hệ thống: nghiên cứu tất cả các khâu của tái sx, nghiên cứu tất cả các

lĩnh vực: kinh tế, chính trị, xã hội , không chỉ nghiên cứu hành động mà còn nghiên cứu suy

nghĩ trước khi xẩy ra hành động của khách hàng và dự báo tương lai hành động

- Mục đích: Hđ thoả mãn tối đa nhu cầu của người tiêu dùng và lợi nhuận cao cho nhà DN.

- Mối liên hệ: có sự kết hợp giữa các nhà DN trong các khâu KD , cạnh tranh có sự liên kết.

# Bản chất của Mkt hiện đại là một quá trình nhận thức đầy đủ các yếu tố môi trường ( yếu tố

vĩ mô, vi mô ) trên cơ sở đó đề ra chất lượng hành động chỉ ra sx KD phù hợp, định giá bán phù

hợp từng đối tượng khách hàng, điều chỉnh giá phù hợp với khách hàng, nâng cao hơn nữa hệ

thống phân phối sản phẩm có nghệ thuật nhằm xây dựng mối quan hệ tốt giữa khách hàng và

DN và duy trì mối quan hệ đó.

Nâng cao uy thế vị thế của DN trên thị trường nhằm mục tiêu cuối cùng là tối đa hoá lợi nhuận

và thoả mãn tối đa nhu cầu của khách hàng.

pdf19 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tài liệu Ôn tập marketing, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TÂP̣ MARKETING ( TƯ ̣LUÂṆ ) Câu 1: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa Mkt truyền thống và Mkt hiện đại? từ đó rút ra bản chất cảu Mkt hiện đại? Để nâng cao hiêu quả Hđ markeitng, DN cần phải làm gì? cho một vài ví dụ về DN Hđ Mkt đạt hiệu quả cao?  Sự giống nhau: - Cả hai Mkt đều thực hiện tiến hành hđ trên thị trường và đều coi khâu tiêu thụ là khâu quan trọng. - Đều là hđ của con người. - Đều là biện pháp , chủ trương KD - Đều là mục tiêu vì lợi nhuận  Sự khác nhau: + Cổ điển: - Cách thức: sx xong rồi mới tìm thị trường, sx là quá trình quyết định tái sx, bán những gì đã có. - Phạm vi: hđ không mang tính hệ thống, chỉ nghiên cứu một khâu của tái sx ( lưu thông), chỉ nghiên cứu riêng lĩnh vực kinh tế, nghiên cứu hành động của khách hàng đang diễn ra trên thị, chưa nghiên cứu được suy nghĩ của khách hàng, chưa dự báo được tương lai. - Mục đích: tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở tiêu thụ khối lượng hàng đã sx ra nhưng hiệu quả thấp. - Mối liên hệ: chỉ có sự kết hợp giữa các nhà DN trong một khâu KD là khâu tiêu thụ. Mkt cổ điển là cơ sở cho sự ra đời của Mkt hiện đại. + Hiện đại: - Cách thức: tìm thị trường trước rồi mới sx, thị trường là khâu quyết định trong quá trình tái sx lưu thông, bán cái thị trường cần. - Phạm vi: hđ mang tính hệ thống: nghiên cứu tất cả các khâu của tái sx, nghiên cứu tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, xã hội…, không chỉ nghiên cứu hành động mà còn nghiên cứu suy nghĩ trước khi xẩy ra hành động của khách hàng và dự báo tương lai hành động - Mục đích: Hđ thoả mãn tối đa nhu cầu của người tiêu dùng và lợi nhuận cao cho nhà DN. - Mối liên hệ: có sự kết hợp giữa các nhà DN trong các khâu KD, cạnh tranh có sự liên kết. # Bản chất của Mkt hiện đại là một quá trình nhận thức đầy đủ các yếu tố môi trường ( yếu tố vĩ mô, vi mô ) trên cơ sở đó đề ra chất lượng hành động chỉ ra sx KD phù hợp, định giá bán phù hợp từng đối tượng khách hàng, điều chỉnh giá phù hợp với khách hàng, nâng cao hơn nữa hệ thống phân phối sản phẩm có nghệ thuật nhằm xây dựng mối quan hệ tốt giữa khách hàng và DN và duy