1. Điện tích điểm là một vật tích điện có
kích thƣớc rất nhỏ so với khoảng cách tới
điểm mà ta xét.
2. Lực hút hay lực đẩy giữa hai điện tích
điểm đặt trong chân không có phƣơng
trùng với đƣờng thẳng nối hai điện tích
đó, có độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ
nghịch với bình phƣơng khoảng cách giữa
chúng.
97 trang |
Chia sẻ: longpd | Lượt xem: 13652 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tài liệu hỗ trợ tự học định hướng trả lời câu hỏi và bài tập Vật lí 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRẦN ANH TIẾN
TÀI LIỆU HỖ TRỢ TỰ HỌC
ĐỊNH HƯỚNG TRẢ LỜI
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
VẬT LÍ 11
Quảng ngãi, năm 2008
Tài liệu hỗ trợ tự học
TAT TQT - 1 -
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG. ................................................................ - 2 -
BÀI 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU – LÔNG. ...................................................................... - 2 -
BÀI 2. THUYẾT ÊLECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH. ............................... - 4 -
BÀI 3. ĐIỆN TRƢỜNG VÀ CƢỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƢỜNG. ĐƢỜNG SỨC ĐIỆN. .............. - 7 -
BÀI 4. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN. ............................................................................................. - 12 -
BÀI 5. ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ ..................................................................................... - 15 -
BÀI 6. TỤ ĐIỆN ...................................................................................................................... - 18 -
CHƯƠNG II. DÕNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI .................................................................. - 20 -
BÀI 7. DÕNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN .............................................................. - 20 -
BÀI 8. ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN ............................................................................. - 26 -
BÀI 9. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐÓI VỚI TOÀN MẠCH ................................................................ - 30 -
BÀI 10. GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ ................................................................ - 34 -
CHƯƠNG III. DÕNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG .................................... - 37 -
BÀI 13. DÕNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI ............................................................................ - 37 -
BÀI 14. DÕNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN ............................................................. - 39 -
BÀI 15. DÕNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ ........................................................................... - 40 -
BÀI 16: DÕNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG ................................................................... - 43 -
CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG ........................................................................................ - 44 -
BÀI 19. TỪ TRƢỜNG ............................................................................................................. - 44 -
BÀI 20. LỰC TỪ. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ ............................................................................... - 46 -
BÀI 21. TỪ TRƢỜNG CỦA DÕNG ĐIỆN CHẠY TRONG DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC
BIỆT ......................................................................................................................................... - 49 -
BÀI 22. LỰC LO – REN – XƠ ................................................................................................ - 52 -
CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ ............................................................................ - 55 -
BÀI 23. TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ .......................................................................... - 55 -
BÀI 24. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG ............................................................................... - 58 -
BÀI 25. TỰ CẢM ..................................................................................................................... - 61 -
PHẦN II - QUANG HÌNH HỌC ................................................................................... - 64 -
CHƯƠNG VI. KHÖC XẠ ÁNH SÁNG ........................................................................ - 64 -
BÀI 26. KHÖC XẠ ÁNH SÁNG ............................................................................................. - 64 -
BÀI 27. PHẢN XẠ TOÀN PHẦN ........................................................................................... - 67 -
CHƯƠNG VII. MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG ....................................................... - 71 -
BÀI 28. LĂNG KÍNH .............................................................................................................. - 71 -
BÀI 29. THẤU KÍNH MỎNG ................................................................................................. - 74 -
BÀI 30. GIẢI BÀI TOÁN VỀ HỆ THẤU KÍNH .................................................................... - 79 -
BÀI 31. MẮT ........................................................................................................................... - 82 -
BÀI 32. KÍNH LÚP .................................................................................................................. - 88 -
BÀI 33. KÍNH HIỂM VI .......................................................................................................... - 90 -
BÀI 34. KÍNH THIÊN VĂN .................................................................................................... - 94 -
Tài liệu hỗ trợ tự học
TAT TQT - 2 -
CHƯƠNG I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG.