trì mối quan hệ đó. Nâng cao uy thế vị thế của DN trên thị trường nhằm mục tiêu cuối cùng là tối đa hoá lợi nhuận và thoả mãn tối đa nhu cầu của khách hàng. Câu 2: Hãy phân tích các chức năng của MKT và nêu mqh giữa các chức năng? -chức năng của MKT là các hoạt động MKT của các DN cá nhân tác động vào quá trình sx để giúp DN đạt đc mục tiêu đề ra . MKT có các chức năng sau: 1.Chức năng thích ứng . - thực hiện chức năng thích ứng giúp cho DN đưa ra sphẩm phù hợp và thích ứng với thị trường .hoạt động MKT bao giờ cũng phải đi trước một bước với các hoạt động khác của DN , nhằm xd nhu cầu , sự thay đổi của nhu cầu , sự thay đổi của yếu tố môi trường từ đó tư vốn cho nhà quản trị về các vận động sphẩm KD vùng thị trường KD phù hợp , lựa chọn cong nghệ sx phù hợp , xác định mức sphẩm cần thiết phải đưa ra thị trường . - MKT liên kết phối hợp tất cả các hoạt động trong KD , chỉ phối hợp chỉ đạo tất cả các hoạt động trong KD , cho phép DN thực hiện mang tính chang trí t/m nhu cầu thị trường và thu lợi nhuận cao - MKT phải n/cứu những xu hướng tiêu dùng tiên tiến trên thế giới tiên phong đưa sphẩm ra thị trường , tác động thiết phục KH tiêu dùng sphẩm mới , góp phần thay đổi cơ cấu tiêu dùng của dân cư theo xu hướng tiên tiến , hiện đại, hiệu quả cao. 2 Chức năng phân phối : - thực hiện chức năng phân phối là toàn bộ các hoạt động MKT nhằm thúc đẩy quá trình phân phối đạt hiệu quả cao , hàng đến đúng địa điểm , chất lượng đảm bảo … + tìm hiểu vai trò các trung gian , vài trò của người bán buôn ,ngưòi bán lẻ ,các địa ly , môi giới…từ đố lựa chọn số chủ thể trung gian hợp lý + hưỡng dẫn KH các thủ tục ký kết hợp đồng , thủ tục hải quan , thủ tục giao nhân hàng nhằm rút ngắn quá trình phân phối , xác định tối quan hệ với khách hàng . + lựa chọn các phương tiện vận chuyển hợp lý : phương tiện phải phù hợp với giá trị của hàng hóa , fải đảm bảo chất lượng của khách hàng trong quá trình vận chuyển với chi phí thấp nhất nhằm giảm thời gianvậnchuyển , giảm chi phí vận chuyển hàng đến đúng thời điểm thị trường cần , lợi nhuận cao. +vận động hệ thống –kho hàng hợp lý : hợp lý về vị trí , số lượng , đảm bảo an toàn hàng hóa … nhằm đảm bảo chất lượng của hàng hóa trong quá trình lưu kho với chi phí thấp nhất và thực hiện đc các dịch vụ 1 cách tốt nhất . +fải điều hành giảm sát toàn bộ hệ thống phương pháp , từ đó tìm ra đc ách tắc ở khâu lưu thông để có biện pháp xủ lý kịp thời , mạng lưới lưu thông đc thông suốt . 3. Chức năng tiêu thụ: + toàn bộ hoạt động MKT nhằm thúc đảy khâu tiêu thụ đạt hiệu quả cao thông qua việc xác lập các biến độ giao động của giá cả sphẩm , các chính sách chiết khấu và các động sản thanh toán giữa người bán và người mua trên thị trường và thời gian nhất định. +fải theo dõi sự thay đổi của giá cả của những sphẩm cùng loại , của những sphẩm có khả năng thay thế và của những sphẩm bổ sung để từ đó lựa chọn giá bán hợp lý. +fải đa dạng hóa phương thức bán và phương thức thanh toán để đáp ứng đối tượng khách hàng .