BÀI 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU – LÔNG.
C1. Trên hình 1.2, AB
và MN là hai thanh đã
đƣợc nhiễm điện. Mũi
tên chỉ chiều quay của
đầu B khi đƣa đầu M đến gần. Hỏi đầu B
và đầu M nhiễm điện cùng dấu hay trái
dấu ?
C2.Nếu tăng khoảng cách giữa hai quả
cầu lên ba lần thì lực tƣơng tác giữa chúng
( hai điện tích điểm ) tăng lên hay giảm
bao nhiêu lần ?
C3. Không thể nói về hằng số điện môi
của chất nào dƣới đây ?
A. Không khí khô.
B. Nƣớc tinh khiết.
C. Thuỷ tinh.
D. Đồng.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Điện tích điểm là gì ?
2. Phát biểu định luật Cu – lông.
3. Lực tƣơng tác giữa các điện tích khi đặt
C1:Vì lực tƣơng tác giữa hai điện tích
điểm tỉ lệ nghịch với bình phƣơng khoảng
cách giữa chúng nên lực tƣơng tác giữa
chúng giảm 9 lần.
C2:Vì đầu M đẩy đầu B nên hai đầu M và
B nhiễm điện cùng dấu
C3: vì hằng số điện môi là một đại lƣợng
đặc trƣng cho tính chất điện của một chất
cách điện nên chọn D.
1. Điện tích điểm là một vật tích điện có
kích thƣớc rất nhỏ so với khoảng cách tới
điểm mà ta xét.
2. Lực hút hay lực đẩy giữa hai điện tích
điểm đặt trong chân không có phƣơng
trùng với đƣờng thẳng nối hai điện tích
đó, có độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ
nghịch với bình phƣơng khoảng cách giữa
chúng.
2
21
r
qq
kF
; k = 9.10
9
2
2.
C
mN
3. Nhỏ hơn
lần so với khi đặt trong chân
A
B
M
N
H 1.2
Tài liệu hỗ trợ tự học
TAT TQT - 3 -
trong một điện môi sẽ lớn hơn hay nhỏ
hơn khi đặt trong chân không ?
4. Hằng số điện môi của một chất cho ta
biết điều gì ?
5. Chọn câu đúng.
Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện
tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên
gấp đôi thì lực tƣơng tác giữa chúng
A. tăng gấp đôi.
B. giảm đi một nữa.
C. giảm đi bốn lần.
D.không thay đổi
6. Trong trƣờng hợp nào sau đây ta có thể
coi các vật nhiễm điện là các điện tích
điểm ?
A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau.
B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần
nhau.
C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.
D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.
7. Nêu những điểm giống và khác nhau
giữa định luật Culông và định luật vạn vật
hấp dẫn.
8. Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có
độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10 cm
không.
4. Nó cho ta biết, khi đặt các điện tích
trong chất đó thì lực tác dụng giữa chúng
nhỏ đi bao nhiêu lần so với khi đặt chúng
trong chân không.
5. Chọn D.
6. Chọn C
7. Hai định luật này giống nhau về hình
thức phát biểu, nhƣng khác nhau về nội
dung ( một định luật nói về lực cơ học,
còn định luật kia nói về lực điện ). Các đại
lƣợng vật lí tham gia vào hai định luật có
bản chất vật lí khác hẳn nhau.
8. Với q1 = q2 = q.
Áp dụng định luật Cu – lông ta có:
Tài liệu hỗ trợ tự học
TAT TQT - 4 -
trong chân không thì tác dụng lên nhau
một lực là 9.10-3 N. Xác định điện tích của
hai quả cầu đó.
2
2
r
q
kF
q = 1.10-7C.
BÀI 2. THUYẾT ÊLECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.
C1: Hãy vận dụng thuyết êlectron để giải
thích hiện tƣợng nhiễm điện của thanh
thuỷ tinh khi cọ xát vào dạ. Cho rằng
trong hiện tƣợng này, thuỷ tinh bị nhiễm
điện dƣơng và chỉ có các êlectron có thể
di chuyển từ vật nọ sang vật kia.
C2: Hãy nêu một định nghĩa khác về vật
dẫn điện và vật cách điện.
C3: Chân không dẫn điện hay cách điện ?
Tại sao ?
C4: Hãy giải thích sự nhiễm điện của một
quả cầu kim loại khi cho nó tiếp xúc với
một vật nhiễm điện dƣơng.
C5: Hãy vận dụng
thuyết êlectron để giải
thích hiện tƣợng nhiễm điện do hƣởng
ứng. Biết rằng trong kim loại có êlectron
C1: Khi cọ xát vào dạ thì thuỷ tinh nhiễm
điện dƣơng.Vì khi cọ xát nhƣ vậy thì do
một cơ chế nào đó mà ta chƣa rõ, một số
electron từ thuỷ tinh đã chuyển sang dạ.
Thuỷ tinh đang ở trạng thái không mang
điện bị mất êlectron sẽ trở thành nhiễm
điện dƣơng.
C2: Vật dẫn điện là vật trong đó ta có thể
di chuyển từ điểm nọ đến điểm kia các
điện tích mà ta đƣa từ ngoài vào. Vật cách
điện là vật mà ta không thể di chuyển các
điện tích mà ta đƣa vào từ điểm nọ đến
điểm kia.
C3: Chân không là một môi trƣờng cách
điện vì không chứa các điện tích tự do.
C4: Một quả cầu kim loại ở trạng thái
trung hoà điện vẫn chứa các điện tích tự
do. Khi cho quả cầu kim loại tiếp xúc với
một vật nhiễm điện dƣơng, thì một số
êlectron của quả cầu bị hút sang vật nhiễm
điện dƣơng làm cho quả cầu cũng bị
nhiễm điện dƣơng.
C5: Khi đƣa quả cầu A nhiễm điện dƣơng
lại gần đầu M của một thanh kim loại MN
thì quả cầu A sẽ hút các êlectron tự do của
thanh MN về phía mình làm cho êlectron
+
A
- +
M N
Tài liệu hỗ trợ tự học
TAT TQT - 5 -
tự do.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Trình bày nội dung của thuyết êlectron.
2. Giải thích hiện tƣợng nhiễm điện dƣơng
của một quả cầu kim loại do tiếp xúc bằng
thuyết êlectron.
3. Trình bày hiện tƣợng nhiễm điện do
hƣởng và vận dụng giải thích hiện tƣợng
đó bằng thuyết electron.
tập trung nhiều ở đầu M nên M sẽ nhiễm
điện âm; còn đầu N sẽ thiếu êlectron nên
nhiễm điện dƣơng. Những điện tích tập
trung ở M và N sẽ tác dụng lên các
êlectron tự do còn lại trong thanh MN
những lực ngƣợc chiều với lực hút của A.
Nếu các điện tích tập trung đủ lớn thì các
lực tác dụng của các điện tích ở A, M và
N lên mỗi êlectron tự do còn lại trong
thanh MN sẽ cân bằng nhau và sẽ không
còn có thêm êlectron đến tập trung ở đầu
M nữa.
Đầu M thừa vào nhiêu êlectron thì đầu N
sẽ thiếu bấy nhiêu êlectron.
1. – Electron có thể rời khỏi nguyên tử di
chuyển từ nơi này đến nơi khác. Nguyên
tử bị mất êlectron sẽ trở thành một hạt
mang điện dƣơng gọi là ion dƣơng.
- Một nguyên tử trung hoà có thể nhận
thêm eclectron để trở thành một hạt mang
điện âm và đƣợc gọi là ion âm.
- Một vật nhiễm điện âm khi số êlectron
mà nó chứa lớn hơn số điện tích nguyên tố
dƣơng (prtôn ). Nếu số êlectron ít hơn số
prôton thì vật nhiễm điện dƣơng.