+fải có nghệ thuật bán hàng : - nghệ thuật bố trí mạng lưới hợp lý về : loại hình , số lượng của hàng bán lẻ phù hợp với số lượng dân cư ở từng vùng. - nghệ thuật trang trí , xắp xếp hàng trong quầy. - nghệ thuật ứng xử của nhân viên người trực tiếp bán hàng cho người tiêu dung. 4. Chức năng yểm trợ: - thực hiện chức năng này , MKT co nhiều hoạt động phong phú liên quan với việc lựa chọn các phương tiện và cách thức thông tin nhằm tuyên truyển , yểm trợ cho sphẩm và đặc biệt là các tác động gây ảnh hưởng đến tâm lý khách hàng nhằm thay đổi lượng cầu của họ bao gồm: + Quảng cáo hàng hóa: sd phương tiện truyền thông để truyền tin về sphẩm đến phân tử trung gian và khách hàng cuối cùng trong khoảng thời gian nhất định + Xúc tiến : thực chất là nhằm tác động đến người mua t/m nhu cầu cho họ và thúc đẩy tiêu thụ sphẩm . + xây dựng mqh công chúng (PR) : bao gồm các hoạt động nhằm xác định và duy trì các mqh tốt đẹp với các tầng lớp công chúng nhằm tranh thủ sự ửng hộ để nâng cao uy tín của DN trên thị trường . + yểm trợ : thực hiện thông qua thực hành nghiệp vụ KD hội trợ, hội nghị , triển lãm…  Bản chất chức năng trên đây tuy có nội dung và vai trò khác nhau trong hoạt động KD của mỗi DN nhưng cũng ko thể tách rời và đối lập nhau trong hoạt động MKT, các chức năng cơ ban này đc vận dùng tổng hợp trong mqh mật thiết, rang buộc và chi phối lẫn nhau, chức năng thích ứng luôn giữ vị trí trung tâm ,có vai trò liên kết và phối hợp các chức năng phân phối , tiêu thụ và yểm trợ theo 1 mục tiêu chung thống nhất . đó là lợi nhuận tối ưu trong quá trình sx kd tren cơ sơ t/m cao nhất các nhu cầu của khách hàng . Câu 3 . taị sao fải n/cứu môi trường ? hãy phân tích nội dung n/cứu các yếu tố môi trường và rút ý nghĩa của việc n/cứu trên đối với hoạt động MKT các DN. - cần fải n/cứu môi trường vì : n/cứu môi trường la công việc đâu têin , cần thiết , quan trọng đối với DN vì : + môi trường là đối tượng n/cứu của MKT , căn cứ vào những thông tin của MKT , DN xác định đc chiến lược của MKT đúng đắn. + n/cứu môi trường giúp cho nhà MKT biết đc sự ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực của các yếu tố đó tới DN, đồng thời tận dụng đc cơ hội thị của trường , lường trước đc rủi ro. + môi trương là thước đo khách quan của mọi cơ sở sxkd là nơi đánh phá hiệu quả kd của DN đc HX thừa nhận. - phân tích nội dungn/cứu yếu tố môi trường vĩ mô rút ý nghĩa đối với hoạt động của MKT của DN . 1. nhân khẩu ( yếu tố dân số) - Nhân khẩu là yếu tố đầu tiên quan trọng mà bất kì NQTMKT nào cũng fải quan tâm, nhân khẩu đã tới hoạt động của MKT của các DN của yêu trên các phương tiện sau: + Quy mô và tốc độ tăng dân số : là khía cạnh quan trọng tác động tới quy mô nhu cầu , thông thường quy mô dân số của 1 quốc gia , một vùng , một khu vực , một địa phương càng lớn thi quy mô thị trường lớn .Mọi công ty đều bị hấp dẫn bời những thị trường có quy mô dân số lớn , dân số tăng nhanh , chậm hay giảm sút là chỉ số bảo hiệu triển vọng tương ứng với quy mô thi trường . cho biết đc thị trường đang tăng trường hay duy thoái + Cơ cấu dân số : những tham số điện hình của cơ cấu dân số thường đc các NQTMKT đặc biệt quan tẩm là : giới tính và tuổi tác. nếu sự biến đổi về cơ cấu giới tính và tuổi tạo cơ hội cho nhóm hàng này thi lại gây ra kho khăn phản ánh cơ cấu của cầu cho hàng hoá khác. + Sự thay đổi quy mô hội gia đình : các khí cạnh liên quan đến gia đình như: tuổi kết hôn, tuổi sinh con đầu long , quy mô gia đình , số lượng gia đình , số con đã đc sinh của một gia đình .. đều tác động đến các trạng thái và tính chất của thị trường từ đó phản ánh trức tiếp đến cầu , qua đó phản ánh gián tiếp đến cung + tốc độ đô thị hoá : tốc độ và trào lưu muốn trờ thành dân cư đô thị , trờ thành cơ hội kd cho nhiều ngnàh  nhân cứ nhân khẩu gíup DN biết đc cầu phát triển hay suy thoái xác định đc cơ cầu hàng hóa tỉ lệ tăng của cung. dể trên cơ sở đó XD chiến lược kd phù hợp, mang lại hiệu quả cao 2. kinh tế : - nhu cẩu cảu thị trường phụ thuộc rất lớn vào khả năng mua sắm của khách hàng trên thị trường hàng tiêu dung , khả năng mua sắm phụ thuộc rất lớn vào thu nhập của dân cư, mức gía . + sự phân tầng lớp trong thu nhập và mua sắm điều đáng chú ý đối với các NQTMKT,phần lớn thu nhập của người dân do tiền lương, thu nhập ngời lương, thu nhập từ bán sphẩm.. đem lại nguồn tiền lương tăng lên rất chậm, trái lại nguồn thu nhập ngoài lương đối với một bôk phận dân cư là rất lớn và chi phí ko kiểm soát đc. Do đó tại thị trường VN mức bình dân về mua sắm cũng có , những mức tiêu dung theo xu hướng „ thường lưu hoá‟ cũng rất lớn nên tạo cơ hội kd cho các ngành + chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phân của Đảng có sức hút lớn đối với các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài . sự phát triển đa dạng của các thành phần kinh tế đặc biệt trong điều kiện hệ thống doanh nghiệp nhà nước vẫn ko thể nào phảt huy đc vai trò như mong muốn đã tạo nên một thi trường khổng lồ về cả hàm tư liệu sx , hàng tiêu dùng + Ngoài ra các yếu tố tỉ lệ lạm phát tốc đôk tăng trưởng kinh tế , lãi suất ngân hàng… đều tác động đên sự hoạt động của DN  nhân cứ yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến cả cung và cầu , trên cơ sở xác định đc cầu thị trường giúp nhà MKT đưa ra chiến lược kd hiệu quả , xác định đc lượng cung cần thiết do đó thu lợi nhuận. 3. Yếu tố văn hoá – xh. - VH là một hệ thống giá trị, quan điểm , nhiềm tin. truyển thống và các chuẩn mực hành vi đơn nhất với một nhóm người cụ thể nào đó đc chia sẻ một cách thị trường ( VH là hệ thống các gía trị , những quan niệm, những chuẩn mực , hành vi, đặc điểm của con người đc hình thành trong điều kiện ktế,chính trị,xh nhất định) - Yếu tố VH bao gồm : + Truyển thống VH + phong tục tập quán + tín ngưỡng dân cư + trình độ VH  n/cứu VH thấy đc ảnh hường sâu sắc và rộng rãi đến tâm lý, tình cảm , nguyên tắc sống của dân cư… giúp DN lựa chọn sphẩm KD cho phù hợp, lựa chọn cách thức tác động vào từng đối tượng khách hàng cho phù hợp 4. Yếu tố chính trị: - môi trường chính trị bao gồm : vận động điều hành của chính phủ , hệ thống pháp luật và các thông tư , chỉ thị , vai trò của các nhóm XH . những diễn biến của các yếu tố này ảnh hưởng rất mạnh và cũng rất trực tiếp đếncác quyết định MKT của DN - fải n/cứu yếu tố chính trị với các nội dung: + tình hình an ninh chính trị + hệ thống pháp luật và các văn bản pháp luật. đặc biệt pháp luật về nhà nước + nằm kĩ các chinh sách + cơ chế điều hành của chính phủ  n/cứu yếu tố chính trị giúp cho DN biết đc sphẩm đc phép kd , biết đc nghĩa vụ và quyền lợi của DN với nhà nước , biết đc sự thu hẹp hay mơ rộng quy mô nhằm định hướng kd. đồng thời giúp DN thực hiện đúng theo quy định của pháp luật và khai thác những điều pháp luật ko quy định để nầng cao hiệu quả . 