2. Giống câu C4.
3. Giống câu C5.
Tài liệu hỗ trợ tự học
TAT TQT - 6 -
4. Phát biểu định luật bảo toàn điện tích và
vận dụng để giải thích hiện tƣợng xảy ra
khi cho một quả cầu nhiễm điện dƣơng
tiếp xúc với một quả cầu nhiễm điện âm.
5. Chọn câu đúng.
Đƣa quả cầu tích điện Q lại gần quả cầu
M nhỏ, nhẹ, bằng bấc, treo ở đầu một sợi
chỉ thẳng đứng. Quả cầu bấc M bị hút
dính vào quả cầu Q. Sau đó thì
A. M tiếp tục bị hút dính vào Q.
B. M rời Q và vẫn bị hút lệch về phía
Q.
C. M rời Q về vị trí thẳng đứng.
D. M bị đẩy lệch về phía bên kia.
6. Đƣa một quả cầu Q tích điện dƣơng lại
gần đầu M của một khối trụ kim loại MN (
H 2.4 )
Tại M và N sẽ xuất hiện các điện tích trái
dấu. Hiện tƣợng gì sẽ xảy ra nếu chạm tay
vào điểm I, trung điểm của MN ?
A. Điện tích ở M và N không thay đổi.
B. Điện tích ở M và N mất hết.
C. Điện tích ở M còn, ở N mất.
4. - Định luật bảo toàn điện tích: Trong
một hệ cô lập tổng đại số các điện tích là
không đổi.
- Khi cho qủa cầu nhiễm điện dƣơng tiếp
xúc với một quả cầu nhiễm điện âm thì
một số electron ở quả cầu nhiễm điện âm
sẽ di chuyển sang B, đến một lúc nào đó
thì điện tích của hai quả cầu này cân bằng
nhau.
5. Chọn D.
6. Chọn A.
- + +
Q M N
Tài liệu hỗ trợ tự học
TAT TQT - 7 -
D. Điện tích ở M mất, ở N còn.
7. Hãy giải thích hiện tƣợng bụi bám chặt
vào các cánh quạt trần, mặc dù cánh quạt
thƣờng xuyên quay rất nhanh.
7. Các cánh quạt trần có phủ một lớp sơn.
Lớp sơn này là chất cách điện. Khi quạt
quay thì lớn sơn này cọ xát với không khí
nên bị nhiễm điện và hút các hạt bụi trong
không khí. Các hạt bụi này sẽ dính chặt
vào cánh quạt, nên khi cánh quay, chúng
vẫn không bị văng ra.
BÀI 3. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN.
C1. Hãy chứng minh vectơ cƣờng độ điện
trƣờng tịa
điểm M
của một
điện tích điểm Q có phƣơng và chiều nhƣ
trên hình H.3.3
C1: Nếu đặt tại điểm M trong điện trƣờng
một điện tích thử dƣơng q thì phƣơng và
chiều của lực điện tác dụng lên q sẽ cho
biết phƣơng và chiều của cƣờng độ điện
trƣờng tại đó. Vì vậy, vectơ cƣờng độ điện
trƣờng của điện tích điểm dƣơng sẽ hƣớng
ra xa điện tích đó; của điện tích âm sẽ
hƣớng về điện tích đó.
C2: Dựa
vào hệ
thống
đƣờng sức (
hình 3.6 và 3.7), hãy chứng minh rằng,
cƣờng độ điện trƣờng của một điện tích
điểm càng gần điện tích điểm đó thì càng
lớn.
C2: Dựa vào quy ƣớc vẽ đƣờng sức điện.
Ta thấy ở gần điện tích Q, các đƣờng sức
sít nhau, ở xa điện tích Q, các đƣờng sức
nằm xa nhau. Điều chứng tỏ, ở gần điện
tích Q thì cƣờng độ điện trƣờng lớn, ở xa
điện tích Q cƣờng độ điện trƣờng nhỏ.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Điện trƣờng là gì ?
1. Điện trƣờng là dạng vật chất ( môi
trƣờng ) bao quanh điện tích và gắn liền
với điện tích. Điện trƣờng tác dụng lực
điện trƣờng lên các lực điện tích khác đặt
trong nó.