5. Yếu tố công nghệ : - yếu tố công nghệ là nguồn lực để sang tạo ra sphẩm , dịch vụ mới , kĩ thuật liên lạc giữa DN với khách hàng . yếu tố này thường xuyên thay đổi và thay đổi rất nhanh , chính trị thay đổi đó tạo cơ hội cho DN và là mối đe doạ DN trong kd . MKT fải n/cứu yếu tố này với nội dung: + hệ thống tỏ chức của cơ quan n/cứu khao học kĩ thuật ở quốc gia đó + trình độ phát triển công nghệ ở ngành( lĩnh vực ) DN đang n/cứu + ngân sách danh cho hoạt động n/cứu và áp dụng khoa học kĩ thuật ở từng DN , từng vùng thị trường .  N/cứu yếu tố này giúp DN lựa chọn công nghệ sx cho phù hợp và có hướng đào tạo người lđộng cho phù hợp với trình độ trong nước và trên thế giới. 6. Yếu tố tự nhiên - yếu tố địa lý : đc xác đinh bời danh giới địa lý thoe quy đinh của quốc tế hình thành các quốc gia .n/cứu yếu tố tự nhiên vói nội dung: + tình trạng thời tiết , khi hậu ở từng vùng thị trường +nguồn tài nguên thiên nhiên , trừ lượng + ô nhiệm môi trường  n/cứu yếu tố tự nhiên giúp DN nhân biết đc sự tác động của các yếu tố địa lý tới DN tư đó đưa ra chiến lược thích hợp Kết luận: n/cứu 6 yếu tố môi trường vĩ mô giúp DN lựa chọn thị trường xâm nhập cho phù hợp với khả năng của mình và hoạt động kd cho phù hợp với môi trường từ đó nầng cao hiệu quả kd Câu 4 . môi trường vi mô la gì ? hãy đi sâu phân tích quản trọng nhất của môi trường vi mô - môi trường vi mô là những lực lượng những yếu tố có quan hệ trực tiếp với từng công ty và tác động đến khả năng phục vụ khách hàng của nó . * phân tích yếu tố khách hàng : khách hàng là yếu tố quan trọng nhất trong môi trường vi mô vì họ là người để đạt yêu cầu , mong muốn , họ là người lựa chọn tiêu dung sphẩm , dịch vụ của doanh nghiệp là người đánh gía chất lượng sphẩm , dịch vụ của DN . Các loại khách hàng : - người tiêu dung là người mua sắm và tiêu dung những sphẩm và dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu và ước muốn cá nhân - người trung gian : là các cá nhân tổ chức kinh tế mua hàng để bán kiếm lời - người sx : là các cá nhân , các tổ chức kinh tế mua hàng nguên nhiên vâtk liệu , tiếp tục ra công chế biến - Đảng , chính phủ : mua hàng phục vụ công tác quản lý Khái niệm hành vi khách hàng : ngưòi tiêu dung là những biểu hiện thái độ , quyết đinh của nguời tiêu dung trong quá trình tìm hiểu và đánh giá sphẩm nhằm thoả mãn nhu cầu.thức chất n/cứu hành vi khách hàng người tiêu dung chính là n/cức cách thức mà mỗi người tiêu dung sd thời gian, tiên bạc, sức lực để mua sắm hàng hoá . N/cứu hành vi bao gồm các nội dung: - n/cứu các nhân tố ảnh hưởn tới hành vi người tiêu dung từ đó giúp nhà MKT biết đc tại sao 2 khách hàng vào cùng cửa hàng , cùng có nhu cầu… lại chọn sản phẩm ko giống nhau + n/cứu quá trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dung nhận biết nhu cầu : n/cứu vận động này giúp cho nhà MKT biết nhu cầu nao la cấp bách , cần biết thu thập thông tin : nhà MKT fải biết đc các nguồn thông tin người mua có thể tiếp cận từ cá nhân , thông tin thương mại, thông tin phổ thông… tiếp đến tìm hiểu cường độ thu thập thông tin , phương tiện thu thập thông tin …. Trên cơ sở đó thết kế thông điệp