Q + - o
M E
M
E
o
H 3.3
+ -
H3.6 H3.7
Tài liệu hỗ trợ tự học
TAT TQT - 8 -
2. Cƣờng độ điện trƣờng là gì ? Nó đƣợc
xác định nhƣ thế nào ? Đơn vị cƣờng độ
điện trƣờng là gì ?
2. - Cƣờng độ điện trƣờng là đại lƣợng
đặc trƣng cho tác dụng mạnh yếu của điện
trƣờng tại một điểm.
- Nó đƣợc xác định bằng thƣơng số của độ
lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích
thử q dƣơng đặt tại điểm đó và độ lớn của
q.
q
F
E
- Đơn vị: V/m
3. Vectơ cƣờng độ điện trƣờng là gì ? Nêu
những đặc điểm của vectơ cƣờng độ điện
trƣờng tại một điểm.
3. - Vectơ cƣờng độ điện trƣờng là đại
lƣợng biểu diẽn phƣơng chiều và độ lớn
của cƣờng độ điện trƣờng tại một điểm.
- Đặc điểm
E
:
+ Phƣơng và chiều trùng với phƣơng và
chiều của lực điện tác dụng lên điện tích
thử q dƣơng
+ Chiều dài biểu diễn độ lớn của cƣờng
độ điện trƣờng theo một xích nào đó.
4. Viết công thức tính và nêu những đăc
điểm của cƣờng độ điện trƣòng của một
điện tích điểm.
4. Công thức cƣờng độ điện trƣờng của
một điện tích điểm trong chân không:
2r
Q
k
q
F
E
Đặc điểm: độ lớn của cƣờng độ điện
trƣờng E không phụ thuộc vào độ lớn của
điện tích thử q.
5. Cƣờng độ điện trƣờng của một hệ điện
tích điểm đƣợc xác định nhƣ thế nào ?
5. Cƣờng độ điện trƣờng của một hệ điện
tích điểm gây ra tại 1 điểm đƣợc xác định
bằng tổng các vectơ điện trƣờng tại điểm
đó.
Tài liệu hỗ trợ tự học
TAT TQT - 9 -
6. Phát biểu nguyên lý chồng chất điện
trƣờng.
6. Các điện trƣờng
21, EE
đồng thời tác
dụng lực điện lên điện tích q một cách độc
lập với nhau và điện tích q chịu tác dụng
của điện trƣờng tổng hợp
E
:
21 EEE
Các vectơ cƣờng độ điện trƣờng tại 1
điểm đƣợc tổng hợp theo quy tắc hình
bình hành.
7. Nêu định nghĩa và đặc điểm của đƣờng
sức điện.
7. Định nghĩa: Đƣờng sức điện là đƣờng
mà tiếp tuyết tại mỗi điểm của nó là giá
của vectơ cƣờng độ điện trƣờng tại điểm
đó. Nói cách khác, đƣờng sức điện là
đƣờng mà lực điện tác dụng dọc theo đó.
Đặc điểm:
+ Qua mỗi điểm trong điện trƣờng có một
đƣờng sức điện và chỉ một mà thôi
+ Đƣờng sức điện là những đƣờng có
hƣớng. Hƣớng của đƣờng sức điện tại một
điểm là hƣớng của vectơ cƣờng độ điện
trƣờng tại điểm đó.
+ Đƣờng sức điện của trƣờng tĩnh điện là
những đƣờng không khép kín. Nó đi ra từ
điện tích dƣơng và kết thúc ở điện tích
âm.
+ Ở chỗ cƣờng độ điện trƣờng lớn thì các
đƣờng sức điện đƣợc vẽ mau, còn ở chỗ
cƣờng độ điện trƣờng nhỏ thì các đƣờng
sức điện sẽ thƣa hơn.