quảng cáo cho phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Đánh giá thông tin thu thập : n/cứu , tìm hiểm tiêu thức mà khách hàng căn cứ vào để lựa chọn sphẩm , thương hiệu , thuộc tính gía trị của sphẩm … từ đó giúp cho nhà MKT lựa chọn cách thức tác động phù hợp Quyết định mua : tìm hiệu nhân tố tác động đến giai đoạn này , làm ảnh hưởng đến việc ra quyết định mua hàng , thực tế cho thấy tác động của MKT vào giai đoạn này đạt hiệu quả cao nhất Ứng xử sau khi mua : MKT theo dõi việc tiêu dung sphẩm của khách hàng để hướng dẫn sd , tìm ra ưu khuyết điểm của sphẩm , từ đó tìm ra hướng cải thiện và xây dựng đc môi quan hệ tốt với khách hàng trong KD. Câu 5. Phân đoạn thị trường là gì? ý nghĩa của việc phân đoạn đối với hoạt động marketing của DN? * khái niệm: -phân đoạn thị trường là phân chia thị trường tổng thể thành các nhóm cơ sở điểm khác biệt về nhu cầu ,sở thích hay hành vi. VD: nghiên cứu thị trường quần áo mùa hè trên thành phố : người ta chọn tiêu thức trung tâm là lứa tuổi và tiêu thức bổ sung là mốt ,màu sắc. -nghiên cứu thị trường kem đánh răng :người ta cũng lựa chọn tiêu thức trung tâm là lứa tuổi : Kem đánh răng giành cho lứa tuổi trẻ em là :colgate chiếm thị phần lớn .trên Lứa tuổi thanh niên :close up Lứa tuổi trung thanh niên trở lên là: PS Như vậy về thực chất phân đoạn thị trg là phân chia theo những tiêu thức nhất định thị trưởng tổng thể quy mô lớn ,không đồng nhất ,muôn hình muôn vẻ về nhu cầu thành các nhóm (định,khúc )nhỏ hơn đồng nhất về nhu cầu . * ý nghĩa của việc phân đoạn đối với hoạt động marketing của DN: -phân đoạn thị trg là nội dung quan trọng của lý thuyết MK , là khâu không thể thiếu đc trong việc hoạch định chiến lược MK vì: + khách hang trên thị trường với số lượng rất lớn ,thường xuyên thay đổi ,nhu cầu của họ cũng rất đa dạng và phong phú ,doanh nghiệp chỉ có thể đáp ứng tốt nhu cầu khi hiểu kỹ khách hang ,cho nên phải tiến hành phân đoạn thị trg . + mỗi một DN trên thị trường có tiềm năng và thế mạnh khác nhau từ đó phải tiến hành phân đoạn thị trg để giúp cho họ lựa chọn đoạn thị trg mục tiêu hẹp và đồng nhất hơn thị trg tổng thể Tóm lại :PD thị trg giúp DN chủ động phân khách hang theo những dấu hiệu nhất định ,nhận biết rõ nhu cầu của họ ,tập trung vào phục vụ một bộ phận khách hang cụ thể đến sự nghiệp kinh doanh đc an toàn và hiệu quả hơn vì nguồn lực của DN là có hạn do vậy các DN trước hết phân đoạn thị trg ,lựa chọn mục tiêu và từ đó tạo ra đặc tính đặc thù cho hang hóa để phục vụ cho bộ phận KH đã lựa chọn Câu 6. Thế nào là câu hỏi đóng ? cho ví dụ minh họa . -để hiểu đc kế hoạch của cạnh tranh ,các đối thủ cạnh tranh ….các cạnh tranh ,đặc biệt là cạnh tranh lớn phải tiến hành nghiên cứu marketing nhằm thu đc những thông tin hữu ích với chi phí phải chăng . -Trong các phương pháp thu nhập thị trg ,có phương pháp nghiên cứu thực tế (tại hiện trường ) bao gồm 3 hình thức : +quan sát +phòng vấn trực tiếp kế hoạch trên thị trg +phương pháp điều tra chuyên sâu Khi phòng vấn trực tiếp kế hoạch trên thị trg ,thường dùng hai loại câu hỏi :đóng mở -câu hỏi đóng là câu hỏi chứa đựng toàn bộ các phương án có khả năng trả lời mà người đc hỏi chỉ lựa chọn một trong số đó VD: 1 . bạn có hay đến câu lạc bộ AC –clup –Tâm Việt không? Có Không 2. Bạn biết đến câu lạc bộ này là do ai? Từ bạn bè Từ báo đại ,mạng internet Từ giảng viên Tâm việt Từ những người khác → các câu hỏi này mang tính chất lựa chọn 3. Bạn thấy các hoạt động ở Tâm việt –Ac-club ra sao? Bình thường bổ ích → các câu hỏi có thể đc đặt ra theo hình thức lựa chọn 1 trong hai đáp án ,hỏi theo mức độ … Câu 7. Thế nào là câu hỏi mở ?cho ví dụ minh họa -Câu hỏi mở là loại câu hỏi đưa lại cho người đc hỏi trả lời bằng lời lẽ và ý kiến riêng của mình -Trong khi nghiên cứu thị trường ,người ta thường hay dùng câu hỏi mở nhiều hơn ,bởi vì người đc hỏi không bị gò bó về sự trả lời . →người đc hỏi có thể trả lời theo suy nghĩ thực của họ →rất tốt cho việc nghiên cứu ,điều tra nhu cầu của khách hang -Các hiểu câu hỏi mở đặc biệt có ích trong gia đình ,nghiên cứu có tính chất tìm kiếm ,khi cần phải xác định xem mọi người suy nghĩ gì . VD: Bạn đã dùng thử sản phẩm comfort thơm lâu hay comfort 1 lần xả chưa ? Bạn có thể cho biết ý kiến của bạn về hai loại sản phẩm này đc không? -Người hỏi có thể gợi ý để cho người đc hỏi trả lời . VD: khi sử dụng sản phẩm này ,điều gì đã làm cho bạn thích nhất ? + Đặt ra cho người đc hỏi một câu không hoàn chỉnh ,đề nghị người đc hỏi trả lời . +Giới thiệu cho người đc hỏi một câu chuyện không hoàn thành và đề nghị người đc hỏi hoàn thành nó . Câu 8: Chính sách of sp sẽ thay đổi ntn theo các fa trong chu ky sống of sp? 1.giai đoạn chuyển khai: đây là g/đoạn đưa sp ra bán trên thị trường, do vậy đòi hòi phải có t/gian và sự chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi mặt mức tiêu thụ trong giai đoạn này thập và thường tăng chậm do KH chưa hiểu biết về sp or DN. CFSX và tiêu thụ sp ở giai đoạn này lớn nhưng lợi nhuận thu đc nhỏ. Lúc này trên thị trường chưa có sự cạnh tranh và DN đặt mục tiêu an toàn trong kinh donah lên hang đầu đồng thời đưa DN thâm nhập thị trường cạnh tranh càng nhanh càng tốt. *Quyết dịnh về sp of DN: +Chất lượng sp tốt nhằm nâng cao hình ánh of DN với khách hang tạo ấn tượng về sp. +Chỉ đưa vào 1m sp nhỏ với 1 số loại sp nhằm thăm dò thái độ of KH đối sp mới of mình và đảm bảo an toàn đối vối DN trong trường hợp sp họ đc chấp nhận . 2. giai đoạn tăng trưởng . ở giai đoạn này mức tiêu thụ tăng nhanh và lợi nhuận of DN cũng tăn, tuy nhiên trên thị trường đã xuất hiện đối thủ cạnh tranh để đảm bảo mục tiêu l/nhuận mục tiêu tăng thế lực of DN ở giai đoạn này. *Quyết định về sp đc xác định. + ko ngừng nâng cao chất lượng sp, đáp ứng mọi nhu cầu of KH. +đa dạng hóa các chủng loại sp nhằm đưa 1 m hang lớn và đa dạng ra thị trường để tăng lợi nhuận. 3. giai đoạn chin muồi. Nửa quyết định đầu, doanh số vẫn tăng nhưng tăng chậm. Sau đó, mức tiêu thụ bất đầu chửng lại và h/hóa ứ đọng ở các kênh phân phối. Sp bắt đầu lạc hậu và ko phù hợp với nhu cầu of người tiêu dùng. Qua điểm bão hòa là thời điểm mà doanh số tiêu thụ đạt ở mức cao nhất thì doanh số tiêu thụ bắt đầu giảm. Trên thị trường cạnh tranh này bắt đầu trở nên gay gắt, để đảm bảo m/tiêu lợi nhuận và đồng thời tạo sự mới lạ cho DN,an toàn trong KD. *Quyết định vể sp trong giai đoạn này + vẫn tiếp tục nghiên cứu thị trường,nâng cao chất lượng nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng + CF lại 1 or 1 số chửng lại sp còn có khả năng tiêu thụ trên thị trượng nhằm đảm bảo an toàn trong kinh doanh. 