8. Điện trƣờng đều là gì ? 8. Điện trƣờng đều là điện trƣờng mà
vectơ cƣờng độ điện trƣờng tại mỗi điểm
Tài liệu hỗ trợ tự học
TAT TQT - 10 -
đều có cùng phƣơng, chiều và độ lớn;
đƣờng sức điện là những đƣờng thẳng
song song cách đều.
9. Đại lƣợng nào dƣới đây không liên
quan đến cƣờng độ điện trƣờng của một
điện tích điểm Q tại một điểm ?
A. Điện tích Q.
B. Điện tích thử q.
C. Khoảng cách từ Q đến q.
D. Hằng số điện môi của môi trƣờng.
9. Chọn B.
10. Đơn vị nào sau đây là đơn vị cƣờng độ
điện trƣờng ?
A. Nuitơn.
B. Culông.
C. Vôn nhân mét.
D. Vôn trên mét.
10. Chọn D.
11. Tính cƣờng độ điện trƣòng và vẽ vectơ
cƣờng độ điện trƣờng do một điện tích
điểm +4.10-8C gây ra tại một điểm cách
nó 5 cm trong một môi trƣờng có hằng số
điện môi là 2.
11. Ta có: E = k
2r
Q
= 9.10
9
.
22
8
10.5.2
10.4
=
72.10
3
V/m.
12. Hai điện tích điểm q1 = + 3.10
-8
C và
q2 = - 4.10
-8
C đƣợc đặt cách nhau 10 cm
trong chân không. Hãy tìm các điểm mà
tại đó cƣờng độ điện trƣờng bằng không.
Tại các điểm đó có cƣờng độ điện trƣờng
hay không ?
12.
Gọi C là điểm mà tại đó cƣờng độ điện
- +
CE1
A B
q1 q2
C
CE2
+
E
Tài liệu hỗ trợ tự học
TAT TQT - 11 -
trƣờng tổng hợp bằng không.
+ Gọi
CC EE 21 ,
là cƣờng độ điện trƣờng do
các điện tích q1, q2 gây ra tại C.
Ta có:
021
CC EE CC EE 21
CC EE 21 ,
là
2 vectơ cùng phƣơng, nghĩa là C nằm trên
đƣờng thẳng AB. Hai vectơ này phải
ngƣợc chiều, tức là C nằm ngoài đoạn
AB. Hai vectơ này phải có độ lớn bằng
nhau, nghĩa là điểm C nằm gần A hơn B
vì
21 qq
+ Đặt AB = l và AC = x, ta có:
2
29
2
19
)(
10.910.9
xl
q
x
q
x
x
xl
q
q
2
1
2
= 64,6 cm.
Ngoài ra còn phải kể tất cả các điểm nằm
rất xa q1 và q2.
Tại điểm C cƣờng độ điện trƣờng bằng
không nên tại đó không có điện trƣờng.
13. Tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm
trong chân không có hai điện tích q1 = +
16.10
-8
C và q2 = -9.10
-8
C. Tính cƣờng độ
điện trƣờng tổng hợp và vẽ vectơ cƣờng
độ điện trƣờng tại điểm C nằm cách A
một khoảng 4 cm và cách B một khoảng
3cm.
13.
Gọi
21, EE
là các vectơ cƣờng độ điện
trƣờng do các điện tích q1, q2
gây ta tại C.
21, EE
có hƣớng nhƣ hình vẽ, và có độ lớn
lần lƣợt là:
E1 = 9.10
9
5
2
1
10.9
AB
q V/m.
E2 = 9.10
9
5
2
2
10.9
BC
q V/m.
1E
2E
CE
C
A
B
q1 >0 q2 <0
Tài liệu hỗ trợ tự học
TAT TQT - 12 -
Cƣờng độ tổng hợp tại C:
21 EEEC
Ec = 2 E1 = 12,7.10
5
.
BÀI 4. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN.
C1. Hãy nêu sự tƣơng tự giữa công của
lực điện trong trƣờng hợp này với công
của lực điện.
C1. Công của trọng lực khi một vật có
khối lƣợng m di chuyển từ điểm M đến
điểm N có hiệu độ cao là h, theo một
đƣờng cong bất kì, có độ lớn là:
A = mgh
Công này chỉ phụ thuộc vào h mà không
phụ thuộc vào dạng đƣờng đi. Nghĩa là chỉ
phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm
cuối của đƣờng đi, điều này tƣơng tự nhƣ
công của lực điện.
C2. Cho một điện tích điểm Q nằm tại tâm
của một vòng tròn. Khi di chuyển một
điện tích thử q dọc theo cung MN của
vòng tròn đó thì công của lực điện sẽ bằng
bao nhiêu ?
C2. Công của lực điện trong trƣờng hợp
này sẽ bằng không vì lực điện
F
nằm trên
đƣờng thẳng nối hai điện tích trong trƣờng
hợp này luôn vuông góc với quãng đƣờng
dịch chuyển.
C3. Thế năng của điện tích thử q trong
điện trƣờng của điện tích điểm Q nêu ở
câu C2 sẽ thay đổi thế nào khi q di chuyển
dọc theo cung MN ?
C3. Khi cho điện tích q dịch chuyển dọc
theo cung MN nhƣ ở C2 thì thế năng của
điện tích q trong điện trƣờng sẽ không
thay đổi vì lực điện không sinh công.
1E
2E
CE
C
A
B
q1 >0 q2 <0
Tài liệu hỗ trợ tự học
TAT TQT - 13 -
CÂU HỎI VÀ BÀI TÂP
1. Viết công thức tính công của lực điện
trong sự dịch chuyển của một điện tích
trong một điện trƣờng đều.
1. Công của lực điện trong sự dịch chuyển
địên tích q trong điện trƣờng đều từ M đến
N là:
AMN = qEd
2. Nêu đặc điểm của công của lực điện tác
dụng lên điện tích thử q khi cho q di
chuyển trong điện trƣờng.
2. Công của lực điện trong sự dịch chuyển
điện tích q từ một điểm M đến N trong
một điện trƣờng bất kì không phụ thuộc
vào dạng đƣờng di từ M đến N mà chỉ phụ
thuộc vào vị trí của M và N.
3. Thế nằng của điện tích q trong điện
trƣờng phụ thuộc vào q nhƣ thế nào ?
3. Thế năng của điện tích q tại điểm M
trong điện trƣờng tỉ lệ thuận với q
WM = AM = VM.q
4. Cho điện tích thử q di chuyển trong một
điện trƣờng đều dọc theo hai đoạn thẳng
MN và NP. Biết rằng lực điện sinh công
dƣơng và MN dài hơn NP. Hỏi kết quả
nào sau đây là đúng, khi so sánh các công
AMN và ANP của lực điện ?
A. AMN > ANP
B. AMN < ANP
C. AMN = ANP
D. Cả ba trƣờng hợp A,B,C đều có thể xảy
ra.
4. Chọn D.
5. Một êlectron di chuyển đƣợc đoạn
đƣờng 1 cm, dọc theo một đƣờng sức
điện, dƣới tác dụng của lực điện trong một
5. Ta có: A = qEd với q = -1,6.10
-19
C và
d = -1 cm ( vì elẻcton mang điện âm nên
di chuyển ngƣợc chiều điện trƣờng ) A
Tài liệu hỗ trợ tự học
TAT TQT - 14 -
điện trƣờng đều có cƣờng độ điện trƣờng
1000 V/m. Hỏi công của lực điện có giá
trị nào sau đây ?
A. – 1,6.10-16 J
B. + 1,6.10
-16
J.
C. – 1,6.10-18 J.
D. + 1,6.10
-18
J.
= 1,6.10
-18
J.
6. Cho một điện tích di chuyển trong điện
trƣờng dọc theo một đƣờng cong kín, xuất
phát từ điểm M rồi trở lại điểm M. Công
của lực điện bằng bao nhiêu ?