4. giai đoạn suy thái. ở giai đoạn này tiêu thụ sp giảm mạnh, nếu DN ko kịp thời ứng phó có thể dẫn tới phá sản bởi vì sp lạc hậu về mặt kinh tế, thị trường thu hẹp.Để thực hiện mục tiêu đảm bảo an toàn trong kinh doanh, DN đủa ra chiến lược sp. + Nghiên cứu thị trường xác định nhu cầu thị trường,giữ nguyên chất lượng sp,đổi mới sp và tìm sp mới thay thế. + chỉ giữ rất ít sp còn đc thị trường chấp nhận,kinh doanh nhằm thu hồi vốn và chờ thời cơ mới. Câu 9. Chu kỳ sống of sp là j? Hãy phân tích các pha trong chu kỳ sống of sp và nêu ý nghĩa of việc nghiên cứu chu kỳ sống? Khái niệm: chu kỳ sống of sp là 1 thuật ngữ mô tả sự biến động về số lượng sp tiêu thụ theo thời gian kể từ khi đưa sp vào thị trường cho đến khi sp rút luy khỏi thị trường. *Phân tích các pha trong chu kỳ sống. 1. Pha triển khai Đặc điểm:- số lượng sp tiêu thụ trên thị trường tăng chậm -CF sx và tiêu thụ sp cao nhưng lợi nhuận thu đc nhỏ,thậm chí =0 or < 0 - trên thị trường chưa có sự cạnh tranh Mục tiêu: an toàn trong kinh doanh, DN xâm nhập thị trường càng nhanh càng tốt Các chiến lược đưa ra: - chiến lược sp: sp chất lượng tốt nhằm tạo ấn tượng ban đầu với KH,chỉ tập trung vào 1 số loại sp để thăm dò thị trường. - chiến giá : lựa chọn chiến lược giá thấp,vẫn có lãi nhưng ít or hòa vốn, lỗ vốn. - chiến lược phân phối: phân phối ở 1 số điểm - chiến lược xúc tiến hàng hóa: quảng cáo trên mọi phương tiện,nâng cao các hoạt động khuyến mại như tăng quà, dùng thử sp. 2. Pha tăng trưởng Đặc điểm -số lượng sp tiêu thụ trên thị trường tăng rất nhanh từ đó lợi nhuận of DN tăng nhanh. -cạnh tranh trên thị trường đã xuất hiện Mục tiêu: phát triển thế lực và thu lợi nhuận tối đa. Các chiến lược đưa ra: -chiến lược sp: tiếp tục nghiên cứu thị trường để hoàn thành sp, nâng cao chất lượng sp, để tạo ân tượng hình ảnh với KH,đa dạng hóa chủng loại và các di kèm theo sp để đáp ứng tất cả các đối tượng KH,để mở rộng thị phần và tăng lợi nhuận. -chiến lược phân phối : phân phối rộng và mạnh,đồng thời tìm kiếm thị trường mới để mở rộng khu vực tiêu thụ. -xuc tiến hàng hóa.: tăng cường việc tài trợ cho các hoat động văn hóa,thế thao.Nhằm nhãn rộng hình ánh tốt of DN trên thị trường, lựa chọn các phương tiện quảng cao có hiệu quả,CF quảng cao thấp hớn giai đoạn trc,giới thiếu đc sự hoàn thiện sp để kích thích nhu cầu. 3. Pha chín mùi : Đặc điểm: -ở đầu g/đoạn số lượng sp tiêu thụ trên thị trường vẫn tăng nhưng chậm. Vượt qua điểm báo hòa,số lượng sp tiêu thụ trên thị trường bắt đầu giảm,hàng ứ đọng trên các kênh phân phối. -cạnh tranh trên thị trường trở nên gay gắt -đầu g/đoạn lợi nhuận vẫn tăng nhưng sau đó giăm Mục tiêu: tiếp tục thu l/ nhuận cho DN và tạo sự mới lạ cho DN để thu lợi nhuận và an toàn cho KD. Chiến lược đưa ra -chiến lược sp là tiếp tục n/cứu thị trường để cải thiện sp để pha tăng chức năng of sp,để kích thích n/cầu và phải thu hẹp chủng loại sp,chỉ giữ lại cái chủng loại nào KH ưa thích nhất. -chiến lược giá: giá bán có thể tăng đối vối DN có điều kiện cải tiến

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfon_ta_p_mar_tu_luan__6004.pdf
Tài liệu liên quan