6. A = 0 vì A = AMN + ANM mà AMN = -
ANM
7. Một electron đƣợc thả không vận tốc
đầu ở sát bản âm, trong điện trƣờng đều
giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái
dấu. Cƣờng độ điện trƣờng giữa hai bản là
1000 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1
cm. Tính động năng của êlectron khi nó
đến đập vào bản dƣơng.
7. Áp dụng định lí động năng ta có: ½ mv
2
– ½ mv0
2
= Anl
Với v0 = 0; Anl = qEd = (-1,6.10
-19
).1000.( -0,01) = 1,6.10
-18
J.
Vậy động năng của electron khi nó đến
đập vào bản dƣơng là 1,6.10-18 J.
8. Một điện tích dƣơng Q đặt tại điểm O.
Đặt một điện tích âm q tại điểm M. Chứng
minh rằng thế năng của q ở M có giá trị
âm.
8. Điện tích q bị điện tích Q hút.
Thế năng của q tại M có gía trị bằng công
của lực điện tác dụng lên q trong sự dịch
chuyển của q từ M ra vô cực.
Giả sử q di chuyển dọc theo đƣờng thẳng
OM, từ M ra vô cực. Trong sự di chuyển
này lực điện luôn luôn cùng phƣơng,
ngƣợc chiều với độ dịch chuyển do đó lực
điện sinh công âm: AM < 0. Do đó: WM <
0.
Tài liệu hỗ trợ tự học
TAT TQT - 15 -
BÀI 5. ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ
C1. Chứng minh rằng, điện thế tại mọi
điểm trong điện trƣờng của một điện tích
điểm âm ( Q < 0 ) đều có giá trị âm.
C1. Đặt tại điểm M mà ta xét một điện
tích thử q dƣơng. Di chuyển q từ điểm đó
ra vô cực dọc theo đƣờng thẳng qua Q.
Trong sự dịch chuyển này, lực hút giữa Q
và q sinh công âm: AM < 0. Điện thế tại
M là VM =
q
AM
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Điện thế tại một điểm trong điện trƣờng
là gì ? Nó đƣợc xác định nhƣ thế nào ?
1. Điện thế tại một điểm trong điện trƣờng
là đại lƣợng đặc trƣng cho điện trƣờng về
phƣơng diện tạo ra thế năng của điện tích
q.
Nó đƣợc xác định bằng thƣơng số của
công của lực điện tác dụng lên q khi q di
chuyển từ M ra vô cực và độ lớn của q
VM =
q
AM
2. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện
trƣờng là gì ?
2. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N
trong điện trƣờng đặc trƣng cho khả năng
sinh công của điện trƣờng trong sự di
chuyển của một điện tích từ M đến N.
Nó đƣợc xác định bằng thƣơng số của
công của lực điện tác dụng lên điện tích q
trong sự dịch chuyển từ M đến N và độ
lớn của q.
3. Viết hệ thức liên hệ hiệu điện thế gữa
hai điểm với công do lực điện sinh ra khi
3. UMN =
q
AMN
Tài liệu hỗ trợ tự học
TAT TQT - 16 -
có một điện tích q di chuyển giữa hai điểm
đó.
4. Viết hệ thức giữa hiệu điện thế và
cƣờng độ điện trƣờng, nói rõ điều kiện áp
dụng hệ thức đó.
4. E =
d
U
d
U MN
U là hiệu điện thế giữa hai điểm M và N
d là độ dài hình chiếu của đƣờng dịch
chuyển trên phƣơng của đƣờng sức.
d có gía trị dƣơng khi chiều dịch chuyển
cùng chiều với chiều dƣơng của đƣờng
sức, âm nếu ngƣợc chiều đƣờng sức.
Hệ thức trên đƣợc xây dựng dựa vào việc
tính hiệu điện thế giữa hai điểm nằm trên
cùng một đƣờng sức của điện trƣờng đều.
Tuy nhiên hệ thức này vẫn dùng cho điện
trƣờng không điều trong trƣờng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cau-hoi-va-bai-tap-vat-ly-11.truongmo.com.pdf